intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Vica999 Vica999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

42
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, luận văn đánh thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của thị xã Hương Thủy và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn XDCB từ ngân sách nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THANH LÂM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THANH LÂM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 08 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ HÀ THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này là trung thực và đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018 Học viên Nguyễn Thanh Lâm
  4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn này tôi đã nhận được nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Thị Hà, người hướng dẫn khoa học trực tiếp, đã dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn tôi tận tình trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung, Khoa Sau đại học Học viện Hành chính cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo Ủy ban Nhân dân thị xã Hương Thủy, lãnh đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc các sở ban ngành cấp tỉnh đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lớp cao học Quản lý Hành chính công HC21.T4 Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung, các đồng nghiệp trong cơ quan, gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo, các chuyên gia những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn./. Học viên Nguyễn Thanh Lâm
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................... 7 1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ........ 7 1.1.1. Khái niệm vốn xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước ........................ 7 1.1.2. Đặc trưng của vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................... 8 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............. 9 1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................ 11 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ...................................................................................................... 11 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................................................................................... 15 1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 16 1.2.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................................................................................................... 27 1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................................................................................................... 30 1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của một số địa phương và bài học rút ra cho thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 34
  6. 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ....................................................... 34 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thị xã Hương Thủy ............................... 36 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 38 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................... 39 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hương Thủy ........... 39 2.2. Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................ 44 2.2.1. Cơ sở pháp lý và bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................................................................................................... 44 2.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy ......................................................... 50 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy ................................................................ 63 2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân chủ yếu ............................... 63 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 67 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 74 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................ 75 3.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của thị xã Hương Thủy ................................................ 75 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Thủy trong giai đoạn sắp tới .......................................................................................................... 75 3.1.2. Quan điểm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy ................................................................ 77
  7. 3.1.3. Định hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước của thị xã Hương Thủy ...................................................................... 78 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy ......................................................... 79 3.2.1. Nhóm các giải pháp chung ....................................................................... 79 3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể.............................................................................. 83 3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 101 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 104 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 105 Danh mục tài liệu tham khảo
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT TT VIẾT TẮT NGHĨA 1 CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá 2 CN - XD Công nghiệp - xây dựng 3 DV Dịch vụ 4 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 5 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 6 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 7 ĐTPT Đầu tư phát triển 8 XHCN Xã hội chủ nghĩa 9 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 KBNN Kho bạc Nhà nước 13 NSĐP Ngân sách địa phương 14 NSTW Ngân sách trung ương 15 NSNN Ngân sách nhà nước 16 ODA Nguồn vốn hỗ trợ chính thức 17 QH Quy hoạch 18 SXKD Sản xuất kinh doanh 19 TW Trung ương 20 TDT Tổng dự toán 21 XDCB Xây dựng cơ bản 22 XNK Xuất nhập khẩu 23 TKKT Thiết kế kỹ thuật
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình dân số thị xã Hương Thủy từ 2013-2016 ....................... 41 Bảng 2.2. Tỷ lệ chi đầu tư XDCB trong tổng chi NS thị xã Hương Thủy ..... 53 Bảng 2.3. Bố trí kế hoạch đầu tư XDCB tập trung hàng năm 2013-2016 ...... 54 Bảng 2.4. Số vốn đầu tư XDCB chuyển thanh toán năm sau ........................ 55 Bảng 2.5. Tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB ....................................... 56 Bảng 2.6. Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ............. 59 Bảng 2.7. Tình hình thiếu vốn đối với các công trình hoàn thành ................. 61
