intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

24
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua; Đề xuất giải một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tiếp theo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DƯƠNG THỊ MINH THI TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DƯƠNG THỊ MINH THI TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGÔ VĂN TRÂN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài: “Tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ” là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân tôi, chưa được công bố ở bất kỳ nơi nào và được thực hiện với việc vận dụng các kiến thức đã được học, nghiên cứu các tài liệu tham khảo, kết hợp với quá trình điều tra khảo sát thực tiễn và với sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Văn Trân. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, hoàn toàn dựa theo số liệu thu thập và điều tra. Các thông tin trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn tài liệu tham khảo. Thừa Thiên Huế, tháng 7 năm 2023 Học viên Dương Thị Minh Thi i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các tổ chức, cá nhân: Trước tiên, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám đốc, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia và cơ sở đào tạo của Học viên Hành chính Quốc gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế đã cung cấp cho tôi những tri thức quý báu trong quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng chân thành cảm ơn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc thị xã có liên quan đến công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của người dân, Ban Tiếp công dân thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và UBND các xã, phường trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đã chia sẻ thông tin, cung cấp những tư liệu rất có giá trị liên quan đến đề tài luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngô Văn Trân, người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu, song không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, các nhà nghiên cứu, đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài luận văn tiếp tục đóng góp nhiều ý kiến để tác giả tiếp thu và hoàn thiện nội dung hơn nữa. Tôi xin cảm ơn! Học viên Dương Thị Minh Thi ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................ 6 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................ 7 7. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 7 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TIẾP CÔNG DÂN ..................................... 8 1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài ................................................................ 8 1.1.1. Công dân........................................................................................................ 8 1.1.2. Tiếp công dân ................................................................................................ 9 1.1.3. Khiếu nại ....................................................................................................... 9 1.1.4. Tố cáo .......................................................................................................... 10 1.1.5. Kiến nghị, phản ánh ..................................................................................... 11 1.2. Công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã ................................................. 12 1.2.1. Mục đích, ý nghĩa tiếp công dân .................................................................. 12 1.2.2. Nguyên tắc tiếp công dân ............................................................................. 14 1.2.3. Đặc điểm tiếp công dân................................................................................ 16 1.2.4. Nội dung, hình thức tiếp công dân ............................................................... 17 1.2.5. Quy trình tiếp công dân................................................................................ 18 1.2.6.Tổ chức bộ máy tiếp công dân cấp huyện và cấp xã ...................................... 21 1.2.7. Địa điểm, cơ sở vật chất tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân .......... 22 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiếp công dân ................................... 22 1.3.1.Yếu tố khách quan ........................................................................................ 22 1.3.2.Yếu tố chủ quan ............................................................................................ 24 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương trong tiếp công dân và giá trị tham khảo đối với thị xã Hương Trà............................................................................ 25 1.4.1.Kinh nghiệm của một số địa phương trong tiếp công dân .............................. 25 1.4.2.Giá trị tham khảo đối với thị xã Hương Trà .................................................. 28 Tiểu kết Chương I ................................................................................................. 30 Chương 2. THỰC TRẠNG TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................... 31 2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế tác động đến hoạt động tiếp công dân .............................................. 31 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 31 2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ............................................................................... 31 iii
