intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

65
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng, đề tài đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho đội ngũ giáo viên mầm non, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non trong quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ LAN ANH QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ LAN ANH QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan Anh i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau hai năm (2016-2018) học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành chương trình khoá học Thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục tại trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên và hoàn thành luận văn “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng”. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã luôn định hướng, quan tâm, tạo mọi điều kiện và tận tình giảng dạy chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Nhà trường. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến Phó Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền cô đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong quá trình hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, trong cơ quan và gia đình đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, những luận văn không tránh khỏi thiếu sót, tác giả kính mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Lan Anh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ............................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6 1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 9 1.2.1. Quản lý ............................................................................................................... 9 1.2.2. Bồi dưỡng ........................................................................................................ 10 1.2.3. Năng lực, bồi dưỡng năng lực.......................................................................... 10 1.2.4. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở trường mầm non ........................................................................... 12 1.2.5. Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ............................................................ 14 1.3. Tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong giáo dục mầm non .................................................................................................... 15 1.3.1. Đặc điểm của trẻ mầm non .............................................................................. 15 1.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong giáo dục mầm non .................................................................................. 17 1.4. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ................................................................... 20 1.4.1. Vai trò ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non........................ 20 iii
  6. 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ....................................................... 20 1.4.3. Các phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non .................................................... 22 1.4.4. Các hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ................................................. 23 1.5. Một số vấn đề lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non........................ 24 1.5.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ........................................ 24 1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non........................ 26 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ........................................ 27 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non........................ 29 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non ........ 31 1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 31 1.6.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 32 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 34 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ......................................................................... 35 2.1. Đặc điểm giáo dục mầm non quận Hồng Bàng ............................................... 35 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 38 2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 38 2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 38 2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 38 2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 38 2.2.5. Cách thức xử lý kết quả khảo sát ..................................................................... 38 2.3. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của giáo viên các trường mầm non quận Hồng Bàng, Hải Phòng .. 40 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non quận Hồng Bàng ..... 40 iv
  7. 2.3.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của giáo viên các trường mầm non quận Hồng Bàng, Hải Phòng .. 41 2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng ........................... 49 2.4.1. Thực trạng về các nội dung bồi dưỡng ............................................................ 49 2.4.2. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng ........................... 50 2.4.3. Thực trạng các hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng ................................ 52 2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học cho GVMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trường mầm non quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng ............................................................................ 53 2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của giáo viên mầm non quận Hồng Bàng ... 53 2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng.......... 55 2.5.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng.......... 58 2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ............. 