intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quả quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2017. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quả quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------------- PHẠM THỊ PHƯƠNG LIÊN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên -2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––– PHẠM THỊ PHƯƠNG LIÊN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông Thái Nguyên -2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Thị Phương Liên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cô giáo đang công tác tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý đất đai với đề tài: "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc". Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Ngọc Nông đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý tài nguyên của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Chi cục Quản lý đất đai Vĩnh Phúc, Văn phòng Đăng ký đất đai Vĩnh Phúc, Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Bình Xuyên, các ông bà cán bộ, doanh nghiệp, nhân dân địa phương đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi trong quá trình hoàn thành luận văn./. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ... tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Phương Liên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3 Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4 1.1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................4 1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................4 1.2. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức .....................8 1.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng đất ........................11 1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên ..............................................................................11 1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................................11 1.3.3. Nhân tố không gian .........................................................................................12 1.4. Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .................12 1.4.1. Quy định về giao đất .......................................................................................12 1.4.2. Quy định về cho thuê đất ................................................................................13 1.4.3. Thời hạn giao đất cho thuê đất đối với các tổ chức ........................................14
  6. iv 1.4.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất .................................................................16 1.4.5. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất ...................................................17 1.4.6. Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ..............................................................................20 1.5. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới và tại Việt Nam ...........................................................................................................................21 1.5.1. Tình hình quản lý sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ............................21 1.5.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ..........................24 1.5.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai đối với các tổ chức được giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................25 Chương II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....28 2.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu .....................................................28 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng và quản lý đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................28 2.2.2. Đánh giá tình hình công tác quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..........28 2.2.3. Đánh giá tình hình công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức được giao đất, cho thuê đất qua ý kiến cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn, người dân và tổ chức sử dụng đất ........................................................................................29 2.2.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..............................................................................................29 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................29 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................29 2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...............................................................30
  7. v 2.3.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan ................................................30 Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................31 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng quản lý sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................33 3.1.2.1. Dân số...........................................................................................................33 3.1.2.2. Lao động, việc làm .......................................................................................33 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................................33 3.1.4. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ....................................35 3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên .................................35 3.1.6. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bình Xuyên ...............37 3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc..................................40 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ..............................................40 3.2.2. Đánh giá tình hình công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên ......................................42 3.3. Đánh giá tình hình công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất qua ý kiến cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn, người dân và tổ chức sử dụng đất .............................................................................55 3.3.1. Đánh giá tình công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức qua ý kiến của cán bộ quản lý .....................................................................................................55 3.3.2.Đánh giá tình hình công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất đất qua ý kiến của cán bộ chuyên môn và người dân .....58 3.3.3. Đánh giá tình hình công tác quản lý và sử dụng đấ của các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất qua ý kiến của tổ chức .........................................................61
  8. vi 3.3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên ...............................66 3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................................................68 3.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ..................................................................68 3.4.2. Kiểm soát chặt chẽ công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................69 3.4.3. Đánh giá kỹ năng lực kinh tế của các tổ chức trước khi thực hiện giao đất, cho thuê đất ........................................................................................................69 3.4.4. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra ......................................................................70 3.4.5. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất .....................................................71 3.4.6. Giải pháp về khoa học kỹ thuật công nghệ .....................................................72 3.4.7. Giải pháp về đào tạo nguồn lực.......................................................................72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................73 4.1. Kết luận ..............................................................................................................73 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76 PHỤ LỤC .................................................................................................................82