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án xây dựng cơ bản ...................... 12 Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCN từ NSNN ........................... 13 Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN thị xã Hương Thủy 48 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu chi đầu tư XDCB trong tổng chi NS................. 53 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tình hình thiếu vốn qua các năm………………………62
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trên tiến trình trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020 theo chủ trương của Đảng. Những năm vừa qua, với nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản luôn chiếm phần lớn trên tổng GDP cả nước, đã có hàng nghìn dự án đầu tư được triển khai thực hiện trên các lĩnh vực: quy hoạch, xây dựng,… Hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước theo hướng CNH - HĐH. Việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế luôn được chú trọng. Các cấp chính quyền và các đơn vị liên quan đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục thực hiện và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, tăng cường công tác cấp phát vốn và kiểm tra, kiểm soát. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua đã đạt được những thành công nhất định, nhiều công trình đầu tư về hạ tầng, giao thông ngày càng hoàn thiện, các công trình trường học, bệnh viện, chợ… được chú trọng đầu tư mang lại cho địa phương bộ mặt mới khang trang hơn, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh những đó thì hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn nhiều tồn tại, như: Công trình đầu tư dàn trải, 1
  12. kéo dài nhiều năm, vượt ra ngoài giới hạn được quy định; Áp dụng các văn bản pháp luật chưa có sự linh hoạt làm cho đầu tư kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư tăng cao; Công tác kiểm soát còn lỏng khiến cho các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong xây dựng cơ bản làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc trong xã hội; Việc chưa thông hiểu, khúc mắc về quy định, chồng chéo về quy định pháp luật xảy ra ở tất cả các khâu từ chuẩn bị đầu tư dự án cho đến quyết toán công trình. Trình độ của cán bộ công chức trong hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản vẫn còn thấp;... Đã có những đề tài ở các cấp khác nhau của các nhà nghiên cứu về lĩnh vực vốn đầu tư xây dựng cơ bản như nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn XDCB, quản lý nhà nước về vốn XDCB,... nói chung và ở một số địa phương nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đối với địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ những phân tích ở trên, tác giả cho rằng việc triển khai nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ quản lý công: "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” là cần thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Vấn đề nghiên cứu QLNN về vốn đầu tư XDCB đã được các nhà nghiên cứu thể hiện ở một số công trình nghiên cứu sau: - Nguyễn Huy Chí (2016): Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia; 2
  13. - Lê Xuân Kinh (1999): Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở tỉnh Nghệ An, Luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; - Phan Trọng Nghĩa (2014): Quản lý nhà nước vốn xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2010 – 2013, Luận văn thạc sĩ quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia; - Nguyễn Văn Đông (2015): Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia; - Nguyễn Huy Chí (2011), Tăng cường quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước, Tạp chí Quản lý nhà nước số 186 Tháng 7 năm 2011, tr 43-44; - Nguyễn Huy Chí (2016), Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương số kỳ 2 – Tháng 4 năm 2016; tr 34-36. Các đề tài nghiên cứu trên đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về ĐTXD đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước. Một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về ĐTXD. Các công trình khoa học trên đã được công bố là những tài liệu tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, luận văn đánh thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thị xã Hương Thủy và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn XDCB từ NSNN. 3
  14. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, đề tài có những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, trong đó tập trung vào: Khái niệm, đặc điểm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, nội dung điều chỉnh; đồng thời phân tích rõ vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cấp huyện trên cả nước nói chung; - Khái quát tình trạng về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Trên cơ sở đó, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém cũng như xác định nguyên nhân của chúng; - Đề xuất những giải pháp khoa học để hoàn thiện hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và trên cả nước nói chung. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hường Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế; + Phạm vi về thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2016. Những giải pháp đưa ra cho đến năm 2020. 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – 4
  15. Lênin để nghiên cứu cơ sở khoa học về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như phương pháp tổng hợp thực tế, hỏi ý kiến chuyên gia, nghiên cứu tài liệu và các phương pháp thống kê khác (bảng biểu, so sánh, phân tích nhân tố ảnh hưởng,…) để nghiên cứu giữa lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước nói chung và đặc thù của thị xã Hương Thủy nói riêng, từ đó đề ra những giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quản quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy. 7. Ý nghĩa luận và thực tiễn Từ cơ sở khoa học về quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước đã được hệ thống hóa sẽ là nguồn tài liệu có ích cho các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý thực tiễn trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. Việc phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy trong giai đoạn tới nhằm hướng tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cấp huyện trên cả nước nói chung. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm có: Chương 1: Cơ sở lý luận thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. 5
