intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên qua các năm trong giai đoạn 2017 - 2019. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai của các tổ chức trên địa bàn nghiên cứu. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019

  1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG VIỆT DŨNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên – 2020
  2. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG VIỆT DŨNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng Thái Nguyên – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Đặng Việt Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thu Hằng người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thị xã Phổ Yên và cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2020 Tác giả Đặng Việt Dũng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... II LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. VI DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................VII DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................................................. IX MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................3 CHƯƠNG 1................................................................................................................4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ...........................................................................4 1.1.1. Tổng quan về đất đai, quản lý đất đai ................................................................................. 4 1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .................................................................................................................................................... 7 1.2. Căn cứ pháp lý của nghiên cứu ở nước ta. ...........................................................8 1.2.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận ........................ 8 1.2.2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất .................................................................. 11 1.2.3. Mối quan hệ giữa công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận với các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .................................................................................................... 17 1.2.4. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu......................................................................... 19 1.2.5. Thành phần hồ sơ và quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng cho tổ chức ................................................................................................................................................. 21 1.3. Tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất trên thế giới và ở Viêt Nam ...........................................................................................................23 1.3.1. Tình hình đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một số nước trên thế giới .................................................................................................................................... 23 1.3.2. Tình hình đăng ký đất đai ở Việt Nam trước và sau khi luật đất đai 2013 ra đời ... 25
  6. iv 1.3.3. Công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức tại Việt Nam ............................ 27 1.3.4. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2..............................................................................................................33 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................33 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................... 33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 33 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................33 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................33 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên................................................................................................................. 33 2.3.2. Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên .......................................................................................................................... 33 2.3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 qua ý kiến người dân ................... 33 2.3.4. Một số giải pháp nân/g cao chất lượng cũng như đẩy nhanh công tác cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên .................................................. 34 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34 2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ........................................................... 34 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................ 34 2.4.3. Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích, xử lí số liệu .......................................... 35 CHƯƠNG 3..............................................................................................................36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................36 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................................... 36 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................................... 40 3.1.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................................... 43
  7. v 3.2. Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên ....................................................................................................44 3.2.1. Các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......... 44 3.2.2. Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên ....................................................................................... 55 3.2.3. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................ 59 3.2.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận cho từng loại hình tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................................. 67 3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................71 3.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 qua ý kiến của các tổ chức ........ 71 3.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 qua ý kiến của cán bộ liên quan .......................... 74 3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cũng như đẩy nhanh công tác cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên................................................77 3.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................................................................................................... 77 3.4.2. Những giải pháp tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai ... 