intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:220

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng về quản lý và quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ MN, đề tài đề xuất một số biện pháp QL hoạt động đảm bảo an toàn nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối và PT TNTT cho trẻ MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

  1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BÙI THỊ TƯỜNG VI TÊN ĐỀ TÀI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 N NT Ạ BÌN DƯƠNG – 2018
  2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT BÙI THỊ TƯỜNG VI TÊN ĐỀ TÀI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 N NT Ạ NGƯỜ Ư NG D N O Ọ T TRẦN THỊ TUYẾT MAI -------------------------------- BÌN DƯƠNG – 2018
  3. Ờ M ĐO N Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, trích dẫn đầy đủ và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Bùi Thị Tường Vi i
  4. Ờ ẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Nhà trường, Thầy/Cô và bạn bè. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủ Dầu Một, các Thầy/Cô phòng Đào tạo sau Đại học, Thầy/Cô Khoa Quản lý giáo dục đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn. - Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Tuyết Mai – người hướng dẫn khoa học đã tận tâm hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. - Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Tân Uyên, Ban giám hiệu, quý Thầy/Cô, quý Cha mẹ trẻ tại các trường Mầm non – Mẫu giáo công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả khảo sát thu thập số liệu. - Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, các chị em đồng nghiệp, đặc biệt nhất là các chị em của trường Mầm non Hoa Mai và trường Mẫu giáo Hoa Sen cùng tập thể lớp Cao học Quản lý giáo dục Khóa 2 đã luôn động viên và đồng hành với tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy/Cô chỉ dẫn để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả Bùi Thị Tường Vi ii
  5. TÓM TẮT Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng vững chắc cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Mục tiêu của Giáo dục mầm non: “giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi; khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền móng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời”. Do đó, Giáo dục mầm non luôn được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp quản lý từ Trung ương đến địa phương. Trong trường mầm non, công tác đặc biệt quan trọng hàng đầu chính là đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. Bởi lứa tuổi này, trẻ vô cùng hiếu động, luôn thích tự khám phá, tìm hiểu thế giới xung quanh trong khi khả năng ứng phó để tự bảo vệ bản thân còn hạn chế. Thời gian qua hoạt động đảm bảo an toàn và quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong các trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên được chú trọng và đảm bảo. Tuy nhiên, thực tiễn trong công tác nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ vẫn luôn có nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn thương tích, những hiểm họa không lường có thể xảy đến cho trẻ bất cứ lúc nào nếu không có sự quan tâm, sâu sát của những người lớn trong trường mầm non. Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non là những tác động có ý thức, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào quá trình nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ, tạo cho trẻ cảm giác an tâm, yên ổn, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn trong chăm sóc sức khỏe, phòng tránh tai nạn thương iii
  6. tích cho trẻ, phòng tránh trẻ thất lạc và an toàn về môi trường hoạt động của trẻ góp phần thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục mầm non. Để quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non có hiệu quả thì cần có những biện pháp quản lý thiết thực và hợp lý của Hiệu trưởng trong tất cả các nội dung nhằm đảm bảo không có tai nạn thương tích xảy ra và trẻ được nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục để phát triển một cách toàn diện về thể chất và tinh thần. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên cho thấy: Công tác quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non được các cấp lãnh đạo quan tâm và chỉ đạo thực hiện với các nội dung cụ thể cho từng hoạt động, quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các hoạt động nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ. Hầu hết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường đều nhận thức được tầm quan trọng của công tác đảm bảo an toàn cho trẻ. Tuy nhiên việc điều hành, quản lý và sắp xếp môi trường giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non chưa đạt hiệu quả cao, công tác chỉ đạo, điều hành còn thiếu đồng bộ; công tác kiểm tra, kiểm soát chưa thường xuyên. Công tác phối hợp, tuyên truyền, phổ biến và thống nhất với cha mẹ trẻ thực hiện nghiêm túc các giải pháp nhằm bảo vệ an toàn tuyệt đối cho trẻ vẫn còn một số cán bộ quản lý chưa quan tâm đúng mức. Mặt khác cha mẹ trẻ chưa quan tâm phối hợp thực hiện đảm bảo an toàn cho trẻ, chưa phối hợp chặt chẽ cùng nhà trường để có sự thống nhất trong công tác nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ Công tác tập huấn các kiến thức về đảm bảo an toàn cho trẻ chưa được tổ chức thường xuyên và rộng rãi cho tất cả các đối tượng giáo viên, nhân viên dẫn đến việc thiếu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, về phòng tránh tai nạn thương tích, về chăm sóc sức khỏe, về xây dựng môi trường giáo dục, … iv