60 2.5.5. Thực trạng các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng .............................................................................. 62 2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy học sinh làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng............................................................... 65 2.6.1. Nguyên nhân của thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ....................................................................................................... 67 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 70 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN HỒNG BÀNG, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ......................................................................................... 71 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 71 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 71 v
  8. 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 71 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 72 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 72 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên các trường mầm non quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng ... 72 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN đảm bảo tính khoa học và phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường mầm non ................... 72 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đổi mới phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của giáo viên mầm non .............................................. 76 3.2.3. Biện pháp 3: Phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên cốt cán trong bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ............. 79 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo tăng cường cơ sở vật chất hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng năng lực hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN ............83 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của GVMN ........84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 87 3.4. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 87 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 94 1. Kết luận ................................................................................................................... 94 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 95 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ............... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 98 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 AH Ảnh hưởng 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CSGD Chăm sóc giáo dục 4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GDMN Giáo dục mầm non 6 GV Giáo viên 7 GVMN Giáo viên mầm non 8 MN Mầm non 9 NCL Ngoài công lập 10 QL Quản lý 11 QLGD Quản lý giáo dục 12 SL Số lượng 13 TB Trung bình iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1: Quy mô giáo dục mầm non quận Hồng Bàng ....................................... 35 Bảng 2.2: Kết quả về sự phát triển của trẻ theo từng độ tuổi ở từng lĩnh vực các trường mầm non quận Hồng Bàng năm học 2016 - 2017 .............. 36 Bảng 2.3: Thực trạng nhận thức của CBQL, GVMN về nội dung tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trường mầm non quận Hồng Bàng ................................................................... 40 Bảng 2.4: Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của GVMN quận Hồng Bàng ........................................ 42 Bảng 2.5: Thực trạng về các nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học...........49 Bảng 2.6: Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ...............51 Bảng 2.7: Thực trạng các hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng...........52 Bảng 2.8: Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của GVMN quận Hồng Bàng ......... 54 Bảng 2.9: Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ............................................................................................ 56 Bảng 2.10: Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ............................................................................................ 58 Bảng 2.11: Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ...................................................................... 61 Bảng 2.12: Thực trạng các hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng ......................................................... 63 Bảng 2.13: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận HB ............................................................................. 65 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lí được đề xuất .......................................................................................... 88 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp quản lí được đề xuất .......................................................................................... 89 Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .......................................................................................... 91 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .......................................................................................... 92 v
