intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: Nhumbien999 Nhumbien999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về sử dụng công chức, phân tích đánh giá hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu, Luận văn đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỒNG THỊ NINH SỬ DỤNG CÔNG CHỨC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Thành Can HÀ NỘI- 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu đƣợc trình bày trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kì công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Đồng Thị Ninh
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn về đề tài “Sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu”, trƣớc hết tôi xin đặc biệt cảm ơn Thầy hƣớng dẫn PGS.TS. Ngô Thành Can đã quan tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình về nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này. Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Sau đại học, Quý thầy, cô trong Học viện Hành chính Quốc gia, đã tạo những điều kiện tốt nhất, giúp đỡ Tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu - nơi tác giả công tác- đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong quá trình làm việc, học tập và hoàn thành luận văn. Xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi giúp Tác giả vƣợt qua những khó khăn để hoàn thành Luận văn này. Do những điều kiện chủ quan, khách quan, chắc chắn kết quả nghiên cứu của Luận văn còn những điều thiếu sót. Tác giả rất mong tiếp tục nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng vấn đề đƣợc lựa chọn nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Luận văn Đồng Thị Ninh
  4. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.1: Cơ cấu công chức Sở Kế hoạch và Đầu tƣ 1 tỉnh Lai Châu theo độ tuổi (tính đến thời điểm đầu năm 50 2017) Biểu đồ 2.2: Cơ cấu công chức Sở Kế hoạch và Đầu tƣ 2 51 tỉnh Lai Châu chia theo trình độ chuyên môn Biểu đồ 2.3: Số lƣợng công chức Sở Kế hoạch và Đầu tƣ 3 tỉnh Lai Châu đƣợc luân chuyển, điều động giai đoạn 54 2013- 2016 Biểu đồ 2.4: Số lƣợng công chức Sở Kế hoạch Đầu tƣ tỉnh 4 Lai Châu đƣợc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, 56 quản lý (giai đoạn 2013- nay) Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát về việc thực hiện quy trình thuyên chuyển, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, thi đua 5 57 khen thƣởng,... công chức tại Sở Kế hoạch Đầu tƣ tỉnh Lai Châu Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng về công 6 việc và chức vụ hiện tại của công chức thuộc Sở Kế hoạch 58 và Đầu tƣ Lai Châu (năm 2017) Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát đánh giá mức độ cần thiết của giải pháp đổi mới hoạt động đánh giá công chức 7 82 nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu trong thời gian tới.
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN CÁC BẢNG TRANG Bảng 2.1: Kết quả khảo sát chất lƣợng hoạt động bố trí, 1 phân công công việc đối với công chức thuộc Sở Kế hoạch 53 và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về việc đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch trong bố trí, phân công công 2 60 việc cho công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 CBCC Cán bộ công chức 2 CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 HCNN Hành chính nhà nƣớc 5 KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tƣ 6 KT-XH Kinh tế- xã hội 7 UBND Ủy ban nhân dân
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ....................................................................... 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................................... 6 5. Phƣơng pháp lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ............................ 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................... 8 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 9 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC ............................. 10 1.1. Khái niệm công chức, công chức hành chính nhà nƣớc .................................... 10 1.2. Những vấn đề chung về sử dụng công chức ...................................................... 12 1.2.1. Khái niệm sử dụng công chức ........................................................................... 12 1.2.2. Tầm quan trọng của sử dụng công chức ........................................................... 14 1.2.3. Chủ thể, đối tƣợng sử dụng công chức ............................................................. 16 1.2.4. Nội dung sử dụng công chức ............................................................................. 16 1.2.5. Nguyên tắc sử dụng công chức .......................................................................... 24 1.2.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến sử dụng công chức ............................................ 30 1.3. Kinh nghiệm về sử dụng công chức của một số địa phƣơng và bài học cho Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu ............................................................................ 33 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Lạng Sơn ........................................................................ 33 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu ......................................................... 34 1.3.3. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 37 1.3.4. Bài học cho Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu.......................................... 38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 40 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CHỨC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH LAI CHÂU ..................................................................................... 41 2.1. Giới thiệu chung về Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Lai Châu .............................. 41
