intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá phân hạng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

40
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng; phân vùng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp cho một số loại hình sử dụng đất chính tại địa bàn nghiên cứu; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất và khả năng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp cho một số LUT chính. Nhằm phục vụ có hiệu quả cho công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá phân hạng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRẦN THỊ THU THỦY ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG THÍCH HỢP ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Văn Hùng Thái Nguyên, năm 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Trần Thị Thu Thủy
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Văn Hùng Giám đốc Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Trùng Khánh, và cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ ! Trùng Khánh, tháng 04 năm 2019 Tác giả Trần Thị Thu Thủy
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: ............... Error! Bookmark not defined. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: ..................... Error! Bookmark not defined. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4 1.1. Khái niệm đánh giá thích nghi đất đai ....................................................... 4 1.1.1. Định nghĩa ............................................................................................... 4 1.1.2. Quy trình đánh giá thích nghi theo FAO ................................................ 5 1.1.3. Phân loại khả năng thích nghi đất đai ..................................................... 6 3.2. Xác định điều kiện yêu cầu sinh thái cơ bản cho phát triển cây trồng .... 10 3.2.1.Về điều kiện khí hậu .............................................................................. 10 3.2.2.Về điều kiện đất đai................................................................................ 14 1.3. Tổng quan về công nghệ sử dụng trong nghiên cứu ................................ 14 1.3.1. Hệ thống thông tin địa lý GIS: .............................................................. 14 1.4. Các nghiên cứu về đánh giá thích nghi đất đai ........................................ 17 1.4.1 Tình hình nghiên cứu đánh giá thích nghi đất đai trên thế giới ............. 17
  5. iv 1.4.2 Tình hình nghiên cứu đánh giá thích nghi đất đai ở Việt Nam.............. 19 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 23 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23 2.2.1. Đánh giá Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Trùng Khánh. .................................................................................................. 23 2.2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, công tác quản lý đất đai tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. ......................................................................... 23 2.2.3. Xác định các loại hình sử dụng đất nông nghiệp .................................. 23 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 24 2.3.2. Tổng hợp số liệu, đánh giá phân tích kết quả ....................................... 24 2.3.3. Đánh giá thích nghi đất đai theo FAO .................................................. 24 2.3.4. Phương pháp xây dựng bản đồ .............................................................. 25 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 26 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Trùng Khánh ... 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 31 3.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất ........................................................... 34 3.2.1. Hiện trạng quản lý đất đai huyện Trùng Khánh .................................... 34 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 38 3.3. Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp trên địa bàn Trùng Khánh.............. 39 3.3.1.Xây dựng các bản đồ đơn tính theo các chỉ tiêu .................................... 39 3.3.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và mô tả các đơn vị bản đồ đất huyện Trùng Khánh ................................................................................................... 50