79 3.4.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức .......................................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................82 1. Kết luận .................................................................................................................82 2. Đề nghị ..................................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84 PHỤ LỤC ................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BĐS Bất động sản CP Chính phủ HĐND Hội đồng nhân dân NĐ Nghị định QĐ Quyết định QH Quy hoạch QSDĐ Quyền sử dụng đất TN&MT Tài nguyên và Môi trường SDĐ Sử dụng đất UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1: Kênh mương nội đồng được kiên cố hóa phân theo xã, phường (Km) ...42 Bảng 3. 2: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 - 2019 của thị xã Phổ Yên .................43 Bảng 3. 3: Các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ......................................................................................45 Bảng 3. 4: Các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2018 ......................................................................................46 Bảng 3. 5: Các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ......................................................................................48 Bảng 3. 6: Tổng hợp kết quả các tổ chức được giao, cho thuê sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017- 2019 ...................................49 Bảng 3. 7: Tổng hợp diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế theo lĩnh vực đầu tư kinh doanh .............................................................................................................51 Bảng 3. 8: Tổng hợp số tổ chức kinh tế theo loại hình kinh doanh và diện tích được cấp GCN giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................54 Bảng 3. 9: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên năm 2017 ...................................................................................................................55 Bảng 3. 10: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên năm 2018 ...................................................................................................................57 Bảng 3. 11: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên năm 2019 ...................................................................................................................58 Bảng 3. 12: Tổng hợp số lượng các tổ chức được cấp giấy chứng nhận QSD đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 theo từng đơn vị hành chính ...........60 Bảng 3. 13: Kết quả tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 theo từng đơn vị hành chính .................61 Bảng 3. 14: Tỷ lệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017– 2019 theo số hồ sơ đăng ký .............................................63 Bảng 3. 15: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................65
  10. viii Bảng 3. 16: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2017 theo từng loại hình tổ chức .........................................67 Bảng 3. 17: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2018 theo từng loại hình tổ chức .........................................68 Bảng 3. 18: Kết quả cấp giấy chứng nhận cho từng loại hình tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ..................................................................69 Bảng 3. 19: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận cho từng loại hình tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019 ...........................70 Bảng 3. 20: Bảng tổng hợp tình hình đưa đất vào sử dụng của các tổ chức được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât tại thị xã Phổ Yên, giai đoạn ...........................71 Bảng 3. 21: Tổng hợp ý kiến đánh giá của tổ chức về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên .........................................................72 Bảng 3. 22: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên .........................................................75
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...............................36 Hình 3. 2. Tỷ trọng các ngành kinh tế của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ..40 Hình 3. 3: Cơ cấu các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2017 .....................................................................................................45 Hình 3. 4: Cơ cấu các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2018 .....................................................................................................47 Hình 3. 5: Các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên năm 2018 .............48 Hình 3. 6: Các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn thị xã phổ Yên ..............................50 Hình 3. 7: Cơ cấu diện tích giao cho các tổ chức kinh tế sử dụng theo loại hình kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................52 Hình 3. 8: Số lượng các tổ chức đã được cấp GCN QSD đất trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................62 Hình 3. 9: Biểu đồ kết quả cấp GCN cho các tổ chức qua năm giai đoạn ................63 Hình 3.10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................66
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tài sản quan trọng của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện cần cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhu cầu sử dụng đất ngày càng gây ra áp lực không nhỏ đến đất đai, đòi hỏi phải sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả. Theo định nghĩa của FAO: “Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đát có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất như khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật, sỏ dại, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người”. Trong thực tế công tác quản lý nhà nước về đất đai đang gặp nhiều khó khăn, còn nhiều bất cập trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật Đất đai quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định”. Tại Luật đất đai Luật đất đai năm 2013 đã xác định đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là một trong những nội dung quan trọng trong nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư pháp lý, là cơ sở để xác định, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đối tượng sử dụng đất, được cấp cho đối tượng sử dụng đất để họ yên tâm chủ động sử dụng đất có hiệu quả cao nhất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Quá trình tổ chức việc cấp giấy chứng nhận là xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mọi quan hệ về đất đai. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất cần thiết, nhằm mục đích quản lý chặt chẽ quỹ đất đai, hạn chế những mặt tiêu cực, phát huy những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  13. 2 Thị xã Phổ Yên là một đơn vị hành chính cấp huyện trung du miền núi của tỉnh Thái Nguyên, là cửa ngõ phía nam của tỉnh. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa của Phổ Yên diễn ra ngày càng mạnh mẽ, trở thành điểm nóng quy hoạch và phát triển đô thị, nên nhu cầu sử dụng đất cũng như vấn đề sử dụng và quản lý đất đai đã và đang đặt ra cho nghành Tài Nguyên và Môi Trường của thị xã khó khăn và thách thức. Trong quá trình kinh tế phát triển, dẫn tới nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tổ chức, hạ tầng các trung tâm, sở ban ngành được quy hoạch xây dựng trên địa bàn nghiên cứu trong giai vừa qua tăng lên rõ rệt. Do đó nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn qua các năm có biến đổi phức tạp luôn được các nhà chức trách quan tâm. Trong nhiều năm qua nhu cầu về đất đai trên địa bàn thị xã liên tục tăng, qua các năm đã làm cho quỹ đất của có nhiều biến động. Trong khi đó vấn đề quản lý đất đai trên toàn thị xã vẫn đang còn hạn chế và công tác này vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Việc quản lý đất đai trên địa bàn thị xã vẫn đang còn lỏng lẻo, số hộ được cấp giấy đang còn rất ít, người dân sử dụng đất đang còn tuỳ tiện. Ngoài ra việc xây dựng các quy hoạch kế hoạch của các cấp các ngành đang còn chồng chéo thiếu đồng bộ cũng đã tạo ra những khó khăn cho vấn đề quản lý đất trên địa bàn thị xã. Đối với không ít các tổ chức hay đặc biệt là tổ chức kinh tế, việc được trao quyền sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Trong khi đó thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại khá phức tạp đối với những người chưa có nhiều kinh nghiệm thực hiện hay chưa có sự am hiểu kỹ lưỡng về các quy định của pháp luật điều chỉnh thủ tục hành chính này, đặc biệt là thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức Từ thực trạng trên địa bàn thị xã Phổ Yên, để đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong giai đoạn những năm gần đây, từ đó đưa ra giải pháp để thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trong thời gian tới, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 – 2019”.
  14. 3 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên qua các năm trong giai đoạn 2017 - 2019; - Đánh giá công tác công tác cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên qua phiếu điều tra người dân và cán bộ có liên quan. - Để xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đất đai của các tổ chức trên địa bàn nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật đất đai nói chung, công tác cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên. - Tìm ra những được những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn thị xã Phổ Yên.
  15. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan về đất đai, quản lý đất đai 1.1.1.1. Tổng quan về đất đai * Khái niệm về đất đai Theo tác giả Đokutraiep định nghĩa: Đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận động, biến đổi và phát triển. Đối với trồng trọt thì có thêm yếu tố con người. * Vai trò của đất: Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành, các lĩnh vực của xã hội. Trong gia đoạn hiện nay, khi nước ta xây dựng một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa và mở cửa hội nhập quốc tế như tham gia vào các tổ chức kinh tế, thương mại nhất là gia nhập WTO thì đất đai vẫn giữ một vị trí then chốt trong tất cả các ngành. Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng nhất góp phần cho sự phát triển của đất nước (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007). * Phân loại đất: Theo quy định tại Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai 2013, đất đai được phân thành ba nhóm như sau: - Nhóm đất nông nghiệp, - Nhóm đất phi nông nghiệp, - Nhóm đất chưa sử dụng. Tuy nhiên, Luật đất đai năm 2013 quy định chi tiết cụ thể từng loại đất trong các nhóm trên cụ thể: - Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất
  16. 5 rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối;Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh Luật đất đai, 2013). - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; Đất xây dựng trụ sở cơ quan; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở (Luật đất đai, 2013). - Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng Luật đất đai, 2013).
  17. 6 1.1.1.2. Quản lý nhà nước về đất đai * Khái niệm: Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007). Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007). Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các sản phẩm do sử dụng đất mà có... Bộ luật Dân sự quy định "Quyền sở hữu bao gồm quyền chiêm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật ". Từ khi Luật đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt (1993) thì quyền sở hữu đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được Nhà nước thực hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất đai. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ quan nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai rất phong phú và đa dạng, bao gồm 15 nội dung đã quy định ở Điều 22, Luật Đất đai 2013. Quản lý nhà nước về đất đai nhằm mục đích: Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất; Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của quốc gia; Tăng cường hiệu quả sử dụng đất; Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Yêu
  18. 7 cầu của công tác quản lý đất đai là phải đăng ký, thống kê đất đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành chính (Luật đất đai, 2013). * Vai trò của Quản lý nhà nước về đất đai. Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng cho sự phát triển của kinh tế- xã hội và đời sống nhân dân. Cụ thể là: - Thông qua hoạch định chiến lược, quy hoạch, lập kế hoạch phân bổ đất đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế- xã hội và đất nước; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao. Giúp cho Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có các biện pháp để bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả hơn; - Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về đất đai; - Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế- xã hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sác về đất đai như chính sách thuế, chính sách giá, chính sách đầu tư...Nhà nước kích thích các tổ chức, các chủ thể, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế- xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái 1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT).