  8. 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ...................................................................... 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 48 2.2. Thực trạng đội ngũ công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu ....... 49 2.2.1. Thực trạng về số lƣợng, cơ cấu công chức ....................................................... 49 2.2.2. Thực trạng về chất lƣợng ................................................................................... 50 2.2.3. Đánh giá chung về đội ngũ công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu ............................................................................................................................... 51 2.3. Tình hình sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu ...... 52 2.3.1. Bố trí, phân công công việc ............................................................................... 52 2.3.2. Thuyên chuyên, luân chuyển, điều động, biệt phái công chức ............................ 54 2.3.3. Đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm công chức ................... 56 2.3.4. Khen thƣởng và kỉ luật công chức..................................................................... 58 2.3.5. Thôi việc, nghỉ hƣu ........................................................................................... 59 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu .................................................................................................................... 59 2.3.1. Những mặt đạt đƣợc ........................................................................................... 59 2.3.2. Những mặt hạn chế............................................................................................. 61 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................................... 62 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 64 Chƣơng 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐÂU TƢ TỈNH LAI CHÂU ...................... GIAI ĐOẠN 2016-2020 ........................................................................................... 65 3.1. Quan điểm chung về sử dụng cán bộ, công chức .............................................. 65 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020........................................................................... 67 3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, nâng cao nhận thức về hoạt động sử dụng công chức ............................................................................................... 67 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống các cơ chế, chính sách, pháp luật về sử dụng công chức69
  9. 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức, trong đó có đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhân sự Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu .................................. 71 3.2.4. Thực hiện tập trung, dân chủ, bảo đảm công khai, minh bạch trong sử dụng công chức....................................................................................................................... 73 3.2.5. Đổi mới cơ chế, phƣơng thức quản lý công chức............................................. 76 3.2.6. Đổi mới các khâu còn lại trong quy trình quản lý công chức, gắn kết với sử dụng công chức ............................................................................................................. 79 3.2.7. Đảm bảo chế độ đãi ngộ thỏa đáng cho đội ngũ công chức ............................ 83 3.2.8. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động sử dụng công chức 85 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 86 3.3.1. Với Chính phủ .................................................................................................... 86 3.3.3. Với Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu.................................................................. 87 3.3.4. Với Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu ............................................................................. 87 3.3.5. Với Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu ....................................................... 