  6. 2.1.2. Những tác động đến công tác tiếp công dân trên địa bàn .............................. 34 2.2. Tình hình khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 35 2.3. Tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .................. 39 2.3.1.Thực trạng triển khai quy định nhà nước về tiếp công dân ............................ 39 2.3.2. Kết quả tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại thị xã Hương Trà .............................................................................................. 57 2.4 Đánh giá chung về hoạt động tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 69 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 69 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 71 Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................. 75 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA HUẾ ......... 76 3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................... 76 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................... 78 3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu đối với tiếp công dân ................................................................................................... 78 3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật tiếp công dân. .. 79 3.2.3. Đổi mới phương thức, hoàn thiện mô hình tiếp công dân ............................. 80 3.2.4. Tăng cường công tác phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.................................... 82 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, thực hiện tốt chế độ, chính sách tạo động lực cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác tiếp công dân ở cơ sở ............................................................................... 82 3.2.6. Hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tiếp công dân ............................................................................................ 85 3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá; định kỳ tổng kết công tác tiếp công dân. ................ 86 3.3. Kiến nghị, đề xuất ......................................................................................... 86 3.3.1. Kiến nghị với Trung ương............................................................................ 87 3.3.2. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế......87 3.3.3. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân thị xã Hương Trà ........................................ 88 Tiểu kết Chương 3 ................................................................................................. 89 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 92 PHỤ LỤC ................................................................................................................i iv
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa CB, CC Cán bộ, công chức CQNN Cơ quan nhà nước HCNN Hành chính nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân KN Khiếu nại KN, TC Khiếu nại, tố cáo KNPA Kiến nghị, phản ánh Nxb Nhà xuất bản QLNN Quản lý nhà nước TC Tố cáo TCD Tiếp công dân TT Huế Thừa Thiên Huế UBND Ủy ban nhân dân v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả giải quyết đơn trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2017-2022 ............................................................................................................. 37 Bảng 2.2: Quy trình thực hiện hoạt động tiếp công dân tại UBND thị xã Hương Trà .. 45 Bảng 2.3: Quy trình thực hiện hoạt động tiếp công dân tại UBND các phường, xã 48 Bảng 2.4: Số liệu hoạt động tiếp công dân của UBND thị xã Hương Trà giai đoạn 2017-2022 ............................................................................................................. 58 Bảng 2.5: Số liệu hoạt động tiếp công dân của UBND các phường, xã giai đoạn 2017-2022 ............................................................................................................. 62 Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, xử lý đơn trên địa bàn thị xã từ năm 2017 – 2022 ...................................................................................................................... 64 Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả tiếp nhận, xử lý đơn tại UBND các xã, phường trên địa bàn thị xã từ năm 2017 – 2022............................................................................... 67 vi
