intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX huyện Ba Vì, Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở trung tâm trong bối cảnh hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luân văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG TRỌNG TÀI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN BA VÌ, HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Quốc Thành HÀ NỘI - 2013 i
  2. LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại Trường cũng như trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới PGS.TS Trần Quốc Thành đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Ban giám đốc, giáo viên, nhân viên và học viên của trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, tham gia trả lời phiếu khảo sát, tham gia trả lời phỏng vấn trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận văn. Xin được gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè, đồng môn đã luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình tác giả học tập và nghiên cứu luận văn. Mặc dù đã cố gắng trong học tập, nghiên cứu. Song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2013 Tác giả Hoàng Trọng Tài i
  3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ Ban giám đốc BTVH Bổ túc văn hóa CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất GDKCQ Giáo dục không chính quy GDTX Giáo dục thường xuyên GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HĐDH Hoạt động dạy học HĐH Hoạt động học HV Học viên KHCN Khoa học công nghệ KT-ĐG Kiểm tra - đánh giá KT-KN Kiến thức - kỹ năng KT-XH Kinh tế - xã hội PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa SKKN Sáng kiến kinh nghiệm TBDH Thiết bị dạy học TĐKT Thi đua khen thưởng THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên ii
  4. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn .................................................................................................. i Danh mục viết tắt ........................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................ iii Danh mục các bảng ..................................................................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ............................................................ 6 1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề ....................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu........................ 8 1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 8 1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................. 9 1.3. Trung tâm giáo dục thường xuyên ....................................................... 11 1.3.1. Giáo dục thường xuyên ..................................................................... 11 1.3.2. Trung tâm giáo dục thường xuyên .................................................... 15 1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX trong bối cảnh hiện nay ...................................................................................................... 17 1.4.1. Hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX............................................. 17 1.4.2. Đặc điểm của người học, người dạy ở TTGDTX ............................ 19 1.4.3. Chương trình giáo dục thường xuyên ............................................... 20 1.4.4. Hình thức học tập và kiểm tra đánh giá, xếp loại kết quả học tập của học viên GDTX............................................................................... 21 1.5. Quản lý hoạt động dạy học GDTX cấp THPT ..................................... 21 1.5.1. Quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX .............................. 21 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học GDTX cấp THPT .................. 24 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học chương trình GDTX cấp THPT ở trung tâm GDTX trong bối cảnh hiện nay................ 31 Tiểu kết chương 1........................................................................................ 33 iii
  5. Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN BA VÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................. 34 2.1. Vài nét về tình hình Kinh tế - Xã hội và giáo dục của huyện Ba Vì thành phố Hà Nội ................................................................................... 34 2.2. Thực trạng cấp THPT ở trung tâm GDTX Ba Vì thành phố Hà Nội ......... 35 2.2.1. Hệ thống các lớp cấp THPT ............................................................. 35 2.2.2. Đặc điểm đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ..................................... 36 2.2.3. Đặc điểm học sinh, học viên (gọi chung là học viên) các lớp cấp THPT.......... 38 2.2.4. Điều kiện cơ sở vật chất .................................................................... 