intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý nợ thuế, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế. Góp phần hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THU HÀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THU HÀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Ngọc Thao HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan: Luận văn “Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, chính xác, tuân thủ đúng các nguyên tắc, quy định. Kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. Tác giả luận văn Đỗ Thị Thu Hà
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; Các giảng viên trong Học viện đã truyền đạt những kiến thức bổ ích cho bản thân em trong thời gian học tập tại trường. - Ban lãnh đạo Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên - Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện về mặt thời gian và giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu. - Đội Kiểm tra thuế - Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. - Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Thao - Giảng viên trực tiếp hướng dẫn và dành nhiều thời gian công sức giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên luận văn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp để luận văn hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ ...................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về nợ thuế và quản lý nợ thuế ............................................. 7 1.1.1. Một số khái niệm liên quan về nợ thuế ............................................. 7 1.1.2. Phân loại nợ thuế ............................................................................. 11 1.1.3. Vai trò của quản lý nợ thuế ............................................................. 15 1.2. Quản lý nợ thuế ...................................................................................... 16 1.2.1. Nguyên tắc quản lý nợ thuế ............................................................ 16 1.2.2. Nội dung quản lý nợ thuế ................................................................ 16 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý nợ thuế ............................................. 21 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ thuế ................................... 24 1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số Chi cục Thuế và bài học cho Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên ....................................................... 26 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc .................................................................................................. 26 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế huyện Lập Thạch, Vĩnh Phúc .................................................................................................. 28 1.3.3. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế huyện Đô Lương, Nghệ An .................................................................................................... 28 1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên ........ 30
  6. Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................... 33 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................ 34 2.1. Khái quát về Chi cục Thuế Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ...................... 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................. 34 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên ....... 35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế Phúc Yên .................................. 39 2.1.4. Bộ máy quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên ... 40 2.1.5. Đặc điểm, tình hình các doanh nghiệp do Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên quản lý ...................................................................................... 42 2.2. Thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................... 43 2.2.1. Tình hình nợ thuế thành phố Phúc Yên giai đoạn 2017 - 2019 ...... 43 2.2.2. Công tác lập kế hoạch thu nợ .......................................................... 45 2.2.3. Công tác quản lý nợ và xử lý thu nợ ............................................... 47 2.3. Đánh giá quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 65 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................. 65 2.3.2. Những hạn chế chủ yếu trong quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên .................................................................................. 68 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 69 Tóm tắt chƣơng 2 .......................................................................................... 75 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ PHÚC YÊN TỈNH VĨNH PHÚC .................................................................................................. 76 3.1. Định hƣớng và mục tiêu về quản lý nợ thuế ........................................ 76