88 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 89 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 91 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Con ngƣời luôn đƣợc khẳng định là yếu tố quan trọng bậc nhất quyết định sự thành bại của quản lý. Hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nƣớc nói chung, bộ máy hành chính nói riêng do đó cũng đƣợc quyết định bởi năng lực và phẩm chất của đội ngũ công chức. Sinh thời, trong rất nhiều công việc trọng đại của quốc gia, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhận thức sâu sắc và giành sự quan tâm lớn cho công tác cán bộ. Ngƣời nhấn mạnh “Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém” [25; t5, tr.273]. Với tƣ tƣởng “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc, là dây chuyền của bộ máy... [25; t5, tr.273], để có “cái gốc” đó vững vàng, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của công tác sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức. Trong quy hoạch, sử dụng cán bộ, Ngƣời chỉ dẫn, phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ; phải xem xét cán bộ với quan điểm khách quan, toàn diện, lịch sử, cụ thể và phát triển. Đồng thời, phải khéo sử dụng cán bộ, dùng ngƣời nhƣ thợ mộc dùng gỗ, thợ rèn dùng sắt; phải có lòng độ lƣợng, không thành kiến, gần gũi mọi ngƣời, chân thành giúp đỡ đồng chí mình tiến bộ; sáng suốt, tỉnh táo, phải cất nhắc và đề bạt cán bộ đúng, vì công tác, vì tài năng. Ngƣời căn dặn: “Nếu người có tài mà dùng không đúng tài của họ cũng không được việc”. Trong bối cảnh hội nhập và phát triển nhƣ hiện nay, đất nƣớc ta đang đứng trƣớc những những thời cơ cũng nhƣ phải đối mặt với những vấn đề cả từ bên trong và bên ngoài. Chính vì thế, nền hành chính đã và đang phải nỗ lực đổi mới, cải cách mạnh mẽ để tạo động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội. Trong đó, đội ngũ công chức hành chính cần phải đủ năng lực, trình độ, tính chuyên nghiệp, để có thể đáp ứng đƣợc đầy đủ yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. 1
  11. Thực tiễn cải cách hành chính và công tác sử dụng công chức thời gian qua cho thấy đã có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt là từ khi Luật Cán bộ công chức 2008 ra đời. Không chỉ thẩm quyền, phƣơng thức trong sử dụng công chức đƣợc quy định rõ, mà từng nội dung của sử dụng công chức cũng đƣợc đổi mới. Tuy nhiên, mặc dù đã có nhiều thay đổi tích cực trong công tác sử dụng công chức nhƣng nhìn chung vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu và mục tiêu đặt ra, còn có nơi, có lúc gây bức xúc trong dƣ luận. Thực tế cho thấy sử dụng công chức còn thiếu tính hiệu quả, vẫn chƣa thực sự đảm bảo sự công bằng; chƣa tạo ra đƣợc sự cam kết và trách nhiệm của công chức với công việc; chƣa khuyến khích họ hăng say làm việc. Chính vì vậy, vấn đề sử dụng công chức là một vấn đề cần đƣợc quan tâm, giải quyết một cách thiết thực, nhằm góp phần xây dựng một đội ngũ công chức “vừa hồng, vừa chuyên” trong nền hành chính hiện đại hiện nay. Là một cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lai Châu, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu thực hiện chức năng tham mƣu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nƣớc về quy hoạch, kế hoạch và đầu tƣ thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của Sở theo quy định của pháp luật. Trong những năm qua, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu rất chú trọng phát triển đội ngũ công chức có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức để thực thi công vụ. Một trong những mục tiêu trong quản lý nhân sự mà Sở Kế hoạch và Đầu tƣ đã đặt ra là phát huy sử dụng hiệu quả hơn nữa đội ngũ nhân sự của cơ quan cho tƣơng xứng với tiềm năng sẵn có và yêu cầu đang ngày càng nâng cao của thực tiễn công việc. Với những lý do trên, tôi lựa chọn hƣớng nghiên cứu: “Sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu” làm đề tài luận văn cao học chuyên ngành Quản lý công với mong muốn tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng đội ngũ công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu, đáp ứng yêu cầu thực thi công việc của cơ quan nói 2
  12. riêng cũng nhƣ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Lai Châu nói chung. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Sử dụng công chức là nội dung đã đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm, với nhiều công trình nghiên cứu có thể đƣợc kể đến nhƣ sau: Tác giả Nguyễn Thị Châm (1999), với luận văn thạc sĩ Quản lý Hành chính công “Hoàn thiện công tác sử dụng công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (cấp tỉnh) trên cơ sở thực tiễn tỉnh Hưng Yên”[5] đã đem đến bức tranh toàn cảnh về hoạt động sử dụng công chức trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc cấp tỉnh ở Hƣng Yên. Với nội dung tiếp cận theo quy định tại Pháp lệnh cán bộ công chức năm 1998, Luận văn cũng đã đề xuất một số giải pháp có giá trị nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn tiếp theo. Tác giả Võ Cao Sơn (2006) có nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tuyển chọn, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức cấp quận (từ thực tiễn Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh” (Luận văn thạc sĩ Quản lý hành chính công) [32] đã tiếp cận nội dung sử dụng công chức ở phạm vi cấp quận. Nghiên cứu này cũng đã đánh giá đƣợc những mặt tích cực trong việc sử dụng công chức nhƣng cũng chỉ ra những mặt hạn chế về hiệu quả sử dụng công chức là rất phổ biến. Việc tác giả gắn kết nhiều khâu của quy trình quản lý công chức, từ tuyển chọn, đến bố trí, sử dụng công chức cho thấy để nâng cao chất lƣợng của sử dụng công chức, không thể tách rời khâu này với các khâu còn lại trong quy trình quản lý công chức. Tác giả Lê Cẩm Hà (2008), trong đề tài luận văn thạc sĩ Quản lý Hành chính công “Các yếu tố ảnh hưởng đến chức nghiệp của công chức” [13] cũng đã khẳng định sử dụng công chức là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến phát triển chức nghiệp của công chức hành chính. Công chức hành chính nếu đƣợc sử dụng hiệu quả, điều đó sẽ góp phần vào việc phát triển con 3