39 2.3. Thực trạng quản lý HĐDH cấp THPT ở trung tâm GDTX Ba Vì thành phố Hà Nội ........................................................................................ 39 2.3.1. Thực trạng nhóm biện pháp chỉ đạo việc phân công giảng dạy cho giáo viên ............................................................................................... 40 2.3.2. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học ............................................................................... 43 2.3.3. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên ............................................................................. 45 2.3.4. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý nề nếp giờ dạy trên lớp ........... 46 2.3.5. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học ........................................................................................................ 48 2.3.6. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn............................................................................................. 50 2.3.7. Thực trạng nhóm biện pháp Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học viên ....................................................................... 51 2.3.8. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ......... 53 2.3.9. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .......................................................................... 54 2.3.10. Thực trạng nhóm biện pháp quản lý hoạt động học của học viên ......... 55 2.4. Đánh giá chung quản lý HĐDH ở trung tâm GDTX Ba Vì, Hà Nội ......... 58 2.4.1. Mặt mạnh........................................................................................... 58 2.4.2.Hạn chế .............................................................................................. 59 iv
  6. Tiểu kết chương 2 63 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN BA VÌ, HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ............................................ 64 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 64 3.2. Các biện pháp quản lý cụ thể ............................................................... 65 3.2.1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đối với hoạt động dạy học ........................................................... 65 3.2.2. Phân công giảng dạy hợp lý để phát huy tối đa năng lực của đội ngũ giáo viên ......................................................................................... 67 3.2.3. Nâng cao chất lượng giờ dạy trên lớp của giáo viên ........................ 70 3.2.4. Tăng cường ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học và quản lý hoạt động dạy học ............................................................... 73 3.2.5. Đổi mới quản lý hoạt động học của học viên ................................... 76 3.2.6. Kiện toàn đội ngũgiáo viên và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên ............................................ 78 3.2.7. Duy trì chế độ thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học ....... 82 3.2.8. Xây dựng quy chế quản lý và sử dụng có hiệu quả CSVC, TBDH ....... 84 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 85 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp. .................. 86 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 86 3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm ...................................................... 86 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 86 Tiểu kết chương 3........................................................................................ 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 92 1. Kết luận .................................................................................................. 92 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 95 PHỤ LỤC .................................................................................................. 97 v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thống kê số lớp cấp THPT của trung tâm.................................. 36 Bảng 2.2. Thống kê Ban giám đốc trung tâm ............................................. 36 Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ tổ trưởng ở trung tâm .................................... 36 Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ giáo viên ở trung tâm .................................... 37 Bảng 2.5. Cơ cấu theo độ tuổi và thâm niên công tác của đội ngũ giáo viên ở trung tâm .................................................................................. 37 Bảng 2.6. Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của học viên trong ba năm gần đây............................................................................................ 38 Bảng 2.7. Kết quả thi học viên giỏi Thành phố .......................................... 38 Bảng 2.8. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quảcủa việc thực hiện phân công giảng dạy cho giáo viên ......................... 41 Bảng 2.9. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học ........ 43 Bảng 2.10. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý việc soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên ...................................................................................................... 45 Bảng 2.11. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý giờ dạy trên lớp ............................................. 47 Bảng 2.12. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ...... 48 Bảng 2.13. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý thực hiện quy định về hồ sơ chuyên 50 môn .............................................................................................................. Bảng 2.14. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên ................................................................................................. 51 Bảng 2.15. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ............................... 53 vi
  8. Bảng 2.16. Mức độ nhận thức, mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nhóm biện pháp quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ CM, nghiệp vụ......... 54 Bảng 2.17. Khảo sát thực trạng hoạt động học của học viên ...................... 56 Bảng 2.18. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học của học viên ở trung tâm .................................................................................................. 57 Bảng 2.19. Kết quả điều tra các nhóm nguyên nhân .................................. 60 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ........ 87 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 89 Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý giáo dục....................................................... 9 vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa hiện nay đã mang lại cho chúng ta nhiều cơ hội nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, thách thức. Để có thể tận dụng hết thời cơ, đẩy lùi những thách thức, chúng ta phải chuẩn bị chu đáo nguồn lực của đất nước. trong đó nguồn lực quan trọng nhất là con người. Đây là yêu cầu cấp thiết đối với Giáo dục - Đào tạo. GD&ĐT tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của mỗi con người nói riêng và cả xã hội nói chung. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nêu rõ: Phát triển ,nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội; xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời. Bên cạnh hệ thống giáo dục chính quy, ở nước ta còn có hệ thống giáo dục thường xuyên. Nhiệm vụ của hệ thống GDTX là giúp cho tất cả mọi người có điều kiện vừa học, vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn để cải thiện cuộc sống, có khả năng tìm được việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội hiện tại. 1
  10. Trong thời gian qua, GDTX thành phố Hà Nội nói chung, trung tâm GDTX Ba Vì nói riêng đã đạt được những thành tích đáng kể, đóng góp rất nhiều vào sự phát triển văn hóa giáo dục của huyện Ba Vì cũng như thành phố Hà Nội, góp phần đáng kể vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực cho địa phương. Đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi người ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ với nhiều nội dung, chương trình và hình thức học tập. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay việc chưa đánh giá đúng mức về ngành học GDTX, sự đầu tư cho GDTX chưa thực sự được chú trọng, công tác quản lý GDTX còn nhiều hạn chế, chưa sát thực tế nên bên cạnh những thành tích đã đạt được, ngành học GDTX Hà Nội, trung tâm GDTX Ba Vì cũng còn nhiều hạn chế như: Số lượng, chất lượng chưa đảm bảo, đội ngũ chưa đồng đều, cán bộ quản lý còn yếu và thiếu, cơ sở vật chất chưa đảm bảo, quy mô mạng lưới chưa đáp ứng được nhu cầu của cộng đồng và xã hội. Trong bối cảnh hiện nay, trung tâm GDTX với tư cách là một cơ sở giáo dục thì HĐDH là hoạt động trọng tâm cơ bản, giữ vai trò chủ đạo trong việc chi phối mọi hoạt động giáo dục khác trong trung tâm. Muốn trung tâm phát triển thì phải đặc biệt chú ý đến HĐDH và để HĐDH đạt kết quả tốt nhất cần có những biện pháp quản lý phù hợp, hiệu quả. Đây cũng chính là điều mà các cấp quản lý, các nhà quản lý luôn trăn trở quan tâm. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX huyện Ba Vì, Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở trung tâm trong bối cảnh hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì, thành phố Hà Nội. 2
