intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

56
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn. Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ THANH TÂM THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ THANH TÂM THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐẶNG KHẮC ÁNH THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài “Thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Thừa Thiên Huế, ngày tháng 8 năm 2018 Tác giả Lê Thị Thanh Tâm
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của bản thân sau một quá trình nổ lực học tập và nghiên cứu với sự giúp đỡ của quý thầy cô, đơn vị, đồng nghiệp và người thân. Để có được thành quả ngày hôm nay, lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Khắc Ánh - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình dành nhiều thời gian chỉnh sửa nội dung, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn đến Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Huế, cùng toàn thể các thầy, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia đã giảng dạy tận tình và truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các phòng, cơ quan của huyện Phong Điền: Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND và UBND, Huyện Đoàn đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu phục vụ công tác nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Lê Thị Thanh Tâm
  5. MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn............................................................ 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ..................................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...................................................................... 5 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 6 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN .............................................................7 1.1. Khái niệm việc làm, tạo việc làm, chính sách tạo việc làm cho TNNT .................. 7 1.1.1. Việc làm....................................................................................................7 1.1.2. Tạo việc làm ...........................................................................................10 1.1.3. Khái niệm chính sách .............................................................................11 1.1.4. Chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn (TNNT) .................13 1.1.5. Nội dung của chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ..........14 1.2. Thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT và quy trình thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. .................................................................................................... 19 1.2.1. Thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT .......................................19 1.2.2. Quy trình thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT .......................19 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. ... 23 1.3.1. Tính chất của chính sách tạo việc làm....................................................23 1.3.2. Bối cảnh kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật - công nghệ và chính trị ....25 1.3.3. Mối quan hệ của các tổ chức thực hiện chính sách ................................25 1.3.4. Yếu tố dân số - nguồn lao động nông thôn ............................................27 1.3.5. Tác động của các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội ............28
  6. 1.4. Kinh nghiệm thực thi chính sách tạo việc làm ở một số địa phương và giá trị tham khảo ...................................................................................................................................... 28 1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ................28 1.4.2. Kinh nghiệm ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. ..........................30 1.4.3. Những giá trị tham khảo thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................33 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................35 Chương 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN ..................36 2.1. Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phong Điền.. 36 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ..............................................................36 2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội...................................................................38 2.2. Tình hình thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền........................................... 42 2.2.1. Về lực lượng lao động thanh niên ..........................................................42 2.2.2. Về chất lượng lao động thanh niên.........................................................43 2.3. Thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền.......................................................................................................................... 