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1. So sánh kết quả giải quyết đơn trên địa thị xã Hương Trà giữa các năm từ 2017-2022 ............................................................................................................. 38 Biểu 2.2. Kết quả khảo sát người dân về các kênh thông tin người dân tiếp cận để biết lịch TCD ......................................................................................................... 42 Biểu 2.3. Kết quả khảo sát người dân về kỹ năng hướng dẫn, giải thích................. 44 Biểu 2.4. Kết quả khảo sát người dân về cơ sở vật chất tại nơi TCD ...................... 53 Biểu 2.5. Biểu cơ cấu độ tuổi công chức TCD các xã, phường trên địa bàn ........... 55 Biểu 2.6. Biểu trình độ đào tạo của công chức TCD các xã, phường trên địa bàn thị xã Hương Trà ........................................................................................................ 56 Biểu 2.7. Kết quả khảo sát những trở ngại khi đi TCD và lý do người dân không hài lòng với công tác TCD .......................................................................................... 61 Biểu 2.8. Công tác phôí hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương ........................ 66 Biểu 2.9. Kết quả khảo sát người dân về thời gian giải quyết vụ việc .................... 68 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tiếp công dân là công tác quan trọng trong các hoạt động của Nhà nước và các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị ở nước ta. Thông qua hoạt động tiếp công đân, Nhà nước và các cơ quan, tổ chức tiếp nhận được các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của nhân dân, từ đó khơi dậy tiềm năng, tranh thủ trí tuệ của nhân dân, huy động được sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào quản lý nhà nước, quản lý xã hội với mục đích phục vụ công tác xây dựng, bảo vệ đất nước. Làm tốt công tác tiếp công dân là góp phần thực hiện tốt và hiệu quả phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” được thể hiện trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng [2, tr.173]. Thông qua hoạt động tiếp công dân sẽ tiếp nhận được những thông tin phản hồi từ thực tế, những vấn đề nảy sinh từ cuộc sống, giúp cơ quan nhà nước có điều kiện kiểm tra, đánh giá lại cơ chế chính sách, công tác chỉ đạo điều hành, để từ đó có biện pháp chấn chỉnh, có những quyết sách đúng đắn, hợp lòng dân. Tuy nhiên thực tế cho thấy hoạt động tiếp công dân ở các cấp, các ngành bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, cụ thể: Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa được thực hiện tốt ở cấp cơ sở dẫn đến tình trạng khiếu kiện vượt cấp, phát sinh nhiều điểm nóng gây mất ổn định xã hội; người đứng đầu chưa quan tâm đến công tác tiếp công dân, chưa gắn kết việc tiếp công dân với giải quyết khiếu nại tố cáo; vẫn còn tình trạng né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, thiếu quyết tâm trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, nhất là các vụ việc có tính chất phức tạp. Ngoài ra, còn hạn chế về thể chế, tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, trình độ và năng lực của cán bộ làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo ….những hạn chế này đang là rào cần sớm có giải pháp khắc phục. Thị xã Hương Trà, với vị trí là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Huế, cùng với thị xã Hương Thủy, huyện Phú Vang tạo thành 3 cực của tam giác vệ tinh đô thị quan trọng của tỉnh Thừa Thiên Huế. Thực hiện luật tiếp công dân, Uỷ ban nhân dân Thị xã đã thành lập Ban tiếp công dân trực thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân 1
  11. – Uỷ ban nhân dân thị xã. Sau 8 năm hoạt động, Ban Tiếp công dân thị xã, điểm tiếp công dân các xã phường cơ bản thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức hoạt động đúng theo quy định Luật tiếp công dân, công tác tiếp công dân đạt được những kết quả đáng kể, thông qua tiếp công dân, nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh đã được giải quyết; việc tiếp công dân đã đáp ứng được phần lớn yêu cầu của người dân, từ những cuộc tiếp dân, nhiều vấn đề, thông tin đã được tiếp nhận, giải quyết, trả lời thấu đáo, giảm đáng kể những vụ việc khiếu kiện phức tạp, tồn đọng, kéo dài. Tuy nhiên, cũng như tình trạng chung của cả nước, công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà còn nhiều hạn chế: Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh chưa được thực hiện tốt ở cấp cơ sở dẫn đến tình trạng khiếu kiện, phản ánh vượt cấp; một số cán bộ tiếp dân còn yếu về năng lực, trình độ, khả năng giao tiếp; việc phối hợp giữa các cơ quan, địa phương trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh còn nhiều bất cập, nhiều vụ việc giải quyết chưa dứt điểm, chưa giải quyết thỏa đáng trong nhân dân, gây bức xúc cho một bộ phận nhân dân…Vì vậy, vấn đề đặt ra cần nghiên cứu, đánh giá thực trạng của công tác tiếp dân, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tiếp công dân trên địa bàn là cấp thiết. Xuất phát từ thực tế trên, Học viên đã lựa chọn đề tài “Tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động tiếp công dân của chính quyền các cấp nhằm thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước là lĩnh vực được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm nghiên cứu, nhiều công trình liên quan đến đề tài đã được công bố, một số công trình tiêu biểu sau: Thứ nhất: Các công trình nghiên cứu khoa học, sách, giáo trình, bài báo: “Trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại, quy trình tiếp công dân và văn bản hướng dẫn thi hành luật Tố cáo ” của tác giả Nguyễn Ngọc Điệp (2022): Cuốn sách được bố cục thành 8 phần, trong đó giới thiệu những vấn đề chung về khiếu 2