  11. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì, thành phố Hà Nội trong thời gian qua tuy đã đạt được những thành tựu nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập do yếu tố chủ quan hoặc khách quan. Nếu đề xuất và triển khai có hiệu quả những biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp với điều kiện hiện nay của trung tâm thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học của trung tâm . 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX cấp huyện 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì, thành phố Hà Nội 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Việc quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX là một vấn đề lớn, phức tạp và đa dạng. Trong khuôn khổ thời gian và đề tài tôi chỉ tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học cấp THPT ở trung tâm GDTX Ba Vì thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. Phạm vi nghiên cứu: khảo sát, đánh giá HĐDH ở trung tâm GDTX Ba vì trong 3 năm gần đây ( từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2012 - 2013). 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 3
  12. Phân tích, tổng hợp nghiên cứu các tài liệu quản lý và quản lý giáo dục, lý luận dạy học. Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, đào tạo, các loại sách báo, tài liệu có liên quan đến quản lý trung tâm GDTX, quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi để nhận định, đánh giá rõ các mặt mạnh, mặt yếu và tìm ra nguyên nhân của hạn chế, yếu kém về quản lý dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì, Hà Nội, đồng thời kiểm chứng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý dạy học được đề xuất; - Phương pháp chuyên gia nhằm tìm hiểu mức độ tán thành về các biện pháp đề xuất; - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm để tiến hành sưu tầm, nghiên cứu, phân tích các kinh nghiệm điển hình ở Trung tâm GDTX về HĐDH. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu thu được Xử lý số liệu thu được bằng thống kê toán học và phân tích các số liệu, các thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập, phương pháp này sẽ giúp xác định một cách khả quan về quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm trên số liệu định lượng. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu - Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX. - Phân tích thực trạng về quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì Hà Nội trong ba năm qua. - Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX Ba Vì, Hà Nội trong bối cảnh hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy học góp phần thúc đẩy quá trình phát triển của đơn vị. 4
  13. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì, thành phố Hà Nội Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên Ba Vì thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay 5
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Tại hội nghị giáo dục người lớn lần thứ I tổ chức tại ELsimor- Đan Mạch (1949), GDTX được cả thế giới quan tâm.Từ đó đến nay, trên thế giới đã tổ chức nhiều hội nghị về GDTX nhằm đánh giá tình hình, chỉ ra xu thế phát triển và những vấn đề đặt ra cho GDTX trên phạm vi toàn cầu. Sự phát triển như vũ bão của KHCN vào giữa thế kỷ XX, với lượng tri thức mới của nhân loại ngày càng nhiều thì nhà trường không thể giữ vai trò độc tôn trong việc giáo dục thế hệ trẻ cũng như việc cung cấp hết cho người học những tri thức mới của nhân loại. Nhiều nhà nghiên cứu giáo dục khi phân tích vai trò của nhà trường đã nhận thấy những hạn chế mà nhà trường không thể khắc phục được như: vấn đề khủng hoảng giáo dục, sự hạn chế và bó hẹp của giáo dục, sự áp đặt và trấn áp trong quá trình dạy học, không áp dụng và cập nhật các kiến thức đã học vào cuộc sống và đặc biệt là không tạo cho mọi người có thể có cơ hội tiếp tục học tập, học thường xuyên, học liên tục, học suốt đời. Qua nghiên cứu các nhà nghiên cứu giáo dục đã chỉ ra rằng giáo dục không chính quy là giải pháp tốt nhất để giải quyết những hạn chế và bất cập đó. Năm 1997, Hội nghị lần thứ V tổ chức tại Hamburg- Cộng hòa liên bang Đức đã đưa ra bản tuyên bố nêu lên tầm quan trọng đặc biệt của giáo dục người lớn và học tập của người lớn đối với sự phát triển của mỗi quốc gia cũng như toàn thế giới, khảng định tính cấp thiết của việc học tập trong cộng đồng, học ở mọi nơi, học mọi lúc. 1.1.2. Ở Việt Nam Ở nước ta, khi nước nhà độc lập, nhất là từ khi tiến hành đổi mới. Đảng, Nhà nước và Chính phủ luôn có nhiều chủ trương, chính sách để phát triển hệ 6