  16. Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm vốn xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước Theo Luật Đầu tư năm 2014 thì: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh” [35, tr.2]. Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo Nghị định 232/NĐ-CP ngày 6/6/1981 thì “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán” [23, tr.2]. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau: Vốn ngân sách nhà nước: Vốn NSNN được hình thành từ tích lũy của nền kinh tế và được nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách. Vốn tín dụng đầu tư bao gồm: Vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn huy động của các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư,vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế. Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế, đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành tự lợi nhuận, vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước. Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: Vốn này của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam 7
  18. Vốn vay nước ngoài bao gồm: Vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký kết với nước ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và vốn do ngân hàng Đầu tư phát triển đi vay. Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài (ODA). Vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Vậy, từ những nội dung trên, ta có thể rút ra khái niệm Vốn xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương, được hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản. 1.1.2. Đặc trưng của vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước - Vốn XDCB từ nguồn NSNN được phân bổ cho các hoạt động XDCB thường phụ thuộc vào quan điểm phát triển ở từng thời kỳ và sự ưu tiên phát triển ở từng hạng mục công trình (liên quan đến cơ cấu phân bổ vốn từ nguồn NS cho các loại hoạt động, trong đó có hoạt động XDCB). - Vốn XDCB từ nguồn NSNN được duy trì cấp thường xuyên do yêu cầu quản lý nhà nước (trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, các cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm cung cấp các hàng hóa và dịch vụ công cộng một cách liên tục và ổn định. Các hàng hóa và dịch vụ công này được thực hiện một phần từ nguồn vốn NSNN cấp như xây dựng đường xá, công viên, bến cảng,….). - Do đặc điểm của hoạt động XDCB, nhu cầu vốn cho các hoạt động XDCB lớn, vì vậy cũng chỉ có nguồn NSNN mới có thể cung cấp thường 8
  19. xuyên với một số lượng nhất định nhằm đảm bảo cho các hoạt động XDCB được duy trì và thông suốt. 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Vốn XDCB từ nguồn NSNN là điều kiện tiền đề cho một nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững và nó đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển KT – XH của mỗi quốc gia và địa phương. Thứ nhất, vai trò cân đối nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, do cạnh tranh vì mục tiêu lợi nhuận, nên một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân đối như các ngành mang tính phúc lợi xã hội phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân khả năng thu hồi vốn thấp hoặc ít lợi nhuận thì ít được đầu tư vào; trong trường hợp đó vốn từ nguồn NSNN đã góp phần quan trọng cân đối điều chỉnh cơ cấu ngành, vùng, lãnh thổ, tạo nên sự cân đối đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nhờ nguồn vốn XDCB từ NSNN mà vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước được thực hiện. Qua đó, Nhà nước có thể triển khai các dự án, công trình trọng điểm nhằm điều chỉnh, cân đối, phát triển kinh tế vĩ mô theo định hướng XHCN. Thứ hai, vai trò thực hiện chính sách xã hội Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh những ưu điểm của nền kinh tế thị trường thì vẫn còn tồn tại những hạn chế hay khuyết tật của nền kinh tế thị trường như sự phân hóa giàu nghèo, sự chênh lệch về điều kiện sống giữa các khu vực thành thị, nông thôn, vùng miền… ngày càng tăng lên. Để giảm bớt sự chênh lệch đó, tạo sự công bằng xã hội, Nhà nước cần có chính sách xã hội; vốn XDCB từ nguồn NSNN để xây dựng các công trình phúc lợi là công cụ quan trọng nhất, hiệu quả nhất và chủ động nhất để thực hiện các chính sách đó. Thông qua nguồn vốn ngân sách, Nhà nước ta đã thực hiện các chương trình phát triển nông thôn, chương trình tạo việc làm, xóa đói 9
  20. giảm nghèo… tạo điều kiện phát triển kinh tế các vùng sâu, vùng xa; giảm khoảng cách chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng, miền; giữa các nhóm người khác nhau trong xã hội. Thứ ba, vai trò thu hút mọi nguồn vốn đầu tư khác Nhờ nguồn vốn từ NSNN, cơ sở hạ tầng phát triển đã tạo điều kiện tiền đề giúp các thành phần kinh tế phát triển, còn đối với các nguồn vốn đầu tư nước ngoài thì vốn XDCB từ nguồn NSNN được coi là “vốn mồi” thu hút vốn đầu tư vào phát triển tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội, góp phần giải ngân các nguồn vốn ODA, FDI … Thứ tư, vai trò định hướng phát triển nền kinh tế, ổn định chính trị Vốn XDCB từ nguồn NSNN tập trung cho các lĩnh vực công cộng như các công trình phúc lợi xã hội, các ngành y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng và các ngành lĩnh vực có thể không đem lại lợi ích kinh tế hoặc rất khó thu hồi vốn cho nhà đầu tư. Do vậy, các nhà đầu tư khác ít hoặc không muốn đầu tư trong khi nhu cầu xã hội về chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo, đảm bảo an ninh ổn định chính trị thì rất cấp thiết. Chính vốn XDCB từ NSNN đáp ứng các nhu cầu đó. Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão thông quá trình đầu tư xây dựng và chuyển giao đã tạo điều kiện để nắm bắt tiếp thu công nghệ mới, nâng cao trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới hiện đại mang tầm quốc gia và thế giới đòi hỏi nguồn vốn lớn mới có thể thực hiện mà đôi khi các thành phần kinh tế khác, hoặc tư nhân không đủ sức chỉ có vốn đầu tư từ NSNN mới đáp ứng được. Vốn XDCB tạo ra cơ sở vật chất năng lực sản xuất mới, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế, tạo việc làm mới cho người lao động giảm gánh nặng thất nghiệp cho xã hội, ổn định, an sinh và nâng cao điều kiện sống cho nhân dân. Vì vậy, thông qua vốn XDCB từ NSNN tạo điều kiện ổn định chính 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2