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng CQNN Cơ quan nhà nước GCN Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu và nhà ở gắn liền với đất HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế, xã hội NCN Nhận chuyển nhượng NNGĐ Nhà nước giao đất NNCTĐ Nhà nước cho thuê đất TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH-MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng XPVPHC Xử phạt vi phạm hành chính VLXD Vật liệu xây dựng
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Bình Xuyên năm 2017 ..............................36 Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao cho thuê phân theo mục đích sử dụng ..............................................................................................41 Bảng 3.3 Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao cho thuê phân theo đơn vị hành chính ..............................................................................................42 Bảng 3.4. Phân loại các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên.....................................................................................................44 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên .................................................................................45 Bảng 3.6. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên .................................................................................46 Bảng 3.7. Các tổ chức được thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên đã chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê cho các tổ chức khác để thực hiện dự án .................48 Bảng 3.8 Các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên thực hiện chia tách, sáp nhập doanh nghiệp ..............................................................49 Bảng 3.9. Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép, chưa đưa đất vào sử dụng của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bình Xuyên .......................................50 Bảng 3.10. các tổ chức kinh tế cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép, trên địa bàn huyện Bình Xuyên ........................................................................................51 Bảng 3.11. Các tổ chức kinh tế chưa đưa diện tích đất được thuê vào sử dụng trên địa bàn huyện Bình Xuyên ........................................................................................54 Bảng 3.12. Kết quả điều tra về mức độ áp dụng, thực hiện các quy định của nhà nước trong công tác quản lý sử dụng đất ..................................................................55 Bảng 3.13. Kết quả điều tra về mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách pháp luật đất đai trong việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất ........................56 Bảng 3.14. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ chuyên môn và người dân ......................................59 Bảng 3.15. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất qua ý kiến của các tổ chức sử dụng đất .......................................................................................................61
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ vị trí huyện Bình Xuyên được thể hiện trên Bản đô hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................................................31 Hình 3.2: Cơ cấu các loại đất chính trên địa bàn huyện Bình Xuyên năm 2017 ......37
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là sự sống còn của mỗi quốc gia. Theo Các Mác: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản của nông, lâm nghiệp”. Do vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, không làm ra của cải, vật chất để duy trì sự tồn tại và phát triển của loàn người. Vì vậy, sử dụng đất đai có một ý nghĩa quan trọng và quyết định tới sự thành bại về kinh tế - xã hội và ổn định chính trị của mỗi quốc gia cả về trước mắt và lâu dài. Ở Việt Nam Nhà nước là đại diện cho nhân dân thực hiện quyền của chủ sở hữu trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt toàn bộ đất đai trên lãnh thổ. Nhà nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bằng quyết định hành chính, thông qua đó để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Kể từ khi ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ngày 07/11/2016, Việt Nam đã và đang từng bước nỗ lực nhằm tiếp cận thị trường thương mại toàn cầu để nâng cao vị thế trên thị trường thương mại quốc tế, tạo tiền đề hội nhập và phát triển nền kinh tế. Tuy nhiên, vì là một nước đang phát triển nên phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Ý thức được sâu sắc vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta đã từng bước đưa ra những quyết sách đúng đắn, phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của đất nước. Một trong những chính sách lớn là chương trình hành động do Chính phủ đưa ra nhằm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Chính phủ đã chỉ rõ 12 nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần được triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong đó, mỗi nhiệm vụ được cụ thể hoá bằng các đề án, kế hoạch, chính sách cần được xây dựng và thực hiện. Các công việc cụ thể này được đề cập chi tiết đến nội dung, cơ quan chịu trách nhiệm và
  13. 2 thời gian hoàn thành. Đối với lĩnh vực thị trường đất đai và bất động sản, công việc cần được triển khai thực hiện ngay từ năm 2007 là tổng kiểm kê quỹ đất, quỹ nhà ở, trụ sở làm việc của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Ở nước ta, quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là rất lớn. Theo kết quả tổng kiểm kê đất đai toàn quốc năm 2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường diện tích này là hơn 10.000.000 ha, chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của cả nước, ở tỉnh Vĩnh Phúc diện tích này là: 2.541ha. Thực tế cho thấy việc sử dụng đất được giao, cho thuê của các tổ chức (đặc biệt là các tổ chức kinh tế) còn rất nhiều bất cập như: việc sử dụng không đúng mục đích được giao, cho thuê, Sử dụng đất không hiệu quả còn để lấn chiếm, để hoang đất, một số dự án được giao cho thuê đất nhưng là dự án treo không thực hiện… Để kịp thời chấn chỉnh và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến ngày 01/4/2008. Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng này. Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc là một huyện có địa hình đồng bằng, trung du và miền núi, nằm gần trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc, có diện tích tự nhiên là 14.847,81 ha, cách thành phố Vĩnh Yên khoảng 7 km dọc QL 2, phía Nam tiếp giáp với huyện Yên Lạc và huyện Mê Linh thành phố Hà Nội, có địa hình thuận lợi cho phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng gia tăng, huyện đã có những chính sách nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư chính vì vậy những năm gần đây các doanh nghiệp đầu tư trên huyện Bình Xuyên ngày càng gia tăng, công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện phải được tăng cường và quản lý chặt chẽ nhất là đối với các tổ chức kinh tế được giao cho thuê đất, làm thế nào để sử dụng đất thực sự tiết kiệm và hiệu quả đang là bài toán khó đặt ra cho các nhà quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh nói chung và huyện Bình Xuyên nói riêng.
