intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động đánh giá cán bộ quản lý trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá CBQL và thực trạng hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại thành phố Yên Bái để đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá CBQL trường THCS nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của việc đánh giá CBQL trường THCS, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS của thành phố Yên Bái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động đánh giá cán bộ quản lý trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ NGỌC TÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ NGỌC TÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN THỊ TUYẾT OANH HÀ NỘI - 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn với đề tài “Quản lý hoạt động đánh giá CBQL trƣờng THCS theo chuẩn Hiệu trƣởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái” được hoàn thành theo chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục do trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia tổ chức. Nhân dịp luận văn được hoàn thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Yên Bái và các phòng ban liên quan; các đồng chí hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên các trường THCS trên địa bàn thành phố, các bạn bè đồng nghiệp; gia đình,... đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh, người trực tiếp hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được các ý kiến góp ý, phê bình của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các nhà quản lý, các bạn đồng nghiệp,… để công trình nghiên cứu tiếp theo của tôi ngày một tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả Vũ Ngọc Tân i
  4. DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ CBQL Cán bộ quản lý CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSGD Cơ sở giáo dục CNTT Công nghệ thông tin GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HT Hiệu trưởng KT-XH Kinh tế - xã hội NXB Nhà xuất bản NV Nhân viên PHT Phó Hiệu trưởng QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ......................................................................................................i Danh mục các ký hiệu viết tắt ........................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục các bảng ......................................................................................... vi Danh mục các biểu đồ, sơ đồ........................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ............................................................................ 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài...................................................... 8 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục .................................................... 8 1.2.2. Khái niệm Cán bộ quản lý ..................................................................... 10 1.2.3. Đánh giá, đánh giá CBQL ..................................................................... 10 1.2.4. Chuẩn Hiệu trưởng ............................................................................... 12 1.3. Một số vấn đề lý luận về đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................................... 13 1.3.1. Tiêu chí đánh giá CBQL trường THCS ................................................ 13 1.3.2. Các quy trình đánh giá........................................................................... 14 1.3.3. Các hình thức đánh giá .......................................................................... 15 1.3.4. Các chủ thể đánh giá.............................................................................. 16 1.3.5. Yêu cầu đối với đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng........... 16 1.4. Quản lý của Phòng GD&ĐT đối với hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ............................................................ 16 1.4.1. Vai trò của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong quản lý đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ................................................ 16 1.4.2. Các nội dung quản lý hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT. .................................................................... 17 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ............................................................. 20 iii
  6. 1.5.1. Những yếu tố về cơ chế chính sách đối với hoạt động đánh giá........... 20 1.5.2. Những yếu tố về văn hóa, phong tục tập quán, tâm lý xã hội của địa phương. ............................................................................................... 22 1.5.3. Những yếu tố về quản lý nhà trường ..................................................... 22 1.5.4. Những nhận thức của CBQL ................................................................. 23 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 24 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI ....................................... 25 2.1. Khái quát về giáo dục THCS của thành phố Yên Bái ............................. 25 2.1.1. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 25 2.1.2. Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh ............................................ 25 2.1.3. Chất lượng giáo dục .............................................................................. 26 2.1.4. Cơ sở vật chất trường lớp ...................................................................... 