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như tiến tới một nền kinh tế tri thức thì con đường ngắn nhất và hiệu quả nhất đó là thông qua giáo dục, đào tạo. Cùng với xu thế phát triển của các nền giáo dục trên thế giới, chúng ta đang hướng tới việc xây dựng một xã hội học tập, một nền giáo dục đại chúng hóa. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ nhiệm vụ của ngành Giáo dục Việt Nam trong những năm trước mắt là: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục là khâu then chốt” [1]. Giáo dục và đào tạo nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, từ chỗ quan tâm tới việc học sinh học được gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh học được cái gì qua việc học. Để thực hiện được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn kĩ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả đào tạo từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học. Giáo dục mầm non là mắt xích đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là bậc học đặt nền tảng đầu tiên cho sự phát triển nhân cách toàn diện của người học, với các mục tiêu cụ thể về: thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, giao tiếp xã hội… Do đó, bậc học này có vị trí, vai trò quan trọng. Trong những năm gần đây, đổi mới giáo dục mầm non đang được thực hiện mạnh mẽ và nằm trong xu thế đổi mới chung của giáo dục và đào tạo. Trong thực hiện mục tiêu của giáo dục mầm non, đội ngũ giáo viên mầm non là lực lượng nòng cốt biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực. Quan điểm Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm là quan điểm chỉ đạo xuyên suốt, thống nhất trong mọi hoạt động giáo dục trẻ trong trường mầm non để đảm bảo việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non có hiệu quả, có chất lượng và tất cả trẻ đều 1
  12. được hưởng lợi từ chương trình này. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm được thể hiện trong tất cả các yếu tố của quá trình giáo dục. Từ việc xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục cho đến những hoạt động cụ thể của người giáo viên như lập kế hoạch, xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức thực hiện, đánh giá việc tổ chức thực hiện. Mọi hoạt động đều hướng tới từng cá nhân trẻ nhỏ cũng như từng nhóm trẻ nhỏ và nhóm trẻ lớn để tạo cơ hội cho trẻ được học tâp trong các điều kiện cụ thể nhằm hỗ trợ trẻ phát triển ở tất cả các lĩnh vực. Thực tiễn giáo dục mầm non hiện nay đòi hỏi nhà quản lý cần hiểu đúng, hiểu sâu sắc và vận dụng vào thực hiện quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong công tác chỉ đạo và hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên mầm non. Việc hỗ trợ chuyên môn của nhà quản lý cần rất cụ thể, sát thực, linh hoạt, không áp đặt. Cần khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên, tôn trọng giáo viên (bởi giáo viên là người hiểu rõ trẻ nhất) Trong thời gian qua, đội ngũ giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng đã có những phát triển nhất định về số lượng, chất lượng. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu của đổi mới giáo dục, trên quan điểm lấy trẻ làm trung tâm, nhiều giáo viên còn lúng túng về phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng, tổ chức hoạt động giáo dục trẻ, đặc biệt là những giáo viên mới ra trường. Qua khảo sát đánh giá, chúng tôi nhận thấy nhiều giáo viên mầm non chưa hiểu được yêu cầu tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm, còn lúng túng khi thiết kế một chương trình học tập có nội dung theo chủ đề, chưa sáng tạo trong thiết kế môi trường học tập cho trẻ, nhiều kĩ năng nghề còn yếu… Chất lượng giáo viên hình thành và biến đổi trong suốt quá trình hoạt động nghề nghiệp, do vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, nhất thiết phải quan tâm đổi mới quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo và bồi dưỡng giáo viên mầm non. Từ những lí do trên, việc lựa chọn đề tài: “Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng” có ý nghĩa thiết thực. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng, đề tài đề xuất các biện pháp quản lí bồi 2
  13. dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho đội ngũ giáo viên mầm non, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non trong quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. 4. Giả thuyết khoa học Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, trong quá trình bồi dưỡng còn bộc lộ một số hạn chế nhất định. Điều này do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên một cách khoa học, phù hợp với điều kiện các nhà trường và đặc điểm hoạt động dạy học ở trường mầm non thì sẽ nâng cao năng lực tổ chức hoạt động học cho giáo viên mầm non quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục cho trẻ mầm non một cách toàn diện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. 3
  14. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học cho GVMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm của Hiệu trưởng trường mầm non. 6.2. Giới hạn thời gian nghiên cứu Đề tài điều tra, khảo sát các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên các trường mầm non trong năm học 2016 - 2017. 6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát - Cán bộ quản lý các trường mầm non quận Hồng Bàng: 20 người. - Giáo viên các trường mầm non quận Hồng Bàng: 130 người. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Tác giả phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các công trình nghiên cứu, các tài liệu về năng lực, năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm, bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN. Đồng thời, nghiên cứu các quan điểm, đường lối, chính sách, chiến lược giáo dục của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục mầm non. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Điều tra bằng phiếu hỏi: Mục đích: Thu thập các thông tin, thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN thông qua phiếu trưng cầu ý kiến. Nội dung: Điều tra bằng cách trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN tại quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Cách tiến hành: Thiết kế phiếu điều tra theo các thang đo 3, 4 mức độ. Thống kê và lượng hóa kết quả thu được bằng cho điểm các mức độ đánh giá và tính điểm trung bình ( X ), và giá trị %. 4