  7. Các chế độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chưa được quan tâm đúng mức, còn nhiều bất cập và hạn chế, chưa tương xứng với công sức và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non. Đặc biệt là đội ngũ nhân viên được tuyển dụng vào công tác trong trường mầm non không quy định trình độ, chế độ quá thấp dẫn đến khó khăn trong công tác chỉ đạo, điều hành và tâm huyết cống hiến. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận của công tác quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ và thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tác giả đề xuất 5 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ, đó là: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cha mẹ trẻ về tầm quan trọng của hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non; Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về kỹ năng đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non; Xây dựng môi trường đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non; Phối hợp với cha mẹ trẻ thực hiện công tác đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non; Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và cải tiến loại bỏ các nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ trong trường mầm non. Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp được đề xuất có tính cần thiết và tính khả thi cao. Do đó, các trường mầm non công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên và các địa bàn khác có thể nghiên cứu, vận dụng linh hoạt, sáng tạo những biện pháp này để đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý hoạt động nuôi dưỡng - chăm sóc - giáo dục trẻ trong trường mầm non, đảm bảo mục tiêu giáo dục mầm non, góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo. v
  8. MỤ Ụ LỜ M ĐO N .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................ iii MỤC LỤC ............................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. xi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. xii DANH MỤ Á Ơ ĐỒ, BIỂ ĐỒ............................................................. xiv MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 4 3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................. 4 3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5 6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 5 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5 7.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 5 7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc ............................................................... 5 7.1.2. Quan điểm thực tiễn ............................................................................ 6 7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic .................................................................... 6 7.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 6 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ......................................................... 6 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...................................................... 6 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học .......................................................... 7 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 7 9. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 8 hương 1. Ơ Ở LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON ......................................... 9 vi
  9. 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 9 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN............................................................................................ 9 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN.......................................................................................... 11 1.2. Một số khái niệm của đề tài ...................................................................... 15 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường mầm non ........................ 15 1.2.2. An toàn, đảm bảo an toàn, ĐBAT cho trẻ trong trường MN ............ 19 1.2.3. Quản lý hoạt động ĐBAT cho trẻ MN .............................................. 20 1.3. Hoạt động ĐBAT cho trẻ tại trường MN.................................................. 21 1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động ĐBAT trong ND-CS-GD trẻ MN ........ 21 1.3.2. Yêu cầu để ĐBAT cho trẻ MN ......................................................... 22 1.3.3. Nội dung hoạt động ĐBAT cho trẻ MN ............................................ 24 1.3.4. Phương pháp ĐBAT cho trẻ tại trường MN ...................................... 32 1.3.5. Quy trình thực hiện ĐBAT cho trẻ MN ............................................ 33 1.4. Quản lý hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ................................ 