27 2.2. Thực trạng về CBQL và thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn hiệu trưởng trường THCS ở thành phố Yên Bái .............. 28 2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................. 28 2.2.2. Thực trạng CBQL trường THCS ở thành phố Yên Bái ........................ 29 2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái.................... 26 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại thành phố Yên Bái .................................... 52 2.3.1. Những ưu điểm ...................................................................................... 52 2.3.2. Những hạn chế ....................................................................................... 52 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 53 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 55 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI ....................................... 56 3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................... 56 3.1.1. Các định hướng đề xuất biện pháp cụ thể ............................................. 56 3.1.2. Nguyên tắc xác định biện pháp ............................................................ 57 iv
  7. 3.2. Các biện pháp đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái .............................................. 60 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng đánh giá, xếp loại CBQL trường THCS theo chuẩn HT. ............................................... 60 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức thực hiện các yêu cầu của quy trình và phương pháp đánh giá, xếp loại CBQL ........................................................... 62 3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo thực hiện đánh giá theo các tiêu chí của Chuẩn HT............. 64 3.2.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng năng lực đánh giá cho các lực lượng tham gia đánh giá............................................................................................. 65 3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện công khai, dân chủ trong đánh giá, xếp loại CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng.................................. ............................................................................ 67 3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức phân tích, tổng hợp kết quả đánh giá để sử dụng và xác định phương hướng cho phát triển cho các quyết định về phát triển đội ngũ CBQL. ........................................................................... 68 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 70 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ............. 72 3.4.1. Mục đích khảo sát.................................................................................. 72 3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ................................................................... 72 3.4.3. Kết quả khảo sát các biện pháp đã đề xuất............................................ 73 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 81 1. Kết luận........................................................................................................ 81 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88 v
  8. DANH MỤC CÁC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1.Quy mô, mạng lưới trường lớp bậc THCS năm học 2014-2015 .............. 26 Bảng 2.2. Quy mô phát triển trường, lớp THCS ............................................. 26 Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục bậc THCS ...................................................... 27 Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ CBQL bậc THCS ............................................... 29 Bảng 2.5. Thống kê về trình độ đội ngũ CBQL bậc THCS............................. 30 Bảng 2.6. Cơ cấu đội ngũ CBQL bậc THCS năm học 2014-2015 .................. 30 Bảng 2.7. Đánh giá về mức độ đáp ứng tiểu chuẩn Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp............................................................................... 31 Bảng 2.8. Đánh giá về Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của CBQL trường THCS thành phố Yên Bái.......................... 32 Bảng 2.9. Đánh giá về Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn năng lực quản lí nhà trường của CBQL trường THCS thành phố Yên Bái. .............................. 33 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động đánh giá, xếp loại CBQL các trường THCS thành phố Yên Bái............ 37 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ nhận thức về mục tiêu đánh giá, xếp loại CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng. ................................................................ 39 Bảng 2.12.Đánh giá về việc quản lý các nội dung đánh giá, xếp loại CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng. ....................................................................... 41 Bảng 2.13. Đánh giá về việc Quản lý phương pháp đánh giá, xếp loại CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng................................................. 42 Bảng 2.14. Kết quả về quản lý lực lượng đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................ 44 Bảng 2.15. Kết quả về quản lý quy trình đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................ 45 Bảng 2.16. Kết quả về quản lý thời điểm đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................ 47 Bảng 2.17. Kết quả về Thực trạng quản lý việc tập hợp và sử dụng các kết quả đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ............... 48 vi