  12. nại, quy trình thủ tục giải quyết khiếu nại, các quy định về tiếp công dân, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành. Với cách biên soạn mới, được bố cục hợp lý, cuốn sách đã tạo thuận tiện trong việc tìm hiểu và áp dụng Luật Khiếu nại, Luật Tiếp công dân, Luật Tố cáo [10] “Hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay ”, đề tài nghiên cứu cấp Bộ của tác giả Nguyễn Văn Kim. (2019). Đề tài đã đi sâu nghiên cứu về những vướng mắc, hạn chế của Luật tiếp công dân; về mô hình tổ chức của Trụ sở tiếp công dân; các biện pháp để đảm bảo cho hoạt động tiếp công dân thực sự hiệu quả… qua đó, để làm rõ tính cấp thiết phải nghiên cứu, hoàn thiện pháp luật về tiếp công dân. Qua nghiên cứu này, chúng ta thấy được những bất cập của pháp luật Tiếp công dân, từ đó nghiên cứu, đề xuất giải pháp hoàn thiện nội dung pháp luật về tiếp công dân tại Thị xã Hương Trà [15] “ Quyền công dân và cơ chế bảo vệ quyền công dân theo Hiến pháp năm 2013” của Vũ Công Giao và Nguyễn Minh Tâm (2015). Hiến pháp năm 2013 đã quy định rõ những quyền chỉ dành cho công dân và những quyền dành cho tất cả mọi người, bằng cách sử dụng hợp lý hơn các thuật ngữ “công dân, mọi người, không ai”. Như vậy, với sự thay đổi này, sẽ có những quyền không chỉ dành cho công dân Việt Nam mà còn dành cho cả người nước ngoài hiện diện hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Qua bài viết này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quyền con người và quyền công dân trong Hiến Pháp 2013 [11]. “Cán bộ tiếp dân nâng cao uy tín và sự hài lòng của công dân đối với bộ máy chính quyền tỉnh Cao Bằng” của tác giả Hà Tuấn (2022). Từ kinh nghiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong việc bố trí cán bộ tiếp dân có chuyên môn nghiệp vụ tốt, có đủ phẩm chất, năng lực, đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, đặc biệt là khả năng giao tiếp, xử lý tình huống nhanh, chính xác đã tạo thiện cảm, nâng cao uy tín và sự hài lòng của công dân đối với bộ máy chính quyền cơ sở. Qua nghiên cứu các kinh nghiệm, thị xã Hương Trà có thể đề xuất phương án bố trí đội ngũ cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân của thị xã phải là những người có kỹ năng, nghiệp vụ, năng lực, phẩm chất đâọ đức [23]. 3
  13. “Kinh nghiệm tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo tại tỉnh Long An” của tác giả Việt Anh (2022). Từ thực tiễn kết quả chỉ đạo về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cấp, các ngành trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh Long An đã giải quyết dứt điểm các vụ việc tồn đọng và kịp thời giải quyết các vụ việc mới phát sinh, không để công dân bức xúc kéo đi khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, không để kẻ xấu xen vào lợi dụng, kích động gây rối, đồng thời. Có được kết quả đó là nhờ thực hiện tốt công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công chức đồng thời quan tâm đến công tác kiểm tra, giám sát về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn. Qua nghiên cứu các kinh nghiệm này, có thể nghiên cứu và bổ sung giải pháp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ công chức và kiểm tra giám sát định kỳ trong công tác tiếp công dân để kịp thời phát hiện chấn chỉnh những thiếu sót hạn chế tại cơ sở vào bộ giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp công dân tại thị xã Hương Trà [1]. “Phân biệt phản ánh hành vi vi phạm pháp luật và tố cáo từ lý luận đế thực tiễn” của Mai Văn Duẩn (2021). Việc phân biệt giữa kiến nghị, phản ánh với tố cáo nói chung, và phân biệt giữa phản ánh hành vi vi phạm pháp luật với tố cáo nói riêng sẽ có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Qua bài viết này giúp chúng ta hiểu rõ hơn khái niệm kiến nghị phản ánh trong Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ và khái niệm kiến nghị phản ánh trong Luật tiếp công dân, đồng thời phân biệt giữa phản ánh với kiến nghị và tố cáo [8]. Thứ hai: Các luận văn thạc sĩ liên quan đến đề tài: “Quản lý nhà nước về hoạt động tiếp công dân tại Uỷ ban nhân dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình” của tác giả Dương Tuấn Lâm, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công 2020. Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận cho Quản lý nhà nước về hoạt động tiếp công dân tại Uỷ ban nhân dân huyện Yên Khánh. Đề xuất những giải pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước về tiếp công dân tại Uỷ ban nhân dân huyện Yên Khánh , Những giải pháp này có thể vận dụng bổ sung cho giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả tiếp công dân tại UBND thị xã Hương Trà[16] . 4