  6. v 3.3.3. Đánh giá theo FAO các loại hình sử dụng đất ...................................... 53 3.4. Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh............................................................................. 58 3.4.1. Quan điểm chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......... 58 3.4.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng của huyện ................. 59 3.4.3. Đề xuất một số giải pháp thực hiện....................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 62 1. Kết luận ....................................................................................................... 62 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 63 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................ 64 PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC KHOANH ĐẤT
  7. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ (Food and Agriculture Organization) Tổ chức Nông lương thế FAO giới. LUT Loại hình sử dụng đất GIS (Geographic Information System) Hệ thống Thông tin Địa lý GPS Global Positioning System (Hệ thống định vị toàn cầu) CSDL Cơ sở dữ liệu. TIN (Triangle Irregular Network) Mạng lưới tam giác không đều DEM (Digital Evaluation Model) Mô hình độ cao số PCA (Principal Component Analysis) Phân tích thành phần chính (Automated Land Evaluation system): Hệ thống đánh giá đất đai tự ALES động AEZ (Agro - Ecological Zone): Vùng nông nghiệp sinh thái LMU (Land Mapping Unit): Bản đồ đơn vị đất đai LUR (Land Use Requirement): Yêu cầu sử dụng đất LUT (Land Use Type): Loại hình sử dụng đất LC (Land Characteristic): Đặc tính đất đai LQ (Land Quaility): Chất lượng đất đai LS (Land Sustainability): Sự thích hợp đất đai N (Non Suitable): Không thích nghi S1 (High Suitable): Rất thích nghi S2 (Monderately Suitable): Thích nghi trung bình S3 (Marginally Suitable): Ít thích nghi QH và TKNN Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (United Nations Educational, Scientific and Cultural UNESCO Organization): Tổ chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa học Liên hợp quốc. UBND Ủy ban nhân dân
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1: Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai (FAO, 1976) ......... 7 Bảng 1. 2: Đáp ứng của cây lúa đối với nhiệt độ ............................................ 11 Bảng 3. 1: Bảng hiện trạng sử dụng đất của huyện Trùng Khánh năm 2018 . 38 Bảng 3. 2: Bảng phân loại đất khu vực nghiên cứu ........................................ 41 Bảng 3. 3: Bảng phân cấp thành phần cơ giới khu vực nghiên cứu .............. 46 Bảng 3. 4: Kết quả xây dựng bản đồ độ dày tầng canh tác ............................. 47 Bảng 3. 5: Kết quả xây dựng bản đồ độ dốc ................................................... 48 Bảng 3. 6: Kết quả xây dựng bản đồ chế độ tưới ............................................ 49 Bảng 3. 7: Tổng hợp chỉ tiêu phân cấp đất nông nghiệp ................................ 50 Bảng 3. 8: Tổng hợp 26 đơn vị đất đai huyện Trùng Khánh .......................... 51 Bảng 3. 9: Bảng tổng hợp loại hình sử dụng đất lựa chọn .............................. 54 Bảng 3. 10: Yêu cầu đất của một số loại hình sử dụng đất ............................. 55
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1. 1: Sơ đồ các bước tiến hành trong đánh giá đất đai (FAO, 1976) ....... 6 Hình 1. 2: Các thành phần cơ cấu của GIS ..................................................... 16 Hình 3. 1: Cơ cấu diện tích đất tự nhiên huyện Trùng Khánh năm 2018 ....... 39 Hình 3. 2: Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Cao Bằng năm 2005................................ 40 Hình 3. 3: Bản đồ thổ nhưỡng huyện Trùng Khánh ....................................... 45 Hình 3. 4: Bản đồ thành phần cơ giới khu vực nghiên cứu ............................ 46 Hình 3. 5: Bản đồ độ dầy tầng đất khu vực nghiên cứu.................................. 47 Hình 3. 6: Bản đồ độ dốc huyện Trùng Khánh ............................................... 48 Hình 3. 7: Bản đồ chế độ tưới huyện Trùng Khánh ........................................ 49 Hình 3. 8: Nhập 5 bản đồ đơn tính vào ArcGIS ............................................. 51 Hình 3. 9: Bản đồ đơn vị đất đai khu vực nghiên cứu thuộc huyện Trùng Khánh .............................................................................................................. 52 Hình 3. 10: Bản đồ thích hợp trồng 2 lúa huyện Trùng Khánh ...................... 56 Hình 3. 11: Bản đồ thích hợp trồng lúa màu huyện Trùng Khánh ................. 56 Hình 3. 12: Bản đồ thích hợp trồng chuyên màu huyện Trùng Khánh........... 57 Hình 3. 13: Bản đồ thích hợp trồng cây ăn quả huyện Trùng Khánh ............. 57 Hình 3. 14: Bản đồ định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh ......................................................................................................................... 58