46 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch triển khai chính sách tạo việc làm cho TNNT tại huyện Phong Điền...........................................................................46 2.3.2. Thực trạng phổ biến, tuyên truyền thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. ..............................................................................................................47 2.3.3. Thực trạng phân công, phối hợp thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. ..............................................................................................................47 2.3.4. Thực trạng đôn đốc thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. ......49 2.3.5. Tổng kết thực hiện chính sách việc làm cho TNNT. .............................50 2.4. Đánh giá về thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT tại huyện Phong Điền.......................................................................................................................... 51 2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...............................................51 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................55
  7. Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................60 Chương 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................61 3.1. Quan điểm thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................................................................................................... 61 3.1.1. Tăng cường hiệu quả thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế là trách nhiệm của chính quyền các cấp, các đoàn thể nhân dân và bản thân thanh niên..........................................61 3.1.2. Thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT tại huyện Phong Điền phải hướng tới tiêu chí chất lượng và hiệu quả ........................................................62 3.1.3. Thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền phải trên cơ sở đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội bền vững kết hợp với sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có của địa phương ................63 3.2. Một số giải pháp tăng cường thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thừa Huế.................................................. 65 3.2.1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và xã hội về thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. ...... 65 3.2.2. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách tạo việc làm đến các đối tượng đặc biệt là TNNT....................................................................................66 3.2.3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức trong quá trình tổ chức, triển khai, theo dõi, kiểm tra thực hiện chính sách tạo việc làm ......................67 3.2.4. Phát huy dân chủ trong quá trình thực hiện chính sách tạo việc làm, đề cao trách nhiệm của các chủ thể tham gia thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT. ........................................................................................................70 3.2.5. Xã hội hóa thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT, chú trọng chính sách tạo việc làm tại chỗ. ........................................................................74
  8. 3.2.6. Chính sách tạo việc làm cho TNNT thông qua gắn kết các trung tâm dịch vụ việc làm; tạo cơ chế, chính sách cho Đoàn Thanh niên xây dựng, thành lập Quỹ phát triển việc làm, Quỹ đầu tư khởi nghiệp cho thanh niên..............75 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................81
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân ILO : International Labour Organization (Tổ chức Lao động Thế giới) KT-XH : Kinh tế xã hội LĐ-TB&XH : Lao động - Thương binh và Xã hội NLĐ : Người lao động Nxb : Nhà xuất bản THPT : Trung học phổ thông TNCS : Thanh niên Cộng sản TNNT : Thanh niên nông thôn UBND : Ủy ban nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Phong Điền ......................................................37 Biểu 2.1: Dân số huyện Phong Điền qua các năm ....................................................40 Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phong Điền ...............................................37 Bảng 2.2: Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động phân theo loại hình doanh nghiệp .............................................................................................................41 Bảng 2.3: Số thanh niên được tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm và được đào tạo nghề qua các năm .........................................................................................44 Bảng 2.4: Số liệu giải quyết việc làm từ 2014 đến 2018 ..........................................53