  7. 3.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên tới 2025 ..................................................................................... 76 3.1.2. Mục tiêu quản lý thu thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên 77 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên ........................................................................................................ 78 3.2.1. Hoàn thiện kế hoạch thu nợ tiền thuế ............................................. 78 3.2.2. Hoàn thiện công tác phân công công chức quản lý nợ ................... 79 3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại, đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế .......... 82 3.2.4. Hoàn thiện công tác xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế ................. 89 3.2.5. Hoàn thiện công tác xử lý tiền điều chỉnh và nợ khó thu ............... 91 3.2.6. Giải pháp khác ................................................................................ 94 3.3. Kiến nghị một số điều kiện thực hiện giải pháp ................................ 101 3.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 101 3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính ............................ 102 Tóm tắt chƣơng 3 ........................................................................................ 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CBCC Cán bộ công chức CQT Cơ quan thuế CCNT Cưỡng chế nợ thuế CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp ĐKKD Đăng ký kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng KBNN Kho bạc Nhà nước NNT Người nộp thuế NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ Quyết định QLN Quản lý nợ TCT Tổng cục Thuế TCTD Tổ chức tín dụng TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên .......... 39 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý nợ thuế Chi cục Thuế Phúc Yên.............. 40 Bảng biểu: Bảng 2.1: Tình hình thực hiện thu thuế và phí trên địa bàn thành phố Phúc Yên giai đoạn từ năm 2017 - 2019 .................................................................. 43 Bảng 2.2: Kế hoạch thu nợ thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 47 Bảng 2.3: Phân loại nợ thuế theo sắc thuế giai đoạn 2017 - 2019 .................. 50 Bảng 2.4: Phân loại nợ thuế theo tính chất nợ giai đoạn 2017 - 2019 ............ 52 Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ giai đoạn từ năm 2017 - 2019...................................................................................................... 55 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện thu nợ thuế bằng biện pháp cưỡng chế giai đoạn từ năm 2017 - 2019 ................................................................................ 57 Bảng 2.7: Tình hình thực hiện thu nợ thuế bằng phương pháp trích tiền từ tài khoản đối tượng bị cưỡng chế giai đoạn năm 2017 - 2019 ............................ 58 Bảng 2.8: Tổng hợp tình hình gia hạn nộp thuế và xóa nợ tiền thuế giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................................... 59 Bảng 2.9: Tình hình thu nợ giai đoạn 2017 - 2019 ......................................... 65 Bảng 2.10: Kết quả thực hiện thu hồi nợ đọng thuế giai đoạn 2017 - 2019 ... 66 Bảng 2.11: Khả năng thu trong tổng số nợ thuế giai đoạn 2017 - 2019 ......... 67
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN) do vậy để hoàn thành được nhiệm vụ thu NSNN là một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, đối ngoại và đảm bảo nâng cao chất lượng an sinh xã hội, phúc lợi cho người dân. Để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách được giao, hàng năm ngành thuế đã không ngừng phấn đấu quyết liệt, vượt qua những khó khăn, xây dựng kế hoạch và triển khai đồng bộ nhiều biện pháp quản lý nên đã huy động được nguồn thu lớn, ổn định cho ngân sách. Đồng thời, ngành thuế tích cực tham gia và triển khai kịp thời các chính sách của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và tuân thủ chính sách pháp luật thuế. Góp phần chung cho sự nghiệp phát triển của toàn ngành thuế cũng như sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thực tế trong thời gian công tác, nghiên cứu của tác giả cho thấy trong công tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý nợ (QLN) ở Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên cũng đã đạt được một số kết quả tích cực. Theo Luật Doanh nghiệp sự ra đời của các doanh nghiệp mới có sự thông thoáng và dễ dàng, do đó số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng, ngành nghề kinh doanh ngày càng đa dạng đã đem lại nguồn thu ngày càng lớn cho NSNN. Số thu ngân sách của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên liên tục tăng, năm sau cao hơn năm trước. Số tiền thu nợ qua các năm có tăng nhưng tỷ lệ thu hồi nợ còn chưa cao dao động trong khoảng 65 - 85%. Tỷ lệ thu hồi nợ đọng có thay đổi rõ rệt qua các năm, và luôn đảm bảo trên mức 50% đặc biệt năm 2018 đạt đến 72,19% . Tuy nhiên trong quá trình triển khai, thực hiện công tác QLN còn gặp phải không ít những khó khăn, vướng mắc và bất cập nên tình trạng nợ đọng thuế ngày càng phức tạp, còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực, sắc thuế gây mất bình đẳng trong nghĩa vụ nộp thuế dẫn đến làm thất thu cho NSNN. 1