  9. Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá những yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn HT tại thành phố Yên Bái. ................................................. 50 Bảng 3.1.Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ............... 73 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 75 Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................................................................. 77 vii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Thực trạng đánh giá, xếp loại CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng ........................................................................................... 35 Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ................................................. 74 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp.................................................... 76 Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.................................................................................................... 78 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn HT ......................................................... 71 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một trong những giải pháp trực tiếp cho chiến lược phát triển nguồn nhân lực được nêu rõ trong Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, đó là:“Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL là khâu then chốt.”. [16] Theo Thông báo Kết luận của Bộ Chính trị số 14- KL/TW của Hội nghị lần thứ 6 BCH TW khóa IX về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 (khoá VIII), phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020, Đảng ta cũng đã xác định 7 nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục đến năm 2020 trong đó nhiệm vụ, giải pháp thứ ba là: “phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng”. [2] Tại Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư TW Đảng về việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn mạnh: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu”. [1] Trong Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) đã nêu vai trò và trách nhiệm của CBQL giáo dục là: “CBQL giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động GD”. Do vậy, muốn phát triển GD&ĐT, điều quan trọng đầu tiên phải làm là chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục. [28] Hiện nay việc đánh giá đối với CBQL tại các trường học được thực hiện thường xuyên hằng kỳ, hằng năm gồm hệ thống các tiêu chuẩn đối với CBQL về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực QL nhà trường. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, Giáo dục Trung học cơ sở (THCS) có nhiệm vụ giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu 1
  12. học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. [28] Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, Toán, Lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp. Để đổi mới QLGD, ngoài việc quan tâm đến công tác phát triển đội ngũ CBQL giáo dục thì việc xây dựng chuẩn và áp dụng chuẩn cho đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đang được thực hiện trong những năm gần đây. Cụ thể Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT, ngày 22/10/2009 về việc ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT) để đánh giá CBQL các trường trung học. Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới, phát triển GD nói chung và bậc học THCS nói riêng trong giai đoạn hiện nay, thành phố Yên Bái và ngành GD&ĐT luôn chú ý đến việc đánh giá cũng như việc chỉ đạo, quản lý các hoạt động đánh giá CBQL tại các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng trong thành phố nhằm đánh giá đúng chất lượng CBQL của thành phố. Tuy nhiên vẫn còn bộc lộ những thiếu sót như: Các quy trình đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng đôi khi chưa bài bản, chưa đúng yêu cầu dẫn đến đánh giá chưa chính xác, chưa hiệu quả đối với CBQL, chưa thực sự lấy chuẩn HT trường THCS làm thước đo phẩm chất, năng lực để thực hiện các công tác quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển. Vì vậy, việc nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng của phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) thành phố Yên Bái là rất quan trọng và cần thiết. 2
  13. Vì những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động đánh giá CBQL trƣờng THCS theo chuẩn Hiệu trƣởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”, với hy vọng góp phần giải quyết những bất cập, hạn chế trong việc quản lý hoạt động đánh giá CBQL, nhằm nâng cao chất lượng đánh giá đội ngũ CBQL cũng như chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về hoạt động đánh giá CBQL và thực trạng hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại thành phố Yên Bái để đề xuất các biện pháp quản lý đánh giá CBQL trường THCS nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của việc đánh giá CBQL trường THCS, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS của thành phố Yên Bái. 3. Giả thuyết khoa học Trong những năm vừa qua công tác đánh giá CBQL tại thành phố Yên Bái đã góp phần nâng cao hiệu quả việc bố trí và sử dụng CBQL trường THCS. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế. Xác định được nguyên nhân của hạn chế đồng thời xác định và áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản lý đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng do tác giả đề xuất thì việc đánh giá đội ngũ CBQL trường THCS sẽ hiệu quả hơn đáp ứng yêu cầu của chuẩn HT và với đòi hỏi thực tế của các trường THCS, thúc đẩy sự phát triển của giáo dục THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái. 4. Khách thể nghiên cứu, Đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