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc làm nói chung và việc làm cho thanh niên nói riêng không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội mà các quốc gia đều rất quan tâm. Có thể nói, hiệu quả của giải quyết việc làm gắn liền với sự tồn tại bền vững của xã hội. Đối với Việt Nam, vấn đề giải quyết việc làm cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó. Những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn đánh giá cao vai trò của thanh niên, coi thanh niên là nguồn lao động to lớn của xã hội và là nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngày 25/7/2008, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X ban hành Nghị quyết số 25-NQ/TW về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm là giải quyết vấn đề lao động và việc làm cho thanh niên, cụ thể là nâng cao chất lượng lao động trẻ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho thanh niên nhằm phát huy vai trò sức mạnh của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của cả nước, tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung, huyện Phong Điền nói riêng đã có những bước chuyển mạnh mẽ về nhiều mặt, thu được nhiều thành tựu quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị ổn định, đời sống nhân dân được nâng lên, công tác giải quyết việc làm và phát triển thị trường lao động đã đạt được kết quả bước đầu quan trọng. Với nguồn vốn đầu tư của Nhà nước kết hợp chính sách kêu gọi, thu hút vốn đầu tư của doanh nghiệp, tại địa phương đã hình thành khu công nghiệp Phong Điền và các cụm công nghiệp nhỏ. 1
  12. Là huyện nằm phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, trong thời gian qua huyện Phong Điền đã có những nổ lực trong việc thực hiện chính sách tạo việc làm cho người lao động, đặc biệt là thanh niên nông thôn. Tuy nhiên, vẫn còn những khó khăn, tồn tại cần tiếp tục được xem xét, đánh giá nhằm rút ra bài học kinh nghiệm để có định hướng và giải pháp tích cực cụ thể trong thời gian tới. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn, đề xuất những giải pháp khả thi, nhằm thực hiện có hiệu quả hơn về chính sách tạo việc làm trên địa bàn huyện Phong Điền vừa có ý nghĩa lý luận, vừa mang tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, học viên lựa chọn đề tài “Thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn Thạc sĩ Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu, khảo sát vấn đề lao động và tạo việc làm được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Phần lớn các nghiên cứu đều tập trung làm rõ khái niệm việc làm, tạo việc làm và chính sách tạo việc làm cho người lao động, các đề tài nghiên cứu ở nhiều cấp độ khác nhau. Đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về thực hiện chính sách tạo việc làm cho TNNT tiêu biểu như sau: - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Quốc Hạnh (năm 2016) về: “Chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Quảng Bình”. Tác giả làm rõ những vấn đề liên quan đến chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Đồng thời tác giả cũng đưa ra giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm khắc phục những khó khăn mà thanh niên nông thôn đang gặp phải. 2
  13. - Luận văn Thạc sĩ Quản lý công của Đinh Nguyên Vũ (năm 2017) về: “Quản lý Nhà nước về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại tỉnh Quảng Nam”. Trong luận văn này, tác giả tập trung làm rõ những vấn đề liên quan đến việc làm, thất nghiệp và tình hình giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Đồng thời cũng đưa ra những giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. - Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công của Trần Xuân Anh (năm 2014) về: “Tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay”. Tác giả đã tập trung phân tích, thực trạng và kết quả tạo việc làm cho thanh niên nông thôn. Đồng thời đề xuất những nhóm giải pháp cụ thể cần quan tâm tạo việc làm có hiệu quả cho thanh niên nông thôn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020. - Thông tin chuyên đề: Chính sách việc làm - Thực trạng và giải pháp của Trung tâm thông tin khoa học - Viện nghiên cứu lập pháp Ủy ban Thường vụ Quốc hội (năm 2013): Chuyên đề này đề cập đến chính sách việc làm, hệ thống chính sách và giải pháp thực hiện mục tiêu giải quyết việc làm cho người lao động, phát triển thị trường lao động, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp cho người lao động. Chính sách việc làm nhằm giải quyết thỏa đáng nhu cầu việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm; góp phần đảm bảo an toàn, ổn định và phát triển xã hội. - Trần Việt Tiến (2012): “Chính sách việc làm ở Việt Nam: Thực trạng và định hướng hoàn thiện”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 181, tháng 7/2012. Bài viết này góp phần làm rõ thực trạng chính sách việc làm ở nước ta hiện nay, từ đó đưa ra định hướng hoàn thiện chính sách việc làm tới năm 2020. Ngoài ra, một số nghiên cứu, bài viết cũng được đăng tải trên các báo, tạp chí, Website. 3