35 1.4.1. Tầm quan trọng của QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN 35 1.4.2. Các chức năng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ....... 37 1.4.3. Nội dung QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ................ 41 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN ....................................................................................................... 47 1.5.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................... 47 1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 48 hương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG L P TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈN BÌN DƯƠNG ......................................... 52 2.1. Khát quát đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .............................................................................................. 52 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương................... 52 2.1.2. Tình hình GDMN trên địa bàn thị xã Tân Uyên ............................... 53 vii
  10. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động ĐBAT và QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .............................................................................................................. 55 2.2.1. Nội dung khảo sát .............................................................................. 55 2.2.2. Công cụ điều tra, khảo sát thực trạng ................................................ 55 2.2.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ....................................................... 56 2.2.4. Tổ chức điều tra, khảo sát .................................................................. 56 2.2.5. Qui ước thang đo ............................................................................... 59 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương .............................................. 61 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV và CMT về hoạt động ĐBAT cho trẻ trong hoạt động ND-CS-GD trong trường MN ................... 61 2.3.2. Thực trạng về thực hiện đảm bảo VSATTP cho trẻ trong trường mầm non ........................................................................................................... 63 2.3.3 Thực trạng về thực hiện PT TNTT cho trẻ trong trường MN ............ 67 2.3.4. Thực trạng về việc thực hiện công tác CSSK cho trẻ trong trường mầm non ...................................................................................................... 70 2.3.5. Thực trạng về thực hiện phòng tránh thất lạc trẻ trong trường MN .. 74 2.3.6. Thực trạng về đảm bảo môi trường giáo dục an toàn cho trẻ trong trường MN ................................................................................................... 77 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ....................................... 81 2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của QL hoạt động ĐBAT cho trẻ .......................................................................................................... 81 2.4.2. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT về VSATTP cho trẻ trong trường MN ........................................................................................................... 84 2.4.3. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ trong trường MN.......................................................................................... 87 2.4.4. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ trong trường MN ................................................................................................... 93 2.4.5. Thực trạng QL hoạt động ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN96 2.4.6. Thực trạng QL về môi trường giáo dục an toàn cho trẻ trong trường MN ......................................................................................................... 101 viii
  11. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ......................... 104 2.6. Nhận định chung về QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong các trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ............................................ 115 2.6.1. Ưu điểm ........................................................................................... 115 2.6.2. Hạn chế ............................................................................................ 116 2.6.3. Nguyên nhân của ưu điểm và hạn chế ............................................ 118 hương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG L P TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈN BÌN DƯƠNG ................................................ 121 3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ................................................................... 121 3.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 121 3.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 121 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 122 3.2.1. Đảm bảo tính pháp chế .................................................................... 122 3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống - cấu trúc ..................................................... 