  11. Trước thực trạng đó, công tác quản lý nợ thuế tại thành phố Phúc Yên nói riêng đang là vấn đề cấp bách, đòi hỏi phải có những biện pháp khả thi để thực hiện tốt công tác này. Nhận thức được tầm quan trọng và cần phải quan tâm đến vấn đề này, do vậy tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Cũng như các nước trên thế giới, ở Việt Nam quản lý nợ thuế là một mảng quan trọng của quản quản lý thuế được đề cập trong các văn bản pháp luật như luật thuế và các văn bản hướng dẫn luật trên. Các nghiên cứu của các tác giả độc lập hầu hết đều thực hiện dưới hình thức luận văn, cũng có một số bài báo nhắc đến vấn đề này nhưng mới chỉ mang tính chất đề cập chứ chưa nghiên cứu sâu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý nợ thuế tại các đơn vị, cơ quan quản lý thuế, nhưng mỗi công trình nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau, tại các địa phương khác nhau. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài, tôi đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số công trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài như: “Nhận diện các hành vi gian lận thuế” của nhóm tác giả: PGS.TS Lê Xuân Trường và TS. Nguyễn Đình Chiến (Tạp chí Tài chính số 9-2013); “Quản lý nợ thuế tại Cục Thuế thành phố Hà Nội” của Nguyễn Thùy Linh, Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng năm 2018, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Luận văn đã đưa ra những vấn đề lý luận cơ bản về khái niệm nợ thuế, nội dung, các nhân tố ảnh hướng đến quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế, các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý lý, đôn đốc thu nợ. Luận văn cũng đã tập trung phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó 2
  12. để luận văn đưa ra những định hướng, mục tiêu và các giải pháp tăng cường quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội. “Nâng cao hiệu quả công tác QLN&CCNT ở nước ta hiện nay” của Đỗ Hoàng Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài chính đã trình bày lý luận về khái niệm, các cách phân loại nợ, những tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác quản lý và cưỡng chế nợ thuế để từ đó nhìn nhận công tác quản lý và cưỡng chế nợ thuế là một chức năng quan trọng trong công tác quản lý thuế. Nghiên cứu kinh nghiệm công tác quản lý thuế và cưỡng chế nợ thuế của một số nước trên thế giới gắn với mục tiêu và yêu cầu của công tác quản lý và cưỡng chế nợ thuế để có thể nghiên cứu áp dụng vào thực tiễn nước ta. “Hiệu lực công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh” của Nguyễn Hữu Tuấn, Luận văn năm 2015 Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn tập trung nghiên cứu hành vi của người nộp thuế để làm cơ sở cho những cải thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế của Nhà nước. “Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế tại Cục Thuế Vĩnh Phúc” của Hoàng Văn Hải, Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh năm 2014, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Luận văn tổng hợp những lý luận về công tác quản lý thu thuế, quản lý nợ thuế. Từ cơ sở đó, tác giả tìm hiểu, tổng kết lại những ưu điểm và hạn chế của công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn đề xuất nhiều giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Vì vậy, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo về những nét tương đồng của doanh nghiệp ở các khu vực trong tỉnh Vĩnh Phúc. “Tìm lời giải cho bài toán nợ thuế ở Việt Nam” của nhóm tác giả Lê Minh Trường, Lê Minh Thắng (2012), bài báo đã đưa ra các nguyên nhân và giải pháp về tình trạng nợ thuế. Tuy nhiên, bài báo chỉ đưa ra các giải pháp chung chung, chưa đi sâu vào nghiên cứu và các giải pháp cụ thể. 3
  13. Ngoài ra còn có rất nhiều nghiên cứu khác về nợ thuế. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Góp phần hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nêu trên, luận văn cần tập trung giải quyết các vấn đề: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý nợ thuế. - Phân tích được thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế TP Phúc Yên giai đoạn 2017 - 2019, từ đó xác định được những kết quả và hạn chế trong quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên. - Đề xuất được một số giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Là hoạt động quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên theo Quy trình Quản lý nợ thuế. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý nợ thuế đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế TP Phúc Yên. - Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập cho giai đoạn 2017 - 2019, số sơ cấp thu thập trong tháng 2/2020 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến năm 2025. 4