  15. thống GDTX, nhằm tạo điều kiện cho mọi người được học tập, học thường xuyên, học suốt đời, hướng tới xây dựng xã hội học tập. Nghị quyết trung ương 2, khóa VII, chủ trương thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục “Tạo điều kiện để ai cũng được học hành”; “Mọi người đi học, học suốt đời”. Luật giáo dục sửa đổi bổ sung năm 2005 khẳng định: “hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và GDTX. GDTX giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học suốt đời…”. “Nhà nước có chính sách phát triển GDTX, thực hiện giáo dục cho mọi người, xây dựng xã hội học tập” . Nhận thức được tầm quan trọng của GDTX Đảng, Nhà nước và Chính phủ đã có nhiều Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định, Thông tư và đã đưa vào Luật giáo dục năm 2005. Quản lý HĐDH tại các TTGDTX ở nước ta đã và đang được các nhà nghiên cứu quan tâm, vì HĐDH ở các TTGDTX rất đa dạng và phong phú, các biện pháp quản lý do vậy phải linh hoạt, mềm dẻo phù hợp với thực tế tại cơ sở. Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về GDTX. Có thể kể tới các công trình nghiên cứu của Viện khoa học giáo dục Việt Nam; các đề tài khoa học của Vụ GDTX - Bộ GD&ĐT. Một số luận văn Thạc sĩ cũng đã đề cập đến hoạt động của TTGDTX như: Đỗ Thành Trung đề tài “ Một số giải pháp quản lý phát triển giáo dục không chính quy”; Phan Minh Khoa đề tài “Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở TTGDTX Quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh” (2006)... Nhưng trên địa bàn Ba Vì, Thành phố Hà Nội, ở TTGDTX chương trình cấp THPT thực hiện hai loại hình là GDTX cấp THPT và THPT thí điểm thì chưa có ai nghiên cứu, việc hiểu về quản lý HĐDH còn chư đầy đủ, thiên lệch hay mang tính tự phát, thiếu căn cứ nên hiệu quả chưa cao nhất là trong bối cảnh hiện nay. Đây là những vấn đề cần bổ sung mà tác giả muốn đề cập đến trong luận văn. 7
  16. 1.2. Một số khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Quản lý Quản lý là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của nó. Thuộc tính này bắt nguồn từ bản chất hệ thống xã hội. Từ lao động tập thể, lao động xã hội của con người, nhằm duy trì sự tồn tại của mình con người phải lao động chung, kết hợp lại thành tập thể, đòi hỏi phải có sự tổ chức, phải có sự phân công và hợp tác nhằm thực hiện mục tiêu chung đã định trong lao động tức là phải có sự quản lý. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý: * Theo từ điển tiếng Việt thì quản lý là “hoạt động của con người tác động vào tập thể hoặc người khác để phối hợp điều chỉnh phân công thực hiện mục tiêu chung”. Quản lý là hoạt động bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong công việc. * Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế … bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc, phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. * Quản lý là thiết kế, duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định. * Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quả lý nhằm đạt mục tiêu chung. Như vậy các định nghĩa về quản lý đều hướng tới hiệu quả của công tác quản lý, phụ thuộc vào yếu tố; chủ thể quản lý, khách thể quản lý, mục đích hướng đến của công tác quản lý bằng tác động từ chủ thể đến khách thể quản lý nhờ công cụ và phương pháp quản lý. 8
  17. Hoạt động quản lý luôn tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm chủ thể quản lý, là cá nhân hoặc tổ chức do con người cụ thể lập nên đề ra mục tiêu, dẫn dắt điều khiển các đối tượng quản lý tới mục tiêu đã định. Từ những khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của quản lý như sau: - Quản lý là hoạt động điều khiển lao động. - Quản lý là một nghệ thuật tác động vào hệ thống - Quản lý là sự thể hiện một tổ hợp các phương pháp nhằm vận hành một hệ thống đạt mục tiêu đã đặt ra. Quá trình tác động trong quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau: Phương pháp Quản lý Chủ thể Đối tượng Mục tiêu Khách thể quản lý quản lý Quản lý quản lý Công cụ Quản lý Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý giáo dục 1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học 1.2.2.1. Quản lý dạy học Quản lý dạy học là quản lý hoạt động dạy của thầy và HĐH của trò. Vì thế, quản lý HĐDH cũng là quản lý quá trình dạy học vì mục đích, nhiệm vụ dạy học được thực hiện đồng thời, thống nhất với nhau trong quá trình dạy của thầy và quá trình học của trò. 1.2.2.2. Hoạt động dạy: là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình học, học sinh lĩnh hội kiến thức, qua đó hình thành và phát triển nhân cách của mình. Người thầy là chủ thể của hoạt động dạy với nội dung dạy học theo chương trình qui định, bằng hình thức nhà trường; vai trò chủ đạo của hoạt động dạy được biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển học sinh học tập, giúp học sinh nắm kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. [21, tr.65] 9