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất đai, trong đó đất nông nghiệp có hạn về diện tích, có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và các biện pháp canh tác lạc hậu của con người trong quá trình hoạt động sản xuất, đặc biệt là đất dốc ở khu vực miền núi (Viện QH,1995). Trong khi đó xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, các sản phẩm công nghiệp, các nhu cầu về văn hoá, xã hội, nhu cầu về giao thông, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng và các mục đích chuyên dùng khác. Điều đó đã tạo nên áp lực ngày càng lớn lên đất đai, làm cho quỹ nông nghiệp luôn có nguy cơ bị giảm diện tích trong khi khả năng khai hoang để mở rộng diện tích lại hạn chế (Lê Quang Trí, 2010). Trước những thực trạng ấy, nghiên cứu định hướng sử dụng đất nói chung và nghiên cứu khả năng thích hợp đất đai nói riêng để tổ chức sử dụng hợp lý, có hiệu quả theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu, được các nhà khoa học trong nước và trên thế giới quan tâm (Bùi Thanh Hải và cs, 2012; Hoàng Thanh Oai và cs, 2012). Nghiên cứu thích hợp đất đai nhằm định hướng sử dụng đất có hiệu quả và lâu bền được coi là công việc then chốt và cấp thiết. Việc nghiên cứu định hướng sử dụng đất bền vững không chỉ dừng lại ở việc đánh giá các yếu tố tự nhiên của đất mà phải đánh giá đầy đủ các yếu tố liên quan đến quá trình sử dụng đất hiện tại và trong tương lai, bao gồm các đặc tính tự nhiên, kinh tế, xã hội, các nhu cầu và mục tiêu của người sử dụng đất kết hợp với khả năng thích nghi với từng loại cây trồng với điều kiện sinh thái và môi trường (Văn Phạm Đăng Trí,2001). Với Tổng diện tích đất nông nghiệp của huyện Trùng Khánh là 38.798,40 ha, trong đó rừng và đất rừng có 29.325,04 ha, chiếm 62,56% diện
  11. 2 tích đất đai toàn huyện. Huyện Trùng Khánh có độ cao trung bình từ 600-800 m so với mặt nước biển; có cấu trúc địa hình đa dạng, phức tạp, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Xen giữa những dãy núi đá là những thung lũng bằng phẳng (UBND huyện Trùng Khánh,2018)28. Vì vậy yêu cầu cấp thiết để Trùng Khánh đảm bảo sử dụng đất nông nghiệp một cách hiệu quả và đảm bảo an ninh lương thực cần có định hướng và phương án sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả, bền vững. Do vậy đánh giá thích hợp đất đai phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng. Đánh giá thích nghi đất đai nhằm mục tiêu cung cấp thông tin về sự thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất đai, làm căn cứ để ra quyết định chiến lược về quản lý và sử dụng đất đai (Hoàng Văn Hùng và cs,2013). Có nhiều cách tiếp cận khác nhau được sử dụng trong quá trình đánh giá đất đai. Trong đó, sử dụng hệ thống Thông tin Địa lý (GIS) là phương pháp giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất lao động với kết quả đầu ra chính xác và có tính hiện thực cao, có thể áp dụng ở nhiều vùng khác nhau (Lê Cảnh Định,2009). Phương pháp này tận dụng được ưu điểm tính toán khả năng thích nghi dựa trên phương pháp đánh giá đất đai của FAO, đồng thời phát huy khả năng của GIS bao gồm lưu trữ, cập nhật, kết nối dữ liệu dễ dàng đã tạo nên một hệ thống phân tích đánh giá hoàn hảo. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi tiến hành đề xuất đề tài: “Đánh giá phân hạng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng” nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. - Phân vùng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp cho một số loại hình sử dụng đất chính tại địa bàn nghiên cứu.
  12. 3 - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất và khả năng thích hợp đất sản xuất nông nghiệp cho một số LUT chính. Nhằm phục vụ có hiệu quả cho công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của huyện. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Làm rõ mối trương quan giữa năng suất cây trồng với các yếu tố thích nghi tác động trực tiếp hay gián tiếp đến cây trồng đó. Cung cấp cơ sở khoa học cho ngành Tài nguyên và Môi trường, ngành Nông nghiệp và PTNT có căn cứ vững chắc trong việc triển khai các nhiệm vụ của ngành. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nhằm tối ưu hóa các phương án quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp, giúp ngành Nông nghiệp huyện Trùng Khánh tham mưu tốt hơn cho chính quyền địa phương trong việc tháo gỡ khó khăn như đã nêu ra ở phần đặt vấn đề. Ngoài ra, luận văn còn có ý nghĩa góp phần nâng cao năng suất cây trồng trong tương lai thông qua việc đề xuất các phương án tối ưu trên cơ sở đảm bảo tính bền vững giữa 3 yếu tố: Kinh tế, xã hội và Môi trường.