  15. * Phỏng vấn sâu: Thiết kế các câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lí các trường mầm non, Lãnh đạo, Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, giáo viên cốt cán trong quận. Nội dung phỏng vấn là hoạt động bồi dưỡng và quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. Những ý kiến đóng góp, mong muốn, nguyện vọng về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. * Quan sát: Mục đích: Quan sát là phương pháp quan trọng nhằm thu thập thông tin về các hoạt động thực tế của tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. Nội dung và cách tiến hành: Quan sát và ghi chép về các hoạt động dạy học của giáo viên theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trường mầm non quận Hồng Bàng. * Xin ý kiến chuyên gia: Mục đích: Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất; lí giải các yếu tố ảnh hưởng,... Cách tiến hành: Xin ý kiến chuyên gia qua phiếu trưng cầu ý kiến và phỏng vấn sâu. 7.3. Phương pháp hỗ trợ Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, khảo sát thu được. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị và Tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho giáo viên mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. Chương 3: Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động học theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho GVMN quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề * Các nghiên cứu nước ngoài: Hoạt động bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng nguồn nhân lực được các quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực của tổ chức. Có thể kể đến một số quan điểm về bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng nguồn nhân lực trên thế giới như: James Donnoelly, James Gibson (Đại học Kentucky, Mỹ) và John Ivancevich (Đại học Houston, Mỹ) cho rằng để đào tạo, bồi dưỡng cần phải dựa trên các tiêu chí sau: Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của cá nhân và tổ chức đã phù hợp chưa; những vấn đề cần giải quyết ở mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đã được làm rõ chưa; phải kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng để xác định xem chương trình tiến triển như thế nào. Derek Torrington, Laura Hall (Mỹ) cho rằng mục tiêu cơ bản của quản lý đào tạo, bồi dưỡng là đảm bảo đầy đủ nhu cầu về nguồn lực cơ quan, nhu cầu về những kỹ năng cần thiết cả về số lượng và chất lượng để đảm bảo sự phát triển liên tục của cơ quan [46]. Michael Armstrong nghiên cứu quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức như một quá trình có kế hoạch, xác định nó là những tác động có xem xét, cất nhắc cẩn thận nhằm đảm bảo chất lượng học tập cần thiết để nâng cao khả năng làm việc thực tế của cán bộ, công chức. Quá trình đào tạo, bồi dưỡng có kế hoạch gồm các bước: Xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; xác định những yêu cầu của việc học tập; xác định mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng kế hoạch các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; xác định địa điểm và người đảm nhận việc đào tạo, bồi dưỡng; triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng [45]. Leonard Nadler và Leslie Rae tập trung vào chất lượng thiết kế chương trình đào tạo và lập kế hoạch đào tạo. Trong nghiên cứu này thể hiện rất rõ, cụ thể các kỹ thuật trong đào tạo, bồi dưỡng, chính vì thế mà nghiên cứu dừng lại ở vị trí tư vấn kỹ thuật 6
  17. không đặt ra những vấn đề như các chính sách quốc gia, sự định hướng của Chính phủ đối với công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng hay một mô hình chung về chất lượng cán bộ, công chức và hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải như thế nào. Những nghiên cứu này có thể bổ sung, tác động ảnh hưởng lẫn nhau và tạo ra những cơ sở lý luận cho những nghiên cứu tiếp sau về quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Việc quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ, công chức là một trong những khâu quan trọng để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức đáp ứng nhu cầu phục vụ ngày một tốt hơn cho nền hành chính quốc gia. * Các nghiên cứu trong nước: Thời gian qua, nhiều cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu, tổ chức nhà nước và các nhà khoa học đã công bố nhiều công trình khoa học có giá trị về hoạt động cũng như quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực khác nhau như: Luận án “Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học theo tiếp cập CDIO”. Tác giả Nguyễn Kiều Oanh đã chỉ ra hiệu quả của việc từng bước triển khai áp dụng mô hình quản lý CDIO trong một số cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam. Tác giả cho rằng đây là một giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu xã hội, và cách quản lý này cũng là một sáng kiến mới trong giáo dục đào tạo [26]. Luận án “Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” của tác giả Nguyễn Duy Hưng đã góp phần làm thay đổi nhận thức về hành động của cán bộ, giảng viên, học viên các cơ sở bồi dưỡng về hoạt động dạy học và nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng [20]. Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên như: “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GVMN trên địa bàn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” tác giả Vũ Đức Đam (2005) [13], “Quản lý của hiệu trưởng nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho GVMN thành phố Thái Nguyên” Tác giả Lưu Thị Kim Phượng (2009) [30], “Thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh” tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên (2011) [12], đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi dưỡng, quy hoạch, quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên, đã từng bước củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây 7