  14. Nhìn chung những công trình, bài viết nghiên cứu khoa học nói trên đã tiếp cận về việc làm, tác động của quá trình CNH - HĐH, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến người lao động nói chung và đến vấn đề việc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên ở nhiều góc độ, nhiều địa phương, nhiều lĩnh vực (nông thôn, thành thị, miền núi, đồng bằng...) khác nhau và gợi mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới, bổ ích. Song cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu một cách cơ bản, toàn diện và có hệ thống về thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn. Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện trong thời gian tới. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa lý luận về việc làm và chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn. + Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phong Điền giai đoạn 2014 - 2018. + Đưa ra một số kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phong Điền trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn * Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn là vấn đề rất rộng, nó bao hàm cả vấn đề về chính sách tạo việc làm, tìm việc làm, 4
  15. giải quyết việc làm…Trong giới hạn của đề tài chỉ tập trung vào hoạt động thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn giai đoạn 2014 - 2018. Các giải pháp đề xuất trong thời gian tới. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể: + Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả, các cuộc điều tra về chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm, cuộc điều tra về lao động việc làm, đào tạo nghề lao động, tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Phong Điền. + Phương pháp phân tích thống kê số liệu: Dựa trên số liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp và so sánh, đưa ra nhận xét một cách tổng thể đối với số liệu được thu thập. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận: Luận văn góp phần cung cấp thêm những cơ sở khoa học cho hoạt động hoạch định chính sách, tạo điều kiện quan tâm và giải quyết tốt vấn đề việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phong Điền trong những năm tới. - Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn nhằm cung cấp những vấn đề về thực tiễn giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phong Điền hiện nay, đặc biệt nâng cao khả năng nghiên cứu và phục vụ cho công tác quản lý 5
  16. nhà nước nói chung, và tạo việc làm cho TNNT trên địa bàn huyện Phong Điền nói riêng. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Phong Điền. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn. Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường thực hiện chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6
  17. Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.1. Khái niệm việc làm, tạo việc làm, chính sách tạo việc làm cho TNNT 1.1.1. Việc làm Ở những góc độ nghiên cứu khác nhau thì sẽ đưa ra rất nhiều định nghĩa khác nhau về việc làm. Và ở các quốc gia khác nhau, do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, luật pháp…người ta quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Do đó, không có một định nghĩa chung và khái quát nhất về việc làm. Một số khái nhiệm việc làm được diễn đạt theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), khái niệm việc làm chỉ đề cập đến trong mối quan hệ với lực lượng lao động. Khi đó, việc làm được phân thành hai loại:Có trả công (những người làm thuê, học việc…) và không được trả công nhưng vẫn có thu nhập (những người như giới chủ làm kinh tế gia đình…). Từ đó, “Việc làm có thể được định nghĩa như một tình trạng trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật hoặc có thu nhập, do có một sự tham gia tích cực, có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nổ lực sản xuất”[10,tr.314]. Xét dưới góc độ triết học, theo tính chất của việc làm là sự kết hợp sức lao động của con người với tư liệu sản xuất. Ở Việt Nam, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp trước đây, người lao động được coi là có việc làm và được xã hội thừa nhận việc làm ở các thành phần kinh tế và cũng không thừa nhận có hiện tượng thiếu việc làm, thất nghiệp... Theo khoản 2, điều 3 Luật việc làm năm 2013 thì “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” [22, tr.1] 7