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm đánh giá thích nghi đất đai 1.1.1. Định nghĩa Đánh giá khả năng thích nghi đất đai hay còn gọi là đánh giá thích nghi đất đai (Land Evaluation) là quá trình dự đoán tiềm năng đất đai khi sử dụng cho các mục đích cụ thể hay là dự đoán tác động của mỗi đơn vị đất đai đối với mỗi loại hình sử dụng đất (Lê Quang Trí,1996). Có hai loại thích nghi trong hệ thống đánh giá thích nghi đất đai của FAO (Food Agriculture Organization - Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc): thích nghi tự nhiên và thích nghi kinh tế - xã hội. - Đánh giá thích nghi tự nhiên: Chỉ ra mức độ thích hợp của loại hình sử dụng đất đối với điều kiện tự nhiên không tính đến các điều kiện kinh tế - xã hội. Với các loại hình sử dụng đất đặc thù thì nếu không thích nghi về mặt tự nhiên, vẫn phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi đánh giá kinh tế để đề xuất phát triển. - Đánh giá thích nghi kinh tế - xã hội: Các quyết định sử dụng đất đai thường cân nhắc về mặt kinh tế - xã hội và dùng để so sánh các loại hình sử dụng đất có cùng mức độ thích nghi về mặt tự nhiên. Tính thích nghi về mặt kinh tế - xã hội có thể được xác định bằng các yếu tố: sử dụng đất, tổng giá trị sản xuất, lãi ròng, tỉ suất chi phí/lợi nhuận… Sản phẩm quan trọng cuối cùng của quá trình đánh giá thích nghi đất đai là bản đồ thích nghi đất đai (Suitability Map). Tài liệu này là cơ sở quan trọng giúp các nhà quy hoạch và quản lý ra quyết định cho việc sử dụng đất một cách hiệu quả. (Đỗ Đình Sâm và cs, 2005).
  14. 5 1.1.2. Quy trình đánh giá thích nghi theo FAO Việc đánh giá đất đai tùy thuộc vào mục tiêu và mức độ chi tiết của nghiên cứu. Tuy nhiên, tiến trình đánh giá đất đai được chia thành ba giai đoạn chính: (1) Giai đoạn chuẩn bị, (2) Giai đoạn điều tra thực tế, (3) Giai đoạn xử lý các số liệu và báo cáo kết quả. Các bước thực hiện đánh giá đất đai theo hướng dẫn của FAO năm 1976 (Vo Quang Minh,1996). - Thảo luận ban đầu về nội dung, phương pháp, lập kế hoạch; phân loại và xác định các nguồn tài liệu có liên quan, từ đó lập kế hoạch nghiên cứu. Đồng thời, thu thập và kế thừa các tài liệu chuyên ngành có liên quan đến đất và sử dụng đất như: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng và các số liệu thống kê về hiện trạng sử dụng đất. Sau đó, tiến hành điều tra thực địa về hiện trạng sử dụng đất và hiệu quả sản xuất của các loại hình sử dụng đất nhằm mục đích lựa chọn loại hình sử dụng đất có triển vọng, phù hợp với mục tiêu phát triển, điều kiện sinh thái và bối cảnh kinh tế- xã hội của vùng nghiên cứu (Phạm Thanh Vũ, 2007). - Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố môi trường tự nhiên liên quan đến sản xuất nông nghiệp, phân lập và xác định chất lượng hoặc tính chất đất đai (LQ/LC) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sử dụng đất. Tiến hành khoanh định các đơn vị bản đồ đất đai (LMU). - Căn cứ trên yêu cầu sinh thái của cây trồng và đặc điểm của môi trường tự nhiên, xác định các yêu cầu về đất đai (LUR) của các loại hình sử dụng đất được đánh giá. - So sánh giữa sử dụng đất (LUT) và tài nguyên đất đai, trong đó đối chiếu giữa LQ/LC và LUR của các loại hình sử dụng đất để xác định các mức độ thích hợp đất đai cho các loại hình sử dụng đất được chọn.
  15. 6 - Dựa trên kết quả đánh giá thích hợp đất đai, đề xuất bố trí sử dụng đất. Trong đề tài chúng tôi ứng dụng phương pháp MCA để đề xuất sử dụng đất theo quan điểm bền vững. Hình 1. 1: Sơ đồ các bước tiến hành trong đánh giá đất đai (FAO, 1976) 1.1.3. Phân loại khả năng thích nghi đất đai FAO (1976) đã xây dựng cấu trúc tổng quát của phân loại khả năng thích nghi đất đai gồm 4 cấp như sau: - Bộ (Orders): phản ánh các loại thích nghi. - Lớp (Classes): phản ánh mức độ thích nghi của bộ.
  16. 7 - Lớp phụ (Sub-classes): phản ánh các hạn chế cụ thể của từng đơn vị đất đai với từng loại hình sử dụng đất. Những yếu tố này tạo ra sự khác biệt giữa các dạng thích nghi trong cùng một lớp. - Đơn vị (Units): phản ánh những sự khác biệt về yêu cầu quản trị của các dạng thích nghi trong cùng một lớp phụ. Bảng 1. 1: Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai (FAO, 1976) (*) Yếu tố hạn chế: khí hậu (lũ lụt: f, hạn hán: d); điều kiện đất đai (địa hình: t, độ dốc: s). (**) Yếu tố hạn chế trong cùng 1 lớp phụ, phản ánh sự khác biệt về mức độ khác biệt về mặt quản trị (Ví dụ: s-1 < 10%, s-2=10-20%, s-3: >20%).