  14. 3 Xuất phát từ thực trạng đó, tôi chọn đề tài: "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quả quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc”. với mong muốn đưa ra những giải pháp thiết thực nhất nhằm tăng cường vai trò quản lý chặt chẽ quỹ đất của nhà nước (đại diện chủ sở hữu đối với đất đai) nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng; Đặc biệt diện tích đất đang giao cho các tổ chức kinh tế thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên nói riêng để góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên. - Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2017. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản lý quả sử dụng quỹ đất của các tổ chức kinh tế được giao đất cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ kêt quả nghiên cứu để đánh giá được quỹ đất và các vấn đề liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo các đối tượng, mục đích sử dụng của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bình Xuyên. 3. Ý nghĩa của đề tài a.Ý nghĩa trong việc học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung, hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân. Từ đó không ngừng nghiên cứu để nắm vững những quy định của pháp luật nói chung và Pháp luật đất đai nói riêng về công tác quản lý đất đai đặc biệt là công tác quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao cho thuê đất. b.Ý nghĩa trong thực tiễn Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng quỹ đất được nhà nước giao, được nhà nước cho thuê và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản quản lý sử dụng đất cuả các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  15. 4 Chương I TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1 Cơ sở lý luận Đất đai là tự liệu sản xuất đặc biệt, nó có vai trò quan trọng và quyết định trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Không có đất thì không có sự tồn tại của con người. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại ngoài ý muốn của con người. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở mức độ cao hơn, công năng của đất được từng bước mở rộng, sử dụng đất cũng phức tạp hơn. Đất đai không chỉ cung cấp cho con người các tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển mà còn cung cấp các điều kiện cần thiết để hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống nhân loại [30]. Cùng với sự phát triển của xã hội của đất nước thì nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng, đất đai được sử dụng để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra hàng hóa phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của con người; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất sử dụng xây dựng trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp. Trong khi đất đai cố định về vị trí và giới hạn về diện tích. Điều này đòi hỏi việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào các mục đích khác nhau phải thực sự tiết kiệm và hiệu quả. Muốn làm tốt công tác này chúng ta phải xét đến những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến quản lý sử dụng đất. Theo Nguyễn Thị Vòng năm 2009 thì có ba nhân tố cơ bản đó là nhân tố điều kiện tự nhiên, nhân tố kinh tế xã hội và nhân tố không gian, trong đó nhân tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai [30]. 1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài Luật Đất đai năm 1993 quy định hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất
  16. 5 nông nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng không vì mục đích lợi nhuận. Hình thức cho thuê đất đối với các đối tượng như: Tổ chức kinh tế trong nước; Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây dựng kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng [15]. Luật Đất đai năm 2003, quy định cụ thể về hình thức cho thuê đất như sau: Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một lần và trả tiền hàng năm. Đối với chính sách giao đất không thu tiền sử dụng đất, Điều 33, mục 3, Chương 2 của Luật Đất đai năm 2003 quy định 07 trường hợp được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao tập trung vào 2 đối tượng sau: các tổ chức được giao đất nông nghiệp nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyên dùng giao cho các tổ chức xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các mục đích công cộng không có mục tiêu lợi nhuận [16]. Luật đất đai năm 2013, quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư (Điều 52); quy định các trường hợp được giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao cho thuê đất (Điều 54, 55 và Điều 56) [17]. Để cụ thể hóa những nội dung của Luật Đất đai qua các thời kỳ, Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan đã ban hành một loạt các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau: + Hệ thống văn bản của Chính phủ - Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm 1996 quy định việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất [6]. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003 [7]. - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 01 năm 2006
  17. 6 quy định việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003[8]; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [9]; - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [10]. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư [10]. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013 [11]. - Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai [12]. + Hệ thống văn bản của các Bộ, Ngành: - Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất [1]. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2]. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính [2]. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất [2]. - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
  18. 7 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ [3]. - Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sử đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai [4]. + Hệ thống Văn bản của tỉnh: - Quyết định số 2475/2002/QĐ-UBND ngày 09/7/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh [23]. Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 04/4/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định giao đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch dịch vụ và đô thị tập trung [24]. - Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định một số nội dung đầu tư xây dựng dự án đô thị trên địa bàn tỉnh [25]. - Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về hỗ trợ bằng giao đất sản xuất, kinh doanh hoặc bằng tiền khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp [25]. - Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh [26]; - Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 25/5/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh [22]. - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [27]. - Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh
  19. 8 Phúc về Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [27]. - Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [27]. - Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [27]. - Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc [27]. - Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 05 năm 2015-2019 [27]. - Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia tách thửa đất ở tối thiểu; mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc [28]. - Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 22/12/2015, Nghị quyết số 59/NQ- HĐND ngày 12/12/2016, Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa [13]. Như vậy cùng với sự phát triển của đất nước, Pháp luật đất đai cũng thay đổi theo từng thời kỳ, theo đó UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã cụ thể hóa quy định của pháp luật đất đai bằng việc ban hành kịp thời văn bản để có thể đáp ứng được mọi nhu cầu của đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh. 1.2. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức Theo Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
  20. 9 1992, được sửa đổi bổ sung tại Điều 58 Hiến pháp sửa đổi năm 2013 quy định "Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo quy hoạch và pháp luật; Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn. Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích; được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản được pháp luật bảo hộ. Theo Luật Đất đai sửa đổi 2013, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: + Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 7 Điều 3). + Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 8 Điều 3). + Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định (Khoản 9 Điều 3). + Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức, chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Khoản 10 Điều 3). + Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất là việc kê khai, ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với thửa đất vào hồ sơ địa chính (Khoản 15 Điều 3). + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2