  18. Từ một số khái niệm trên, có thể quan niệm việc làm như sau: Việc làm là những hoạt động lao động sản xuất trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội mang lại thu nhập cho người lao động mà không bị pháp luật cấm. Theo đó, một hoạt động được coi là việc làm cần thỏa mãn 2 tiêu chí: - Một là, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và cho các thành viên trong gia đình. Điều này chỉ rõ tính hữu ích và nhấn mạnh tiêu chí tạo ra thu nhập của việc làm. Hoạt động có ích không giới hạn về phạm vi ngành nghề và hoàn toàn phù hợp với sự phát triển của thị trường lao động ở Việt Nam trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. - Hai là, hoạt động đó không bị pháp luật cấm. Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm. Người lao động hợp pháp ngày nay được đặt vào vị trí chủ thể, có quyền tự do hành nghề, tự do liên kết kinh doanh, tự do tìm kiếm việc làm, tự do thuê mướn người lao động trong khuôn khổ của pháp luật, không bị phân biệt đối xử dù làm việc trong hay ngoài khu vực Nhà nước. Điều này khẳng định tính chất pháp lý trong hoạt động của người lao động thuộc khu vực ngoài Nhà nước và các khu vực phi chính thức. Hai điều kiện đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, là điều kiện cần và đủ để một hoạt động lao động được thừa nhận là việc làm. Nếu một hoạt động tạo ra thu nhập, nhưng vi phạm pháp luật như trộm cắp, buôn bán ma túy, mại dâm... thì không được thừa nhận là việc làm. Mặt khác, một hoạt động là hợp pháp và có ích, nhưng không tạo ra thu nhập cũng không được thừa nhận là việc làm. Hiện nay, việc nhận thức về việc làm và tạo việc làm đã có sự chuyển biến căn bản. Nếu như trước đây, quan niệm phổ biến là Nhà nước chịu trách nhiệm tạo việc làm và bố trí việc làm cho người lao động thì nay đã chuyển sang quan niệm tạo việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, doanh nghiệp, xã hội và của chính bản thân người lao động. Sự thay đổi này phù hợp với thực tiễn 8
  19. phát triển nền kinh tế thị trường, có vai trò quan trọng trong quá trình giải phóng sức lao động, thúc đẩy tạo việc làm và phát triển thị trường lao động ở nước ta. Để hiểu rõ hơn khái niệm về việc làm, cần làm sáng tỏ khái niệm người có việc làm, thiếu việc làm và thất nghiệp. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra quan niệm: “Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, được trả tiền công, lợi nhuận hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật”[10;tr.47]. Đối với nước ta người có việc làm là những người trên 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nhóm dân số hoạt động kinh tế, công ty làm việc để nhận tiền lương, hoặc đang làm việc dịch vụ cho bản thân, gia đình và các việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình. Có việc làm là có thu nhập, là đòi hỏi chính đáng của người lao động. Tạo được việc làm tức là thu hút được nguồn lực lao động vào quá trình sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, tạo ra tiền đề vật chất để giải quyết tốt mối quan hệ gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội. Thiếu việc làm: là người lao động đang có việc làm nhưng họ làm việc không hết thời gian theo pháp luật quy định hoặc làm những công việc mà tiền lương thấp không đáp ứng đủ nhu cầu của cuộc sống, họ muốn tìm thêm việc làm để bổ sung thu nhập. Thất nghiệp: theo quan niệm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm ở mức tiền công đang thịnh hành” [8,tr.400]. Sự phát triển của thị trường lao động ở nước ta đã chỉ ra các dạng thất nghiệp khác nhau: 9
  20. - Thất nghiệp tạm thời: đây là tình trạng người lao động tự nguyện bỏ việc, có thời gian tìm việc làm mới phù hợp với khả năng, sở thích của mình. - Thất nghiệp cơ cấu: là tình trạng xảy ra do mất đồng bộ giữa cơ cấu lao động và cơ hội việc làm do sự phát triển của nhu cầu tiêu dùng và công nghệ. Loại thất nghiệp này mang đặc điểm của thất nghiệp dài hạn. - Thất nghiệp chu kỳ: là thất nghiệp phát sinh khi mức cầu chung về lao động thấp và không ổn định. Những giai đoạn mà cầu lao động thấp nhưng cung lao động cao sẽ xảy ra thất nghiệp chu kỳ. Vấn đề việc làm - giải quyết việc làm là vấn đề quan trọng của mỗi quốc gia trên thế giới, bao gồm cả những nước có nền kinh tế phát triển. Và để giải quyết vấn đề này, nhà nước có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Có những biện pháp nhằm trực tiếp giải quyết việc làm cho NLĐ nhưng cũng có biện pháp chỉ mang tính chất hỗ trợ. Các biện pháp mang tính hỗ trợ cho giải quyết việc làm như khuyến khích đầu tư, lập các chương trình việc làm, phát triển hệ thống dịch vụ việc làm, dạy nghề gắn với việc làm, thành lập các quỹ giải quyết việc làm, cho vay từ các quỹ chuyên dụng…Các biện pháp trực tiếp giải quyết việc làm như đưa NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, khuyến khích tuyển dụng lao động và tự do lao động. Tất cả nhằm hướng tới mục đích làm giảm tình trạng thất nghiệp, mất cân bằng lao động. 1.1.2. Tạo việc làm Theo Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Nxb Đại học Kinh tế quốc dân (2013) của PGS.TS Trần Xuân Cầu: “Tạo việc làm là quá trình tạo điều kiện kinh tế xã hội cần thiết để người lao động có thể kết hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, nhằm tiến hành quá trình lao động, tạo ra hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu thị trường”[8,tr.377]. Tạo việc làm là một quá trình tạo ra môi trường hình thành các chỗ làm việc để có các việc làm chất lượng, đảm bảo nhu cầu của cả người lao dộng và người sử dụng lao động đồng thời phải đáp ứng được mục tiêu phát triển của đất nước. Tạo việc làm cho người lao động là 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2