122 3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn..................................................................... 123 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi........................................................................ 123 3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương ............................ 124 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, NV và CMT về tầm quan trọng của hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường MN 124 3.3.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng, tập huấn cho CBQL, GV, NV về kỹ năng ĐBAT cho trẻ trong trường MN................................................................ 125 3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng môi trường đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường MN ................................................................................................. 128 3.3.4. Biện pháp 4: Phối hợp với CMT thực hiện công tác ĐBAT cho trẻ trong trường MN........................................................................................ 129 3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và cải tiến loại bỏ các nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ trong trường MN ........................ 132 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 134 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất. 135 ix
  12. 3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 135 3.5.2. Công cụ và khách thể khảo sát ........................................................ 135 3.5.3. Quy định các mức độ đánh giá ........................................................ 136 3.5.4. Kết quả khảo sát .............................................................................. 137 KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 152 1. Kết luận ...................................................................................................... 152 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 154 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo............................................................. 154 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo ............................................................. 154 2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ....................................................... 155 2.4. Đối với các trường MN công lập trên địa bàn thị xã Tân Uyên ............. 155 2.4.1. Đối với hiệu trưởng ......................................................................... 155 2.4.2. Đối với CBQL, GV, NV .................................................................. 156 2.5. Đối với các Cha mẹ trẻ ........................................................................... 156 DANH MỤ Á ÔNG TRÌN ĐÃ ÔNG BỐ ...................................... 158 PHỤ LỤC x
  13. D N MỤ Á Ữ ẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 AT An toàn 2 ATTP An toàn thực phẩm 3 ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm 4 BYT Bộ y tế 5 CBQL Cán bộ quản lý 6 CBQL, GV, NV Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 7 CMT Cha mẹ trẻ 8 CS Chăm sóc 9 CSGD Cơ sở giáo dục. 10 CS-GD Chăm sóc - Giáo dục 11 CSGDMN Cơ sở giáo dục mầm non 12 CSSK Chăm sóc sức khỏe 13 CSVC Cơ sở vật chất 14 ĐBAT Đảm bảo an toàn 15 GD Giáo dục 16 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 17 GDMN Giáo dục mầm non 18 GV Giáo viên 19 HT Hiệu trưởng 20 MN Mầm non 21 MT Môi trường 22 ND Nuôi dưỡng 23 ND-CS-GD Nuôi dưỡng-chăm sóc-giáo dục 24 NV Nhân viên 25 NXB Nhà xuất bản 26 PT TNTT Phòng tránh tai nạn thương tích 27 QL Quản lý 28 TE Trẻ em 29 TN Tai nạn xi
  14. D N MỤ Á BẢNG STT KÝ HIỆU TÊN BẢNG Trang Độ tin cậy của thang đo được xác định bằng hệ 1 Bảng 2.1 56 số tin cậy Anpha – Cronbach 2 Bảng 2.2 Khái quát về đối tượng khảo sát chính 56 3 Bảng 2.3 Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát 60 Nhận thức của CBQL, GV, NV và CMT về hoạt 4 Bảng 2.4 động ĐBAT cho trẻ trong hoạt động ND-CS-GD 61 trong trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV đảm bảo VSATTP cho 5 Bảng 2.5 63 trẻ trong trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực hiện PT TNTT 6 Bảng 2.6 67 cho trẻ trong trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV về công tác CSSK cho 7 Bảng 2.7 70 trẻ trong trường MN. Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực hiện phòng 8 Bảng 2.8 74 tránh thất lạc trẻ trong trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV về môi trường giáo 9 Bảng 2.9 78 dục an toàn Ý kiến của CBQL, GV, NV và CMT về tầm quan 10 Bảng 2.10 81 trọng của QL hoạt động ĐBAT cho trẻ So sánh kết quả nhận thức về tầm quan trọng 11 Bảng 2.11 của công tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong 83 trường MN giữa các nhóm khách thể Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng QL hoạt 12 Bảng 2.12 động ĐBAT về VSATTP cho trẻ trong trường 84 MN Ý kiến của CBQL, GV, NV thực trạng QL hoạt 13 Bảng 2.13 động ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ 88 trong trường MN So sánh kết quả đánh giá thực trạng QL hoạt 14 Bảng 2.14 động ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ 92 trong trường MN giữa các nhóm khách thể xii