  14. “Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo từ thực tiễn thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La” của tác giả Đỗ Thị Hải, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện hành chính quốc gia (2020). Luận văn đã nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tiếp công dân ở Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Những giải pháp này có thể vận dụng bổ sung cho giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả tiếp công dân tại Uỷ ban nhân dân thị xã Hương Trà [13]. “ Hoạt động tiếp công dân tại Ủy ban nhân dân huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước” của tác giả Võ Thi Phương Nam, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện hành chính quốc gia (2020). Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận và pháp lý về tổ chức và hoạt động tiếp công dân tại Uỷ ban nhân dân huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Đề xuất phương hướng và những giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả và tổ chức hoạt động tiếp công dân ở nước ta hiện nay. Qua nghiên cứu có thể vận dụng mô hình tiếp công dân của địa phương này để nâng cao chất lượng hoạt động tiếp công dân tại thị xã Hương Trà [17]. Nhìn chung các công trình nghiên cứu nói trên thể hiện bức tranh tổng quan về công tác tiếp công dân, đánh giá những kết quả đạt được, phân tích những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả tiếp công dân. Đây là nững tư liệu quý làm cơ sở lý luận và thực tiễn để đề tài luận văn kế thừa. Tuy khá đa dạng, phong phú, khá toàn diện dưới các giác độ nghiên cứu khác nhau, song vấn đề đặt ra là các công trình nghiên cứu trước chưa có công trình nào nghiên cứu công tác tiếp công dân trên địa bàn cụ thể của thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Luận văn đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về công tác tiếp công dân của cơ quan hành chính địa phương - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã 5
  15. Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó tìm ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua - Đề xuất giải một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tiếp theo 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hoạt động công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Nghiên cứu công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, trong đó giới hạn phạm vi nghiên cứu là tiếp công dân tại Ban Tiếp công dân thị xã và Uỷ ban nhân dân 9 phường, xã trên địa bàn thị xã Hương Trà + Phạm vi nghiên cứu không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế + Phạm vi nghiên cứu thời gian: Giai đoạn từ 2017 đến 2022 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1.Phương pháp luận Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin để lựa chọn phương pháp. Quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác tiếp công dân để làm cơ sở lý luận trong nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện, luận văn dựa trên một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp thu thập số liệu phân tích, so sánh, tổng hợp, thống kê, điều tra xã hội học….để làm sáng tỏ nội dung cần nghiên cứu. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng và thừa kế thành quả của một số công trình nghiên cứu, bài viết, báo cáo và các tài liệu liên quan khác. Riêng phương pháp điều tra xã hội học, Học viên đã chọn 2 đối tượng khảo sát: Cán bộ công chức và người dân 6
  16. - Đối tượng điều tra là cán bộ công chức: Với số phiếu phát ra là 150, số phiếu thu vào là 150. - Đối tượng điều ta là người dân: Với số phiếu phát ra là 200, số phiếu thu vào là 200. - Địa bàn nghiên cứu: 9 phường, xã - Phương pháp xử lý số liệu: Xử dụng phần mềm Exel 2016 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận tiếp công dân của chính quyền các cấp, cụ thể: Luận văn đã làm sáng tỏ một số khái niệm có liên quan đến công tác tiếp công dân; phân tích nội dung liên quan đến hoạt động tiếp công dân như mục đích, nội dung, hình thức, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiếp công dân của chính quyền địa phương. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà và có thể tham khảo để áp dụng đối với các địa phương khác. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo để đề nghị chỉnh sửa, bổ sung, sửa đổi các quy định về công tác tiếp dân của chính quyền các cấp trên địa bàn huyện Hương Trà chưa phù hợp thực tế cuộc sống . Luận văn cũng là tài liệu tham khảo trong nghiên cứu công tác tiếp công dân đối với những người quan tâm. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm có 3 chương Chương 1. Cơ sở khoa học về công tác tiếp công dân. Chương 2. Thực trạng tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác tiếp công dân trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 7