  18. dựng đồng thời đề xuất các biện pháp trong việc quản lý, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa phương, điều kiện nhà trường mà tác giả đang hoạt động để từng bước củng cố, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này trở thành lực lượng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục. Tác giả Trần Thị Hoàng Vy trong luận văn thạc sĩ: “Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trường mầm non ngoài công lập quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng” đã nêu được tính cấp thiết của việc cần phải học tập, bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ chuyên môn đối với đội ngũ GVMN đáp ứng với yêu cầu đổi mới của ngành. Qua đó, tác giả cũng đã chỉ ra những bất cập và đề xuất những biện pháp trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trường mầm non ngoài công lập ở quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng [41]. Tác giả Phạm Thị Thanh Thủy trong luận văn thạc sĩ QLGD: “Quản lý hoạt động đào tạo GVMN ở Trường cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng” [39], đã đề cập đến những vấn đề: GVMN; hoạt động đào tạo GVMN và quản lý hoạt động đào tạo GVMN. Trên cơ sở của thực tiễn và lý luận đã nghiên cứu về đào tạo GVMN ở Trường cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng, tác giả đã đề xuất 7 giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng. Luận văn thạc sĩ: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho GVMN huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” của tác giả Phan Thị Hán Huệ [19] đã luận giải những vấn đề về GVMN, năng lực sư phạm của GVMN và bồi dưỡng năng lực sư phạm cho GVMN. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã phân tích, tác giả đề xuất 05 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho GVMN huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Các giải pháp này đề cập đến phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy chính quyền địa phương; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng; phát huy tính tích cực của GVMN trong tự bồi dưỡng và thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng. Các công trình kể trên có ý nghĩa tham khảo đối với tác giả; đồng thời khẳng định đề tài nghiên cứu của tác giả không có sự trùng lặp so với các công trình nghiên cứu đã công bố. 8
  19. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hoạt động thiết yếu được hình thành để tổ chức, phối hợp và điều hành các hoạt động của các cá nhân khác nhau trong một nhóm nhỏ hay là tổ chức rộng lớn nhằm đạt mục đích nhất định. Quản lý là một hoạt động phổ biến và cần thiết diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi người. Nếu không có quản lý thì sẽ dẫn đến tình trạng tự phát, tuỳ tiện, hỗn loạn trong các tổ chức và hoạt động trở nên kém hiệu quả. Quản lý là hoạt động cần thiết, tất yếu của mọi cơ cấu, loại hình nhóm hay tổ chức lớn nhỏ và là một trong ba yếu tố cơ bản (lao động, tri thức, quản lý) duy trì và thúc đẩy sự phát triển xã hội. Quản lý là sự kết hợp và vận dụng tri thức và lao động để phát triển sản xuất xã hội. Nếu kết hợp tốt thì sẽ thúc đẩy xã hội phát triển, còn ngược lại kết hợp không tốt thì xã hội sẽ bị phát triển chậm lại hoặc trở nên rối ren. Sự kết hợp đó trước hết được thể hiện ở cơ chế; chế độ chính sách; biện pháp quản lý và ở các khía cạnh tâm lý - xã hội khác. Xã hội phát triển thì trình độ tổ chức, điều hành hay trình độ quản lý nói chung cũng được nâng cao và phát triển theo. Theo từ điển Tiếng Việt “Quản lý là tổ chức điều khiển, hoạt động theo những yêu cầu nhất định theo của một đơn vị, cơ quan" [44]. Một số quan niệm khác về quản lí như: Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là những tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [34]. Tác giả Mariparker Follit nhà Triết học Mỹ thì cho rằng: "Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt động của người khác" (dẫn theo [20]). Quản lý có các chức năng cơ bản là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá. Các chức năng này đồng thời cũng là quy trình của quản lý. Mọi công việc quản lý đều phải bắt đầu từ việc xây dựng kế hoạch tiếp đến là hình thành tổ chức, bố trí nhân sự và các nguồn lực khác để thực hiện công việc tiếp đến là chỉ đạo triển khai công việc và thường xuyên kiểm tra đánh giá các bước, các khâu trong quá trình thực hiện để kịp thời uốn nắn, điều chỉnh tiến độ của kế hoạch, điều chỉnh nhân sự 9
  20. và các nguồn lực khác khi cần thiết. Khi công việc kết thúc cần đánh giá kết quả tổng thể để rút kinh nghiệm trong quản lý. Do tính đa dạng và tính phức tạp của đối tượng quản lý và tuỳ theo từng giai đoạn lịch sử xã hội cụ thể mà khái niệm quản lý được định nghĩa một cách khác nhau như vậy. Trong các quan niệm về quản lí trên đều có điểm chung, Quản lý là: - Hoạt động có định hướng, có mục đích, để thực hiện các chức năng quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức; - Điều phối các hoạt động của các cá nhân trong một tổ chức hay nhóm xã hội nhằm hướng tới mục đích chung. Từ những cách hiểu trên, tác giả luận văn cho rằng: Quản lí là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có định hướng của chủ thể quản lí tới đối tượng quản lí nhằm đạt được các mục tiêu quản lí đã đề ra. 1.2.2. Bồi dưỡng Bồi dưỡng là quá trình nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, nâng cao năng lực hoặc phẩm chất nói chung trên cơ sở của những kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo trước đó. Trong hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non, bồi dưỡng nhằm cập nhật, trang bị thêm, trang bị mới về kiến thức, kỹ năng, thái độ thực thi nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non; giúp cho người giáo viên ngày càng hoàn thành nhiệm vụ có chất lượng, hiệu quả hơn. Theo Từ điển Tiếng Việt của Trung tâm Khoa học xã hội: “Bồi dưỡng là làm cho năng lực hoặc phẩm chất tăng thêm” [43]. Theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức, tại Điều 5 giải thích: “Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc” [25]. Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả luận văn đồng ý với cách hiểu: Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc cho người lao động. 1.2.3. Năng lực, bồi dưỡng năng lực * Năng lực: Có rất nhiều quan niệm về năng lực như: “Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2