  14. 5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng. 5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng và hình thức quản lý hoạt động này ở trường THCS của thành phố Yên Bái. 5.3. Đề xuất các biện pháp hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn Hiệu trưởng và hình thức quản lý hoạt động này ở trường THCS của thành phố Yên Bái. 5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL theo chuẩn hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái. Các số liệu trong đề tài thực hiện trong phạm vi từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận từ các tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến việc quản lý đánh giá CBQL các trường THCS theo chuẩn HT bao gồm: - Các tài liệu, văn kiện của Đảng, Nhà nước về phát triển giáo dục, xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục các cấp. - Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn, thống kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về đánh giá CBQL trường THCS thành phố Yên Bái thời gian qua. 4
  15. - Phương pháp chuyên gia: Thông qua các ý kiến chuyên gia, các CBQL giáo dục có nhiều kinh nghiệm để khảo sát tình hình đội ngũ CBQL và đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng thành phố Yên Bái. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp phân tích những kết quả về quản lý đánh giá CBQL trong thực tiễn. - Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi với CBQL, giáo viên… 7.3. Các phương pháp sử dụng toán thống kê Xử lý các kết quả nghiên cứu bằng phương pháp sử dụng toán thống kê, sử dụng các phần mềm tin học và các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị để phục vụ nghiên cứu và biểu đạt các kết quả nghiên cứu. 8. Những đóng góp của đề tài 8.1. Về mặt lý luận Hệ thống hóa lý luận về công tác quản lý hoạt động quản lý đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này. 8.2. Về mặt thực tiễn Xác định được các biện pháp áp dụng cho công tác quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng trong tỉnh Yên Bái nói chung và thành phố Yên Bái nói riêng. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. 5
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương trình đào tạo của Anh cung cấp cho những người chuẩn bị làm lãnh đạo trường học những năng lực lãnh đạo và quản lý. Cộng hoà Liên bang Đức đào tạo lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực: Năng lực sư phạm, GD và thiết lập, năng lực kiểm soát, năng lực lãnh đạo, năng lực tổ chức và năng lực tư vấn. Chuẩn HT được xác định theo những công việc và những nhiệm vụ cụ thể mà người HT phải thực hiện trong nhà trường, đó là cách xây dựng chuẩn HT do hiệp hội HT bang New Jersey- Hoa Kỳ phát triển năm 2002. Bộ chuẩn này cấu thành từ 6 chuẩn tương đối riêng biệt nhau, tương ứng với những công việc cụ thể của HT. Nội dung mỗi chuẩn có hai phần: Yêu cầu của chuẩn và những chiến lược hành Cùng theo cách tiếp cận này, Chuẩn HT của Newzeland có hai phần cơ bản, phần thứ nhất là những nhiệm vụ và bổn phận của HT, phần thứ hai là những yêu cầu cá nhân của HT, trong phần hai này chia nhỏ những yêu cầu theo ba lĩnh vực: kỹ năng, tri thức, phẩm chất cá nhân. Theo cách tiếp cận khác, chuẩn HT do Bộ Giáo dục Bắc Carolida- Hoa Kỳ phê duyệt năm 1998 được xây dựng theo các yêu cầu và tiêu chí đánh giá về chỉ số thành tích của nhà trường. Trong chuẩn nêu ra các lĩnh vực cần đánh giá: Tầm nhìn; Thành tích học tập cao; Nhà trường an toàn và trật tự, giáo viên, quản trị viên và nhân sự có chất lượng tốt; Vận hành hiệu quả và hiệu lực. Trong mỗi lĩnh vực lại nêu ra những yêu cầu cụ thể. Mỗi nước có nhiều cách tiếp cận xây dựng chuẩn HT khác nhau. Với yêu cầu năng lực cơ bản đối với HT đặt trong cơ chế và môi trường vận hành phát triển KT-XH hiện nay với xu thế chuyển phương thức chỉ đạo QL tập trung 6
  17. sang việc giao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho đơn vị cơ sở. Đối với nhà trường, vai trò QL cơ bản là người HT, do đó HT phải có một chiến lược đúng, có khả năng tác nghiệp hiệu quả trên nền tảng những phẩm chất và năng lực cơ bản. Ở Việt Nam các công trình nghiên cứu ở trong nước về Quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS chưa có nhiều, đa số tập trung nghiên cứu về các vấn đề phát triển đội ngũ CBQL, chất lượng đội ngũ CBQL hiện nay nhưng đã có những tác giả bàn về kiểm tra, đánh giá như: “Đánh giá trong quản lý” của tác giả Trần Bá Hoành (1997); “Một số tiếp cận mới về khoa học quản lý và việc vận dụng vào quản lý giáo dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo (1995); “Quản lý lãnh đạo và nhà trường” tác giả Nguyễn Văn Lê (1997). Các tác giả này đã nghiên cứu vấn đề kiểm tra, đánh giá một cách tương đối cụ thể. Các tác giả đã làm rõ mục tiêu, nguyên tắc quy trình, hình thức kiểm tra, đánh giá như là cơ sở lý luận giúp cho vấn đề nghiên cứu về đánh giá được sáng tỏ. Do vậy nghiên cứu này đề xuất hướng nghiên cứu về hoạt động đánh giá CBQL trường THCS