  14. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng trên cơ sở phân tích, đánh giá hoạt động quản lý nợ thuế trên địa bàn TP Phúc Yên. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê so sánh đối với các số liệu thu thập được để thấy được những thành tựu cũng như hạn chế của công tác quản lý nợ tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên. Phương pháp phân tích, tổng hợp sẽ được dùng trong tổng hợp số liệu tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên qua các năm cũng tổng hợp, phân tích các khoản nợ của các doanh nghiệp nợ thuế. Từ đó, thống kê so sánh để đưa ra số liệu cuối kỳ, so sánh số liệu qua các năm từ đó cho ra những phân tích, đánh giá cụ thể nhất, thuyết phục nhất, căn cứ vào đó, luận văn sẽ đưa ra những giải pháp và kiến nghị xác thực nhất, đảm bảo đạt hiệu quả nghiên cứu. Số liệu trong luận văn là các số liệu thu thập từ các báo cáo của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc để phân tích thực trạng nợ thuế giai đoạn 2017 - 2019 và quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý nợ thuế, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Ý nghĩa thực tiễn của luận văn nằm ở vấn đề phân tích và đánh giá được thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế TP Phúc Yên - tỉnh 5
  15. Vĩnh Phúc. Căn cứ trên những phân tích đó và nhìn nhận thực tiễn khách quan của ngành thuế Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm nâng cao công tác nợ tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đứng trước tình hình hiện nay có nhiều khó khăn trong công tác quản lý nợ thuế, việc đưa ra những đánh giá về thực trạng và những giải pháp kèm theo là điều rất cần thiết đối với ngành thuế Vĩnh Phúc và có ý nghĩa thực tiễn đối với đơn vị nghiên cứu của luận văn. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Chƣơng 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 6
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ 1.1. Tổng quan về nợ thuế và quản lý nợ thuế 1.1.1. Một số khái niệm liên quan về nợ thuế 1.1.1.1. Thuế Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân nhằm trang trải mọi chi phí vì lợi ích chung. Xét về bản chất, thuế là một hình thức Nhà nước tái phân phối thu nhập do doanh nghiệp và dân chúng sáng tạo, hình thành nên thu NSNN. Xét về hiện tượng, thuế là quá trình chuyển dịch một chiều thu nhập từ khu vực tư vào khu vực công, biến một phần chi tiêu riêng vì lợi ích chung. 1.1.1.2. Nợ thuế Nợ thuế là khoản tiền thuế theo quy định của pháp luật thuế nhưng người nộp thuế (NNT) không nộp đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Một trong những đặc trưng quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi khoản thuế phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của NNT và sẽ trở thành một khoản nộp bắt buộc mà NNT phải có nghĩa vụ chuyển giao cho Nhà nước. Vì thuế mang tính chất bắt buộc và lại mang đặc điểm không hoàn trả trực tiếp. Nợ thuế là hiện tượng NNT không nộp đầy đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật về thuế. Có thể hiểu nợ thuế ở khía cạnh đầy đủ hơn là tiền nợ thuế như sau: Tiền nợ thuế là khoản tiền được xác định là phải nộp NSNN đúng theo quy định của pháp luật nhưng hiện nay vẫn chưa được hoàn thiện và còn tồn đọng ở những đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nộp khoản thuế này cho các cơ quan Nhà nước. 7
  17. Theo Quy trình Quản lý nợ thuế ban hành kèm theo Quyết định số: 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế: Tiền thuế nợ: là các khoản tiền nợ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ đất; thu từ tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật (gọi chung là tiền thuế) nhưng đã hết thời hạn quy định mà NNT chưa nộp vào NSNN. [16, tr. 2] Ngƣời nợ thuế: là NNT có khoản tiền thuế nợ đã quá hạn nộp nhưng vẫn chưa nộp vào NSNN theo quy định. [16, tr. 2] Khoản nợ: là số tiền thuế bắt đầu được tính nợ hay được gọi là bắt đầu phát sinh tiền thuế nợ [16, tr. 2]. Khái niệm này cho biết cơ quan quản lý thuế phải theo dõi, đôn đốc thu số thuế nợ của những NNT nào, với những khoản thuế gì. Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ: là khoảng thời gian liên tục tính theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó được nộp vào NSNN, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo Luật Lao động. Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ: là ngày tiếp theo ngày hết hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế. [16, tr. 2] Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ: là ngày khoản nợ được nộp vào NSNN; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn bản xóa nợ, miễn nộp hoặc xử lý bằng các hình thức khác. [16, tr. 2] Tuổi nợ là khoảng thời gian liên tục tính từ thời điểm bắt đầu nợ phát sinh đến thời điểm khoản nợ đó được cơ quan thuế thống kê nợ. Nợ thuế luôn gắn với một yếu tố quan trọng là thời gian nợ. Rõ ràng, xét trên bình diện tổng thể, không kể những trường hợp đặc biệt, với cơ quan thuế (CQT) việc nợ thuế càng ít và càng ngắn thì càng tốt. Với những khoản nợ quá hạn, tuổi nợ càng dài thì Nhà nước càng thiệt và mức độ rủi ro trong thu hồi nợ càng cao. Do vậy, khái niệm này là một tiêu chí rất cần quan tâm trong quản lý nợ 8