  13. đƣờng chức nghiệp của họ, cũng nhƣ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức hành chính. Tác giả Nguyễn Thị Vân Hƣơng (2013) với bài viết “Luân chuyển cán bộ- một giải pháp hiệu quả làm thay đổi cá nhân và tổ chức (số 3, Tạp chí Quản lý nhà nước 2013) cũng lựa chọn một nội dung trong sử dụng công chức là luân chuyển để nghiên cứu, tìm ra giải pháp phát huy vai trò của nó đối với tổ chức. Tác giả Nguyễn Văn Viên (2012) nghiên cứu về “Sử dụng hiệu quả công chức trong hệ thống Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh” (luận văn thạc sĩ quản lý hành chính công) [38]. Với đối tƣợng công chức đƣợc nghiên cứu trong đề tài này là công chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp (ngƣời đứng đầu các đơn vị hành chính sự nghiệp là công chức, theo quy định của Luật Cán bộ công chức 2008), việc sử dụng hiệu quả công chức cũng mang một số điểm đặc thù. Tác giả chỉ ra những yếu tố ảnh hƣởng đến sử dụng công chức nhƣ yếu tố pháp lý, chế độ đãi ngộ, cơ chế làm việc, nề nếp kỉ cƣơng, kỉ luật cơ quan, ý thức công chức, động lực làm việc,... Đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ ra những vấn đề cần đặt ra trong sử dụng công chức, đó là chƣa thu hút, giữ chân đƣợc ngƣời tài và tính chuyên nghiệp của công chức chƣa cao. Tác giả Mai Đức Ngọc (2016) với bài viết “Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ công chức trong thời kỳ mới” (Tạp chí Tuyên giáo-số 3/2016)[23] nhận định hạn chế nổi cộm trong công tác quản lý, sử dụng cán bộ, công chức là thƣớc đo, căn cứ đánh giá kết quả, hiệu quả hoàn thành chức trách, nhiệm vụ và sự đóng góp thực tế của cán bộ thiếu chặt chẽ, khoa học. Tác giả cũng đã đề xuất nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng cán bộ, trong đó có giải pháp tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng đối với công tác quy hoạch, sử dụng cán bộ, 4
  14. công chức và coi trọng công tác đánh giá, tuyển chọn làm cơ sở cho việc quy hoạch, sử dụng đúng, hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức là những giải pháp rất có ý nghĩa hiện nay. Tác giả Nguyễn Thế Trung (2015) trong bài viết “Tiếp tục nâng cao chất lượng đánh giá và sử dụng cán bộ trong tình hình hiện nay” [37] khẳng định trong công tác cán bộ, việc đánh giá và sử dụng cán bộ là các khâu cực kỳ quan trọng và cần phải đƣợc xem xét, thực hiện thống nhất trên nền tảng những quan điểm và phƣơng pháp đúng đắn, khoa học tăng cƣờng trách nhiệm đánh giá và sử dụng cán bộ của cấp có thẩm quyền và ngƣời đứng đầu các cấp, các ngành, các đơn vị. Tác giả cũng đã đề xuất nhiều giải pháp để nâng cao chất lƣợng đánh giá và sử dụng cán bộ, trong đó có việc tăng cƣờng trách nhiệm đánh giá và sử dụng cán bộ của cấp có thẩm quyền và ngƣời đứng đầu các cấp, các ngành, các đơn vị. Ngoài ra, còn có rất nhiều nghiên cứu đề cập tới riêng nội dung đánh giá công chức của các tác giả nhƣ, Vũ Thanh Hải (2011) “Đánh giá công chức hành chính thành phố Hà Nội” [16], Nguyễn Thị Bích Phƣơng (2016) “Đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội”[27],... * Từ tổng quan tình hình nghiên cứu trên, có thể thấy: Vấn đề sử dụng công chức là vấn đề đƣợc nghiên cứu trong nhiều công trình, đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện chƣa có nghiên cứu nào nghiên cứu trực tiếp vấn đề sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về sử dụng công chức, phân tích đánh giá hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai 5
  15. Châu, Luận văn đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động này tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. - Nhiệm vụ: Đề tài Luận văn có một số nhiệm vụ nghiên cứu sau: + Khái quát và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về sử dụng công chức + Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. Chỉ ra những mặt đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động sử dụng công chức của Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Lai Châu. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung: hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu theo các nội dung đƣợc quy định tại Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. Đối tƣợng công chức trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn là công chức hành chính nhà nƣớc. + Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2013 -2016. + Phạm vi về không gian: Tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu (Việt Nam). 6