trong phạm vi chuẩn Hiểu trưởng nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn Hiệu trưởng một cách chính xác nhất, có hiệu quả nhất. Kể từ khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 29/2009/TT- BGDĐT, ngày 22/10/2009 về việc ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học để đánh giá CBQL các trường trung học thì các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường trung học không nhiều, có thể kể đến: Tác giả Nguyễn Trọng Hoàn trong báo cáo khoa học:“Xây dựng đội ngũ CBQL cơ sở giáo dục THCS đáp ứng chuẩn HT trong giai đoạn mới” nêu vấn đề: Vì sao Bộ GD&ĐT lại chọn QLGD và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục làm giải pháp mang tính đột phá? Qua phân tích tình hình giáo dục trong cả nước, tác giả khẳng định: Có được đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục tốt mới phát huy tích cực các điều kiện khác đảm bảo chất lượng giáo dục. 7
  18. Với các công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động đánh giá CBQL giáo dục nói chung và CBQL trường THCS nói riêng và khai thác ở nhiều bình diện khác nhau, song để áp dụng cho phù hợp với đội ngũ CBQL các trường THCS trên địa bàn thành phố Yên Bái thì vẫn còn những bất cập. Mặt khác, một phần do quy định về chuẩn mới được ra đời, một phần do lĩnh vực đánh giá CBQL chưa thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả. Đặc biệt, tại tỉnh Yên Bái vẫn chưa có một nghiên cứu nào về các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS theo chuẩn HT. Do đó, với nhiệm vụ của mình và vận dụng lý thuyết vào thực tế công việc, tác giả muốn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu tìm ra những biện pháp quản lý hoạt động đánh giá CBQL trường THCS của Phòng GD&ĐT thành phố Yên Bái theo chuẩn HT, góp phần nâng cao chất lượng đánh giá CBQL ở tỉnh Yên Bái nói chung và thành phố Yên Bái nói riêng. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quản lý dưới các góc độ khác nhau và đa dạng về cách tiếp cận, do đó có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý của các tác giả trong và ngoài nước. Từ những quan niệm đó, ta có thể thấy được bản chất của hoạt động quản lý: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường. 1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục QLGD được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một số tác giả cho rằng, bản chất của QLGD là quản lý sư phạm: Quản lý mục tiêu, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục - dạy học, Quản lý con người, Quản lý các công cụ giáo dục; QLGD nhằm phối hợp các ngành, các lực lượng xã hội, tiến hành công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực và hợp tác quốc tế trong 8
  19. các lĩnh vực GD&ĐT. QLGD tiến hành những nhiệm vụ này thông qua thực hiện 4 chức năng QL: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. - Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vĩ mô (QL hệ thống giáo dục) thì: QLGD là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể QLGD các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống GD nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều phối, giám sát và điều chỉnh các nguồn lực GD, để hệ thống GD vận hành đạt được mục tiêu phát triển GD [15]. - Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vi mô (quản lý một CSGD) thì: QLGD là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản lý một CSGD đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể người học và các lực lượng tham gia GD khác trong và ngoài CSGD đó, nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục và dạy học nhằm làm cho CSGD vận hành luôn ổn định và phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của CSGD đó [15]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định [20]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học-giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [30]. Trong cuốn Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn do tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ biên có viết: “Trong thực tế, quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học-giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [25]. 9
  20. Như vậy, quan niệm về quản lý giáo dục có thể là những cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể quản lý giáo dục; khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, ngoài ra còn phải kể tới cách thức (phương pháp quản lý giáo dục) và công cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục. 1.2.2. Khái niệm Cán bộ quản lý - Theo nghĩa rộng: Cán bộ quản lý bao gồm tất cả những người tham gia vào hệ thống quản lý và hình thành chức năng nhất định. Đó là tất cả những người không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. - Theo nghĩa hẹp: Cán bộ quản lý tương ứng với người lãnh đạo cao nhất trong tổ chức. Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục. Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân. Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục, bảo đảm phát triển sự nghiệp giáo dục. Như vậy cán bộ quản lý có thể hiểu là người quản lý ở vị trí cấp cao nhất của đơn vị, là người chịu hoàn toàn trách nhiệm về thực hiện sứ mệnh chính trị của đơn vị, người có dấu ấn tinh thần mạnh mẽ đến sự phát triển của đơn vị. 1.2.3. Đánh giá, đánh giá CBQL 1.2.3.1. Khái niệm đánh giá Có nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá: - Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc dựa vào phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2