  19. 8 Như đã trình bày ở hai phần trên Nhà nước quy định và thực hiện bảo hộ quyền lợi hợp pháp của chủ sử dụng các loại đất và chủ sở hữu nhà ở. Đối với mỗi loại đất khi Nhà nước tiến hành giao đất, cho thuê đất thì đều công nhận quyền sử dụng của người được giao đất, cho thuê đất. Biểu hiện cụ thể của việc Nhà nước công nhận quyền này là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Giấy chứng nhận là giấy tờ pháp lý thiết lập quan hệ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, bảo vệ cho quyền lợi và việc thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên kia. Nhà và đất có mối quan hệ khăng khít với nhau, đặc biệt đất ở và nhà ở luôn luôn đi cùng nhau. Vì vậy, ngày 01/12/2009 Nhà nước ta tiến hành cấp đồng thời giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở trên cùng một văn bản, thực hiện cùng một lúc. Với tầm quan trọng đặc biệt của mình, nhà ở và đất ở phải chịu sự quản lý chặt chẽ thống nhất của Nhà nước. Giấy chứng nhận giúp cho người sử dụng đất, sở hữu nhà ở yên tâm sử dụng nhà đất, thực hiện các quyền của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như chuyển nhượng nhà đất, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà để vay vốn đầu tư kinh doanh sản xuất ... một cách dễ dàng thuận tiện đúng pháp luật, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước (Bùi Thị Thúy Hường, 2015). 1.2. Căn cứ pháp lý của nghiên cứu ở nước ta. 1.2.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận - Khái niệm đăng ký: Đăng ký là một hoạt động của con người nhằm đưa một lượng cơ sở dữ liệu nhất định vào một hệ thống dữ liệu của một cơ quan, hay tổ chức, cá nhân, pháp nhân nào đó, mục đích đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên theo một quy luật nhất định. Có nhiều loại đăng ký như đăng ký hộ tịch, đăng ký giao dịch đảm bảo, đăng ký bất động sản, đăng ký động sản, đăng ký tên miền, thương hiệu, bản quyền, sở hữu trí tuệ, v.v… - Khái niệm đăng ký đất đai: Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước (với tư cách là đại diện chủ sở hữu) và người sử dụng đất được Nhà nước giao quyền sử dụng, nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ để quản lý thống nhất đối với đất đai theo pháp luật, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những chủ sử dụng đất có đủ điều kiện, để xác lập địa
  20. 9 vị pháp lý của họ trong việc sử dụng đất đối với Nhà nước và xã hội. Đăng ký đất đai mang tính đặc thù của quản lý Nhà nước về đất đai. Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng đất, do hệ thống ngành Tài nguyên và Môi trường trực tiếp giúp Ủy ban nhân dân các cấp trong việc tổ chức thực hiện (Nguyễn Văn Kiên, 2015). - Khái niệm đăng ký quyền sở hữu nhà ở: Đăng ký quyền sở hữu nhà ở là việc cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thành, tạo lập nhà ở hợp pháp thì đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. - Khái niệm đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thuật ngữ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực chất là việc ghi vào hồ sơ địa chính về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với một thửa đất xác định và cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với thửa đất đó nhằm chính thức xác lập quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đất đai thường có các tài sản gắn liền như nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm, … mà các tài sản này chỉ có giá trị nếu gắn liền với một thửa đất tại vị trí nhất định. Theo Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” (Đặng Đình Linh, 2016). Tại Điều 95 của Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể về: Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. - Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. - Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2