  17. 8 Cấp phân vị từ lớp “bộ” tới lớp “phụ” được áp dụng đánh giá đất đai tới cấp tỉnh, từ lớp “bộ” tới “đơn vị” sẽ được áp dụng tới cấp huyện điểm và các xã thuộc huyện điểm. Trong đề tài này, sử dụng cấp phân vị tới cấp “đơn vị”. Bộ thích nghi đất đai được chia làm 3 lớp: S1 (thích nghi cao), S2 (thích nghi trung bình), S3 (thích nghi kém) (Lê Quang Trí, 2010).  S1 (Thích nghi cao): Đất đai không có hạn chế có ý nghĩa đối với việc thực hiện lâu dài một loại đất sử dụng đất được đề xuất, hoặc không làm giảm năng xuất hoặc tăng mức đầu tư quá mức có thể chấp nhận được.  S2 (Thích nghi trung bình): Đất đai có những hạn chế mà cộng chung lại ở mức trung bình đối với việc thực hiện một loại hình sử dụng đất được đưa ra; các giới hạn sẽ làm giảm năng suất hoặc lợi nhuận và làm gia tăng yêu cầu đầu tư. Ở mức này lý tưởng mặc dù chất lượng của nó thấp hơn hạng S1.  S3 (Thích nghi kém): Đất đai có những giới hạn mà cộng chung lại là nghiêm trọng đối với loại hình sử dụng đất được đưa vào, tuy nhiên vẫn không làm ta bỏ loại sử dụng đất đã định. Phí tổn sản xuất cao nhưng vẫn có lãi. Bộ không thích nghi đất đai được chia làm 2 lớp: N1 (Không thích nghi hiện tại) và N2 (không thích nghi vĩnh viễn).  N1 (Không thích nghi hiện tại): Đất đai không thích nghi với loại hình sử dụng đất nào đó trong điều kiện hiện tại. Những giới hạn đó có thể khắc phục được bằng những đầu tư lớn trong tương lai.  N2 (Không thích nghi vĩnh viễn): Đất không thích nghi với loại hình sử dụng đất trong hiện tại và tương lai, vì có giới hạn rất nghiêm trọng mà con người không có khả năng làm thay đổi.
  18. 9 Phương pháp xác định khả năng thích nghi đất đai Sau khi đã xác lập các đơn vị đất đai và lựa chọn các loại hình sử dụng đất có triển vọng để đánh giá, bước kế tiếp trong tiến trình đánh giá đất đai là quá trình kết hợp, so sánh giữa LQ/LC với LUR của loại hình sử dụng đất (LUT). Kết quả của quá trình này là xác định các mức thích nghi của từng LUT trên từng đơn vị đất đai. Phương pháp kết hợp giữa LQ/LC và LUR theo đề nghị của FAO có các cách đối chiếu sau: (1) Điều kiện hạn chế: Phương pháp này thường được áp dụng trong phân loại khả năng thích nghi đất đai, sử dụng cấp hạn chế cao nhất để xác định khả năng thích nghi. Phương pháp này đơn giản nhưng không giải thích được sự tương tác giữa các yếu tố. - Ưu điểm: Đơn giản, logic và theo quy luật tối thiểu trong sinh học. - Hạn chế: Không thể hiện được ảnh hưởng qua lại của các yếu tố và không thấy được vai trò của các yếu tố trội, yếu tố gây ảnh hưởng có ý nghĩa quyết định hơn. (2) Phương pháp toán học: Phương pháp này cho điểm các chất lượng hoặc tính chất đất đai (LQ/LC) ứng với từng LUT, cộng các giá trị và phân cấp này thích nghi theo tổng số điểm. Đã có các nghiên cứu theo hướng này nhưng xem mức độ ảnh hưởng của các LQ/LC đến thích nghi cây trồng có tầm quan trọng như nhau nên kết quả không sát với thực tế sản xuất. Để phương pháp này mang tính khả thi cao cần thiết phải kham khảo ý kiến chuyên gia để xác định: (1) Xác định mức độ ảnh hưởng (trọng số wi) của các LQ/LC đến thích nghi các LUT. (2) Thang điểm (xi) của từng LQ/LC ứng với từng LUT. Tổng giá trị thích nghi theo miền giá trị thích nghi (Si).