  17. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TIẾP CÔNG DÂN 1.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài 1.1.1. Công dân Theo Viện từ điển học và bách khoa toàn thư, “Công dân là người dân của một nước có chủ quyền thể hiện mối quan hệ pháp lí bền vững giữa nhà nước và cá nhân. Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam” [34] Khoản 1, Điều 17, Hiến pháp năm 2013 khẳng định: “Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam". Như vậy, Quốc tịch là mối liên hệ bền vững của một thể nhân với một nhà nước nhất định. Quốc tịch Việt Nam là căn cứ duy nhất để xác định một người là công dân Việt Nam. Nhờ sự xác định này con người được hưởng chủ quyền của nhà nước và được nhà nước bảo hộ quyền lợi khi ở trong nước cũng như ở nước ngoài; đồng thời cũng phải thực hiện một số nghĩa vụ nhất định đối với nhà nước Nếu là công dân của một nhà nước thì được hưởng đầy đủ các quyền và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật nhà nước đó quy định cho công dân. Còn đối với những người khác - không phải là công dân của nhà nước đó thì quyền lợi và nghĩa vụ bị hạn chế hơn, họ được hưởng tất cả các quyền và thực hiện các nghĩa vụ dành cho con người như: Được pháp luật bảo hộ tính mạng, tài sản, danh dự và nhân phẩm; được đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về nhà ở, được đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền lợi về sáng chế, phát minh; được thực hiện các họp đồng dân sự và thực hiện các hoạt động kinh tế trong khuôn khổ pháp luật cho phép... Họ cũng phải thực hiện một số nghĩa vụ như tuân theo Hiến pháp, pháp luật và các quy tắc sinh hoạt xã hội của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Còn những quyền và nghĩa vụ dành riêng cho công dân thì họ không được hưởng và không phải thực hiện. Chẳng hạn như: Quyền bầu cử, ứng cử, quyền có thể được bổ nhiệm giữ các chức vụ trong bộ máy nhà nước, nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân 8
  18. Từ những cách lý giải trên cho thấy thuật ngữ "công dân" là khái niệm dùng để chỉ một người thuộc về một nhà nước nhất định mà người đó mang quốc tịch hay nói cách khác công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. 1.1.2. Tiếp công dân Khoản 1, Điều 2, Luật Tiếp công dân năm 2013: “TCD là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quy định tại Điều 4 của Luật này đón tiếp để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo,kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật” Theo Khoản 1, Điều 4, Luật Tiếp Công dân năm 2013: “ Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân bao gồm: Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang bộ; tổng cục và tổ chức tương đương; cục; Ủy ban nhân dân các cấp; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Các cơ quan của Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước” Như vậy, theo tác giả, dưới góc độ tiếp cận của đề tài này, TCD có thể hiểu là nhiệm vụ của thủ trưởng các cơ quan HCNN, của cán bộ được phân công nhiệm vụ TCD tại trụ sở TCD, địa điểm TCD tiếp đón, gặp gỡ để lắng nghe tâm tư nguyện vọng, tiếp nhận KNTC, kiến nghị phản ánh của công dân để giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo,kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật. 1.1.3. Khiếu nại Theo Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt nam: Khiếu nại “ Là việc công dân, cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỉ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Là một trong những 9
  19. quyền cơ bản của công dân được Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi nhận.” [34] Theo quy định tại Điều 2, Luật Khiếu nại năm 2011: “Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình”. Như vậy, theo tác giả, khiếu nại có thể hiểu là đề nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức chịu tác động trực tiếp của quyết định hành chính hay hành vi hành chính hoặc là đề nghị của CB, CC chịu tác động trực tiếp của quyết định kỷ luật CB, CC đến cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật CB, CC đã ban hành khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 1.1.4. Tố cáo Theo từ điển Tiếng Việt thì tố cáo “ Là báo cho mọi người hoặc cơ quan có thẩm quyền biết về người hoặc hành động phạm pháp nào đó, vạch trần hành động xấu xa, phạm pháp hay tội ác trước cơ quan có thẩm quyền hoặc trước dư luận,…”[28] . Điều 30 Hiến pháp 2013 nêu rõ: “Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân” Theo quy định tại Điều 2, Luật Tố cáo năm 2011: “Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức” Như vậy, theo tác giả, tố cáo có thể hiểu là việc cá nhân chịu tác động trực tiếp hoặc không chịu tác động của hành vi vi phạm pháp luật báo cho cơ quan, tổ 10
  20. chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tổ cáo biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức. 1.1.5. Kiến nghị, phản ánh Theo Từ điển Tiếng Việt, “ Kiến nghị là ý kiến đề nghị đưa ra về một việc chung để cơ quan thẩm quyền giải quyết”, “ Phản ánh là trình bày với người hay tổ chức có thẩm quyền về thực tế nào đó”. Tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ, Khoản 4 Điều 3 quy định “Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác”; Cũng tại Điều 3, Khoản 5 quy định “Kiến nghị là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân”. Theo quy định tại khoản 2, Điều 2, Luật TCD năm 2013: “kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, công tác quản lý trong các lĩnh vực đời sống xã hội thuộc trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó.” Như vậy, từ những góc tiếp cận trên, theo tác giả, phản ánh, kiến nghị được hiểu là việc công dân nêu lên, đưa ra ý kiến, quan điểm, suy nghĩ hoặc trình bày về một sự việc, hiện tượng, việc làm nào đó mà họ cho rằng điều đó là không bình thường, sai trái, không đúng với quy định, đường lối chính sách của đảng, pháp luật 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2