  16. 5. Phƣơng pháp lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa Mác Lê nin; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sử dụng công chức. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài Luận văn, tác giả sử dụng một số phƣơng pháp cơ bản sau: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu, tìm hiểu những tài liệu đã có về sử dụng công chức nhằm cung cấp những luận cứ khoa học cho việc nghiên cứu hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016- 2020, đánh giá các quan điểm của các tác giả, những điểm hợp lý và chƣa hợp lý, đồng thời đƣa ra ý kiến của mình. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng nhằm giải quyết những vấn đề về lý luận và thực tiễn của sử dụng công chức. + Phương pháp điều tra xã hội học: * Thông qua khảo sát bằng bảng hỏi, tác giả thu thập các tài liệu về thực trạng sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu, tìm hiểu các quan điểm, ý kiến của đội ngũ công chức về công tác sử dụng công chức cũng nhƣ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này. Đồng thời, tác giả cũng khảo sát tính cần thiết của các giải pháp đƣa ra nhằm tăng độ tin cậy cho những đề xuất giải pháp quản lý nhà nƣớc ở Chƣơng 3. Tác giả tiến hành khảo sát tại sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu vào thời điểm năm 2017. Số phiếu phát ra là 60. Số phiếu thu về là 57. Đối tƣợng khảo sát là đội ngũ công chức hiện tại đang làm việc tại Sở. 7
  17. Tác giả tiến hành khảo sát đối với một số cán bộ, công chức của Tỉnh ủy Lai Châu và Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu về hoạt động sử dụng công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu để tăng thêm tính khách quan cho số liệu nghiên cứu. Số phiếu phát ra là 30. Số phiếu thu về là 28. - Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác: *Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Trên cơ sở các dữ liệu, tài liệu thu thập đƣợc, tác giả đã tiến hành phân tích, đánh giá và tổng hợp lại để tìm ra những luận điểm, kết luận có giá trị khoa học, hữu ích với đề tài luận văn. * Phƣơng pháp so sánh: Tác giả sử dụng phƣơng pháp này để so sánh, đối chiếu những quan niệm, tƣ duy, những kinh nghiệm của các cơ quan, địa phƣơng trong sử dụng công chức. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm phù hợp cho Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu nói riêng, cho nền hành chính Việt Nam nói chung. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn nghiên cứu toàn diện hệ thống lý luận và thực tiễn hoạt động sử dụng công chức tỉnh Lai Châu. Kết quả nghiên cứu của Luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn nhƣ sau: 6.1. Về lý luận Luận văn đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. 6.2. Về thực tiễn (1) Luận văn đã cung cấp những luận cứ khoa học và thực tiễn để đƣa ra những kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. (2) Luận văn đã đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu. 8
  18. (3) Kết quả nghiên cứu của Luận văn có giá trị làm tài liệu tham khảo trong học tập, nghiên cứu, giảng dạy và công tác thực tiễn tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu, cũng nhƣ các cơ quan hành chính nhà nƣớc khác.. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng. Chƣơng I: Cơ sở khoa học về sử dụng công chức Chƣơng II: Thực trạng sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng công chức tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020. 9
  19. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SỬ DỤNG CÔNG CHỨC 1.1. Khái niệm công chức, công chức hành chính nhà nƣớc Mặc dù chế độ công vụ đã tồn tại và phát triển đã trên 3 thế kỷ tính từ thời điểm xuất hiện thuật ngữ công chức vào năm 1859 ở Anh nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có một quan niệm thống nhất về công chức cho tất cả các quốc gia trên thế giới. Khái niệm công chức rất đa dạng và phong phú và đang đƣợc tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với xu thế phát triển. Mỗi quốc gia có một cách nhìn nhận riêng, một cách tiếp cận riêng về phạm vi, đặc trƣng của công chức. Phạm vi công chức ở mỗi quốc gia không giống nhau. Ví dụ, có những quốc gia coi công chức là những ngƣời làm việc trong bộ máy nhà nƣớc (bao gồm cả các cơ quan quản lý nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp hay các lực lƣợng vũ trang, công an). Trong khi đó có những nƣớc lại chỉ giới hạn công chức là những ngƣời làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc hay hẹp hơn nữa là trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc. Việc xác định ai là công chức thƣờng do các yếu tố sau quyết định: - Hệ thống thể chế chính trị. - Tổ chức bộ máy nhà nƣớc. - Sự phát triển kinh tế - xã hội. - Tính truyền thống và các yếu tố văn hóa, lịch sử. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, công chức là khái niệm chung để chỉ những công dân đƣợc tuyển dụng vào làm việc thƣờng xuyên trong cơ quan nhà nƣớc, công chức thƣờng có một số đặc điểm chung là: - Là công dân của nƣớc đó. - Đƣợc tuyển dụng qua thi tuyển hoặc xét tuyển. - Đƣợc bổ nhiệm vào một ngạch, một chức danh hoặc gắn với một vị trí việc làm. 10
  20. - Đƣợc hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc. Ở Việt Nam, qua rất nhiều giai đoạn phát triển của lịch sử, với nhiều văn bản ra đời nói về đội ngũ công chức. Luật Cán bộ, công chức năm 2008 đã quy định rõ ràng, cụ thể hơn cho từng khái niệm “công chức” là: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [28]. Điều 2 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những ngƣời là công chức xác định: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Nghị định này” [6]. Nhƣ vậy, theo tác giả, công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ quan, tổ chức, 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2