  19. 10 (3) Phương pháp chuyên gia: Bàn bạc với các nhà nông học, kinh tế, nông dân, tóm lược việc kết hợp các điều kiện khác nhau và chỉnh sửa làm sao cho chúng có thể đánh giá được cho tất cả các khả năng thích nghi. (4) Phương pháp xem xét kết quả về kinh tế: Trên cơ sở so sánh các kết quả đánh giá về kinh tế với tính chất đất đai, sau đó đưa ra phân cấp đánh giá. Trong đề tài này, áp dụng phương pháp điều kiện hạn chế lớn nhất cho đánh giá thích nghi tự nhiên, đồng thời kết hợp với phương pháp MCA trong đánh giá thích nghi bền vững (đánh giá tổng hợp các lĩnh vực: Tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường). Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, ngưỡng trong đánh giá thích nghi bền vững Chỉ tiêu: Số liệu thống kê môi trường xung quanh, số liệu này được đo lường nó phản ánh tình trạng môi trường hoặc thay đổi trong các điều kiện khác nhau (ví dụ: tấn/ha do điều kiện xói mòn, tỷ lệ tăng/ giảm do xói mòn). Tiêu chuẩn: Các tiêu chuẩn hoặc quy tắc (mô hình, kiểm tra hoặc biện pháp) để quyết định phán đoán trong điều kiện môi trường xung quanh (ví dụ: Đánh giá tác động của mức độ xói mòn vào năng suất, chất lượng nước,...) Ngưỡng: Mức vượt quá mà hệ thống xảy ra thay đổi đáng kể, điểm mà tại đó các tác động vào sẽ phản ứng, thay đổi (ví dụ: Mức xói mòn mà tại đó không thể chấp nhận được) (Viện QH và TKNN, 1995). 3.2. Xác định điều kiện yêu cầu sinh thái cơ bản cho phát triển cây trồng 3.2.1.Về điều kiện khí hậu * Nhiệt độ: Tổng quan ví dụ cho cây Lúa: Nhiệt độ có tác dụng quyết định đến tốc độ sinh trưởng của cây lúa nhanh hay chậm, tốt hay xấu. Trong phạm vi giới hạn tư 20-30oC, nhiệt độ càng tăng cây lúa phát triển càng mạnh. Nhiệt độ 40oC hoặc dưới 17oC, cây lúa tăng trưởng chậm lại. Dưới 13oC cây lúa ngừng
  20. 11 sinh trưởng, nếu kéo dài một tuần lễ cây lúa sẽ chết. Phạm vị nhiệt độ mà cây lúa chịu đựng được và nhiệt độ tối hảo thay đổi tùy theo giống lúc, giai đoạn sinh trưởng, thời gian bị ảnh hưởng là tình trạng sinh lý của cây lúa (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008; Bùi Thanh Hải và cs, 2013): Bảng 1. 2: Đáp ứng của cây lúa đối với nhiệt độ ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau Nhiệt độ (oC) Giai đoạn sinh trưởng Tối thấp Tối cao Tối hảo Nảy mầm 10 45 20 - 35 Hình thành cây mạ 12-13 45 25 - 30 Ra rễ 16 35 25 - 28 Vươn lá 7 - 12 45 31 Nở bụi (đẻ nhánh) 9 - 16 33 25 - 31 Tượng khối sơ khởi 15 - - Phát triển đòng 15 - 20 38 - Thụ phấn 22 35 30 - 33 Chín 12 - 18 30 20 - 25 (Nguồn: Giáo trình cây lúa của Nguyễn Ngọc Đệ, 2008) Đối với cây lúa nước, cả nhiệt độ không khí và nhiệt độ nước đều có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa. Suốt từ đâu đến khi tượng khố sơ khởi, đỉnh sinh trưởng của lá, chồi và bông nằm trong nước nên ảnh hưởng của nhiệt độ rất quan trọng. Tuy nhiên, sự vươn dài của lá và sự phát triển chiều cao chịu ảnh hưởng của cả nhiệt độ nước và không khí. Đến khi đòng lúa ra khỏi nước, vào giai đoạn phân bào giảm nhiễm, thì ảnh hưởng của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0