  18. thuế, và có thể coi nó là một trong những tiêu chí không thể không sử dụng trong phân loại nợ thuế. [9, tr. 286] Mức nợ là số tiền thuế nợ của NNT tại một thời điểm ở một ngưỡng nhất định. Như vậy, mức nợ phản ánh độ lớn của khoản nợ ở những quãng phân loại nhất định. Một khoản nợ ở mức nợ lớn là khoản nợ cần quan tâm xử lý nhiều hơn với những khoản nợ ở mức nhỏ. [9, tr. 286] Trong thực tế công tác quản lý thuế của CQT hiện nay, mỗi một khoản nợ thường sẽ có các nguồn gốc phát sinh khác nhau, có những khoản nợ do NNT tự kê khai, NNT chậm nộp, hoặc cũng có những khoản nợ do cơ quan có thẩm quyền ấn định, bị phạt, truy thu hoặc các khoản nợ thuế có nguồn gốc phát sinh từ các dự án vay vốn hợp tác với nước ngoài, viện trợ không hoàn lại... Để công tác quản lý thuế được đảm bảo Bộ Tài chính cũng đã ban hành danh mục, mục lục NSNN để NNT tự kê khai, nộp thuế. Trên cơ sở đó, cơ quan thuế có thể quản lý đầy đủ các khoản thuế phát sinh được rõ ràng. 1.1.1.3. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế * Khái niệm Quản lý thuế là lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính Nhà nước, được hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của NNT. Quản lý thuế quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên và ổn định vào NSNN. Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt tình hình nợ thuế và các khoản thu khác do CQT quản lý và thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ của NNT [9, tr. 285]. Quản lý nợ thuế là hoạt động của CQT và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm các biện pháp, cách thức để đánh giá thực trạng nợ thuế, tổ chức thu nợ thuế, thu phạt chậm nộp thuế vào NSNN đầy đủ, đúng quy định. 9
  19. Cưỡng chế nợ thuế là hoạt động của cơ quan thuế và các cơ quan bảo vệ pháp luật trong việc áp dụng các biện pháp buộc người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ thuế [9, tr. 286]. Để đảm bảo mục tiêu buộc NNT phải tuân thủ quyết định hành chính thuế, công tác CCNT có nội dung cơ bản là thông báo cho NNT biết trách nhiệm phải thực hiện nghĩa vụ thuế và những hậu quả có thể phải chịu nếu không thực hiện nghĩa vụ thuế. Đồng thời, bằng các biện pháp cưỡng chế như dừng hóa đơn, đình chỉ hoạt động kinh doanh… để buộc NNT phải thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc cưỡng chế chuyển tài sản do NNT đang nắm giữ hoặc tài sản của NNT do bên thứ ba nắm giữ vào tay nhà nước để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT. * Mục tiêu Thứ nhất, đảm bảo thu hồi nợ Thu hồi nợ là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý nợ thuế chống thất thu cho NSNN, một trong những biện pháp tăng thu bù đắp sự thiếu hụt ngân sách đó là dựa vào việc thu hồi các khoản thuế nợ đọng, hạn chế tối đa các khoản thuế phát sinh, thông qua việc kiểm tra, rà soát, phân loại nợ thuế giúp chống thất thu cho NSNN. Thứ hai, đảm bảo thực thi hệ thống pháp luật nói chung và pháp luật về thu nợ thuế nói riêng. Song đồng thời cũng đảm bảo tính pháp luật của cơ quan nhà nước trong thực thi công vụ đối với các doanh nghiệp (DN) có hành vi nợ đọng thuế, dây dưa, chây ì, lạm dụng tiền thuế để phục vụ cho mục đích cá nhân. Thứ ba, đảm bảo thực hiện thu ngân sách cho Nhà nước NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Do vậy mà, đảm bảo thực hiện kế hoạch thu NSNN là mục tiêu quan trọng của quản lý thuế. Mục tiêu cơ bản của công tác thu thuế là thu đúng, thu đủ, tăng nguồn thu cho NSNN. 10
  20. 1.1.2. Phân loại nợ thuế Phân loại nợ thuế là việc phân chia nợ thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Phân loại nợ thuế là phương pháp quan trọng giúp CQT nắm bắt nguyên nhân, tình trạng, tuổi nợ của từng khoản thuế nợ, qua đó có thể áp dụng các biện pháp quản lý nợ thuế có hiệu quả. Việc phân loại nợ thuế dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau. * Căn cứ vào thời gian nợ Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được chia thành nợ trong hạn và nợ quá hạn: - Nợ trong hạn Nợ thuộc nhóm này bao gồm các khoản nợ thuế vẫn còn trong thời hạn nộp thuế. Chẳng hạn như, nợ thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ân hạn thuế. Ngoài ra, còn có nợ thuế trong hạn do được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đối với khoản nợ thuế trong hạn thì việc nợ thuế là đương nhiên, không phải là vấn đề đáng lo ngại trong quản lý thuế. Tuy nhiên, nợ thuế trong hạn cũng cần theo dõi để nắm bắt, đôn đốc thu nộp kịp thời khi đến thời hạn nộp thuế. [9, tr. 289] - Nợ quá hạn Nợ trong nhóm này được phân loại như các khoản nợ thông thường theo tiêu thức phân loại theo khả năng thu hồi nợ. Có nghĩa là những khoản nợ đến hạn trả theo quy định của pháp luật hoặc theo thông báo hoặc được ghi trên quyết định của CQT đến hạn nộp mà chưa nộp thì được coi là nợ quá hạn. Tùy theo yêu cầu quản lý, nợ quá hạn có thể được phân loại chi tiết hơn nữa theo mức độ quá hạn có thể có biện pháp quản lý và đôn đốc thu hồi nợ thuế phù hợp. [9, tr. 290] * Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ Căn cứ vào khả năng thu hồi tiền nợ thuế dựa trên những thông tin về NNT, nợ thuế được phân loại thành: 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2