  15. STT KÝ HIỆU TÊN BẢNG Trang Ý kiến của CBQL, G V, NV về thực trạng QL 15 Bảng 2.15 hoạt động ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ 93 trong trường MN So sánh kết quả về thực trạng QL hoạt động 16 Bảng 2.16 ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ trong 96 trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV thực trạng QL hoạt 17 Bảng 2.17 97 động ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN So sánh kết quả về thực trạng QL hoạt động 18 Bảng 2.18 ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN giữa 100 các nhóm khách thể Ý kiến của CBQL, GV, NV về thực trạng QL về 19 Bảng 2.19 101 MTGD an toàn cho trẻ trong trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV về các yếu tố thuận 20 Bảng 2.20 lợi trong QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong 105 trường MN Ý kiến của CBQL, GV, NV về các yếu tố khó 21 Bảng 2.21 khăn trong QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong 107 trường MN Ý kiến của CMT về mức độ an tâm đối với công 22 Bảng 2.22 tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường 110 MN Ý kiến của CMT về mức độ bất an đối với công 23 Bảng 2.23 tác QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường 112 MN 24 Bảng 3.1 Cách tính điểm của phiếu hỏi 136 Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính cần thiết của 25 Bảng 3.2 137 các biện pháp được đề xuất Ý kiến của CBQL, GV, NV về tính khả thi của 26 Bảng 3.3 143 các biện pháp được đề xuất xiii
  16. D N MỤ Á Ơ ĐỒ, B Ể ĐỒ STT KÝ HIỆU TÊN Ơ ĐỒ, BIỂ ĐỒ Trang 1 ơ đồ 1.1 Quy trình ĐBAT cho trẻ trong trường MN 34 2 Biểu đồ 2.1 Ý kiến CMT về đảm bảo vệ sinh ATTP 66 Ý kiến của CMT về thực trạng PT TNTT cho trẻ 3 ơ đồ 2.2 69 trong trường MN Ý kiến của CMT về công tác CSSK cho trẻ 4 Biểu đồ 2.3 73 trong trường MN. Ý kiến của CMT về thực hiện phòng tránh thất 5 Biểu đồ 2.4 77 lạc trẻ trong trường MN Ý kiến của CMT về môi trường giáo dục an 6 Biểu đồ 2.5 80 toàn Ý kiến của CMT thực trạng QL hoạt động 7 Biểu đồ 2.6 87 ĐBAT về VSATTP cho trẻ trong trường MN Ý kiến của CMT về thực trạng QL hoạt động 8 Biểu đồ 2.7 ĐBAT trong phòng tránh TNTT cho trẻ trong 91 trường MN Ý kiến của CMT về thực trạng QL hoạt động 9 Biểu đồ 2.8 ĐBAT trong phòng tránh thất lạc trẻ trong 95 trường MN Ý kiến của CMT về thực trạng QL hoạt động 10 Biểu đồ 2.9 99 ĐBAT về CSSK cho trẻ trong trường MN Ý kiến của CMT về thực trạng QL về MTGDAT 11 Biểu đồ 2.10 104 cho trẻ trong trường MN 12 Biểu đồ 2.11 Mức độ an tâm khi gửi con ở trường MN 115 Sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các biện pháp 13 ơ đồ 3.1 trong quản lý hoạt động ĐBAT cho trẻ trong 135 trường MN Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các 14 Biểu đồ 3.1 150 biện pháp ĐBAT cho trẻ trong trường MN xiv
  17. MỞ ĐẦ 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non (GDMN) là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục (GD) quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng vững chắc cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Đa số các quốc gia trong khu vực và các nước trên thế giới đều xác định GDMN là một mục tiêu vô cùng quan trọng của GD dành cho mỗi người. Luật GD Thái Lan nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với GDMN nhằm thực hiện Công ước quốc tế về quyền trẻ em (TE). Luật GD Indonesia đã công nhận GDMN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống GD cơ bản. Luật GD Thụy Điển coi giai đoạn mầm non (MN) là “thời kỳ vàng của cuộc đời” và thực hiện chính sách: trường MN tự nguyện do chính quyền địa phương quản lý (QL), trẻ 5 tuổi có thể được học không mất tiền. Luật GD Liên bang Nga đã xác định GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống GD quốc dân và học tập là quyền cơ bản của công dân được pháp luật bảo hộ, được học miễn phí tại các trường công lập thuộc hệ thống GD quốc dân. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm và coi trọng GDMN. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI đã định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) với quan điểm chỉ đạo: “GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho GD là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế”; Mục tiêu cụ thể đối với GDMN: “giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp một”. Qua đó đề ra nhiệm vụ giải pháp: “tiếp tục đổi mới và chuẩn hóa nội dung GDMN, chú trọng kết hợp chăm sóc (CS), nuôi dưỡng (ND) với GD phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý, yêu cầu phát triển thể lực và hình thành nhân cách” (Ban chấp hành Trung Ương Đảng, 2013). Quan điểm chỉ đạo của Nghị Quyết phù hợp với xu thế chung của thế giới hiện nay về phát triển nền GD quốc dân. Bộ GD&ĐT đã xác định GDMN là bậc học quan trọng, nền tảng của hệ thống GD quốc dân và quy định rõ việc xây dựng trường học an toàn (AT), 1
  18. phòng tránh tai nạn thương tích (PT TNTT) cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non (CSGDMN). Vì vậy đã ban hành các Thông tư, Chỉ thị, Quyết định … quy định các tiêu chuẩn, nội dung và trách nhiệm nuôi dưỡng-chăm sóc-giáo dục (ND-CS-GD) và bảo vệ trẻ em nhằm đảm bảo an toàn (ĐBAT) về thể chất và tinh thần giúp trẻ phát triển một cách toàn diện như: Thông tư số 13/2010/TT- BGDĐT quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non; Chỉ thị số 505/CT-BGDĐT chỉ đạo tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục; Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trong trường học. Thực hiện sự chỉ đạo của BGDĐT, các cấp quản lý từ Sở GD&ĐT đến Phòng GD&ĐT đã ban hành các văn bản chỉ đạo các CSGDMN thực hiện công tác ĐBAT tuyệt đối cho trẻ cụ thể như: Văn bản số 2358/SGDĐT-GDMN ngày 06/12/2017 của Sở GD&ĐT và văn bản số 27/PGDĐT-GDMN ngày 10/01/2018 của PGDĐT chỉ đạo về việc tăng cường công tác ĐBAT cho trẻ trong các CSGDMN. Sức khỏe được xem là tài sản quý giá nhất của con người. Một đứa trẻ khoẻ mạnh, phát triển hài hòa cả về thể chất lẫn tinh thần trong xã hội ngày nay không còn là mơ ước của các bậc làm cha mẹ. “Trẻ em là rường cột tương lai của đất nước” luôn là phương châm, là chính sách ưu tiên của các quốc gia. Với nhiều nước phát triển, công tác ND-CS-GD và ĐBAT cho trẻ luôn là chiến lược hàng đầu của từng quốc gia. Việt Nam là một đất nước đang phát triển, công tác này càng được chú trọng nhiều hơn bởi vì: “Hiện nay, cả nước có trên 4,8 triệu trẻ em được chăm sóc, giáo dục trong các CSGDMN. Ở lứa tuổi này, trẻ hiếu động, thích tự khám phá, tìm hiểu thế giới xung quanh trong khi khả năng ứng phó để tự bảo vệ bản thân còn hạn chế nên tai nạn thương tích có thể xảy đến với trẻ bất cứ lúc nào” (Vụ Giáo dục mầm non, 2016). Việc ĐBAT cho trẻ trong các CSGDMN là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng ND-CS-GD trẻ đặc biệt trong giai đoạn hiện nay 2
  19. quy mô mạng lưới trường/lớp MN ngày càng tăng cao. Trong xu thế hội nhập và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế ngày nay đặt ra nhiều yêu cầu mới đối với GD. GD&ĐT đang đứng trước những thời cơ phát triển hết sức thuận lợi nhưng cũng đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức to lớn. Do đó, nhiệm vụ của GDMN là ND-CS-GD và ĐBAT tuyệt đối cho trẻ khi đến trường, lớp phải được chú trọng và cấp thiết phải nâng cao để đáp ứng nhu cầu xã hội. Công tác ĐBAT cho trẻ và QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong các trường trên địa bàn thị xã Tân Uyên được chú trọng và đảm bảo. Tuy nhiên, thực tiễn công tác ND-CS-GD trẻ luôn có nhiều nguy cơ tiềm ẩn tai nạn thương tích và những hiểm họa không lường có thể xảy đến cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, dù ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào, trước mắt hay sau lưng, môi trường (MT) bên trong hay bên ngoài lớp học, lúc ăn, lúc ngủ, lúc chơi, lúc học, … Đội ngũ giáo viên mầm non (GVMN) không chỉ chịu áp lực bởi đặc thù nghề nghiệp mà trong thời gian qua còn phải đảm đương số lượng trẻ vượt hơn mức so với quy định do thiếu GVMN và phải phụ trách lớp cùng với bảo mẫu hoặc giáo viên (GV) hợp đồng còn quá non kinh nghiệm thay vì 02 GV/lớp theo quy định. Đội ngũ nhân viên (NV) công tác trong trường MN hết có trình độ sức đa dạng (cấp dưỡng, phục vụ, bảo vệ), không quy định trình độ phổ thông hay trình độ chuẩn cho các chức danh này khi tuyển dụng vào trường MN. Việc ĐBAT cho trẻ trong các CSGDMN là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cần được quan tâm và QL hết sức chặt chẽ, đòi hỏi cao về năng lực của người cán bộ quản lý (CBQL). Thời gian qua, vấn đề ĐBAT cho trẻ đã được đề cập, nghiên cứu nhiều nơi trong nước và cả các nước trên thế giới; có nhiều nhà khoa học, nhà QL đã nghiên cứu vấn đề này nhưng chỉ mới đúc kết, khái quát hoặc những vấn đề cụ thể gắn liền mang tính đặc thù của từng địa phương. Trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, cho đến thời điểm hiện tại, vấn đề QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN chưa có tác giả nào nghiên cứu. 3
  20. Từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng về QL và QL hoạt động ĐBAT cho trẻ MN, đề tài đề xuất một số biện pháp QL hoạt động ĐBAT nhằm ĐBAT tuyệt đối và PT TNTT cho trẻ MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay. 3. hách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. hách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động ND-CS-GD trẻ trong trường MN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. 4. Giả thuyết khoa học ĐBAT cho trẻ trong các CSGDMN là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng ND-CS-GD trẻ. QL hoạt động ĐBAT cho trẻ trong trường MN trên địa bàn Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương đã thực hiện khá tốt trong công tác QL hoạt động vệ sinh, phòng bệnh cho trẻ; QL công tác đánh giá xếp loại đối với GV về ĐBAT cho trẻ. Tuy nhiên, còn một số mặt hạn chế về: QL công tác bồi dưỡng, tập huấn cho CBQL, GV, NV về tầm quan trọng, nội dung, kỹ năng của hoạt động ĐBAT cho trẻ; QL hoạt động xây dựng môi trường đảm bảo an toàn cho trẻ; QL hoạt động phối hợp với cha mẹ trẻ (CMT) thực hiện công tác ĐBAT cho trẻ; QL hoạt động kiểm tra, đánh giá loại bỏ các nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ trong trường MN. Nếu đề tài hệ thống hóa lý luận và phân tích đúng thực trạng cũng như nguyên nhân của thực trạng thì sẽ đề xuất được các biện pháp QL hoạt động ĐBAT cho trẻ có tính cần thiết và khả thi cao. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2