  18. Chức năng xã hội bao trùm của hoạt động dạy là truyền thụ hệ thống kinh nghiệm của xã hội cho thế hệ trẻ. Các chức năng thành phần gồm: Định hướng; ủy thác; kích thích động viên; trợ giúp và tham vấn; tổ chức hành động học của người học; Kiểm soát; Đánh giá. 1.2.2.3. Hoạt động học: là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học, dưới sự điều khiển sư phạm của người thầy; trong đó người học là chủ thể, khái niệm khoa học là đối tượng để chiếm lĩnh. Về bản chất: Học là sự tiếp thu, xử lý thông tin chủ yếu bằng các thao tác trí tuệ dựa vào vốn sinh học và vốn đạt được của cá nhân, từ đó có được tri thức, kỹ năng, thái độ mới. Về chức năng: Học là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học của mình. Hai chức năng này thống nhất với nhau. Về nội dung: Học là toàn bộ hệ thống khái niệm của môn học, cấu trúc logic của môn học, các phương pháp đặc trưng của khoa học, ngôn ngữ của khoa học và sự vận dụng hiểu biết vào cuộc sống. Về phương pháp: Học là phương pháp nhận thức, chiếm lĩnh khái niệm khoa học phản ánh đối tượng của nhận thức, biến các hiểu biết của nhân loại thành học vấn của bản thân. 1.2.2.4. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học Từ những lý luận của hoạt động dạy và hoạt động học thì, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người dạy và người học, trong đó: - Hai hoạt động dạy và học tồn tại song song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, chế ước nhau và là đối tượng tác động chủ yếu của nhau, nhằm kích thích động lực bên trong của mỗi chủ thể để cùng phát triển; - Người dạy luôn luôn giữ vai trò chủ đạo trong việc định hướng tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt động truyền thụ kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo đến người học một cách khoa học nhất; 10
  19. - Người học sẽ ý thức và tổ chức quá trình tiếp thu một cách tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo hệ thống những kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo nhằm: hình thành năng lực, thái độ đúng đắn, tạo ra động lực cho việc học (với tư cách là chủ thể sáng tạo) và hình thành nhân cách cho bản thân [16, tr. 35-36]. 1.2.2.5. Quản lý hoạt động dạy học Quản lý HĐDH là quản lý sự lao động của nhóm ( người quản lý, người dạy và người học). Chủ thể quản lý dạy học tác động đến người dạy và người học thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá nhằm tạo môi trường thuận lợi cho dạy học. Quản lý HĐDH là quản lý các mục tiêu dạy học, quản lý kế hoạch dạy học, quản lý việc tạo các động lực cho các HĐDH và quản lý kiểm tra đánh giá HĐDH. Quản lý HĐDH là nội dung trọng tâm của công tác quản lý Nhà trường. Quản lý HĐDH phải được thực hiện một cách đồng bộ từ quản lý nội dung chương trình, kế hoạch dạy học, quản lý đội ngũ, quản lý CSVC và TBDH. Ngoài ra còn phải quản lý các điều kiện cần thiết và đảm bảo tính khả thi cho các hoạt động dạy của thầy, hoạt động học của trò. 1.3. Trung tâm giáo dục thường xuyên 1.3.1. Giáo dục thường xuyên 1.3.1.1. Sự ra đời và phát triển của các trung tâm GDTX Đối với “Giáo dục bổ túc” trước đây, nhiệm vụ chính của nó là nhanh chóng cung cấp những tri thức khoa học cần thiết, nội dung cô đọng sao cho trong một thời gian ngắn người học có được vốn tri thức nhất định để trở về đào tạo cán bộ cơ sở hoặc đảm nhiệm một công việc lãnh đạo nào đó. Những người không có mục đích làm cán bộ thì đi học bổ túc để nhận bằng cấp để được nâng lương, để được vào biên chế. Vì vậy, đối tượng học BTVH ngày càng giảm đi. Để đáp ứng những nhu cầu trên, ngành giáo dục bổ túc bắt buộc thay đổi mục đích, nội dung, chương trình Giáo dục - Đào tạo phát triển thành 11
  20. Ngành GDTX. Đi theo hướng này, hệ thống trường lớp của giáo dục bổ túc trước đây phải được sắp xếp lại và phát triển thành các trung tâm GDTX. TTGDTX ra đời là một tất yếu khách quan của quy luật phát triển GDTX. Từ khi ra đời đến nay, mô hình TTGDTX ngày càng tỏ ra phù hợp với yêu cầu phát triển KT- XH và trở thành một loại hình giáo dục chủ yếu của GDKCQ và đã được khẳng định trong luật Giáo dục. Mục đích cơ bản của GDKCQ là tổ chức tốt việc học tập suốt đời, cho mọi người nhằm tiến tới một “xã hội học tập”. Đối tượng theo học GDTX phần lớn là người lớn tuổi đã đi làm; những thanh thiếu niên không có điều kiện học tập ở các nhà trường chính quy. Chức năng của TTGDTX là đào tạo cơ hội học tập cho mọi người, đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và góp phần phát hiện, bồi dưỡng nhân tài cho địa phương. Với Trung tâm GDTX, ngày 20/5/1997, Bộ GD&ĐT đã ban hành qui chế tổ chức và hoạt động của TTGDTX quận, huyện theo quyết định số 1660/QĐ-GD & ĐT thay thế quy chế trước đó và kèm theo các thông tư hướng dẫn thực hiện đã đánh dấu bước phát triển mới về mặt pháp lý và nhận thức của các cấp quản lý giáo dục. Điều quan trọng nhất của bản quy chế này là đã xác định vị trí của TTGDTX tương đương với các trường THPT, trong đó 3 yếu tố quan trọng: - Về biên chế nhân sự: Trung tâm GDTX do UBND tỉnh, thành phố ra quyết định thành lập và do sở GD&ĐT quản lý nhân sự như các trường THPT. - Về chuyên môn: Do sở GD&ĐT trực tiếp chỉ đạo như các trường THPT. - Về tài chính: Trung tâm GDTX được xác định là đơn vị dự toán và kế toán hành chính sự nghiệp cấp 3 như trường THPT. Sự ra đời của Trung tâm GDTX là một tất yếu khách quan của xã hội, là sự đòi hỏi của sự phát triển KT - XH đối với giáo dục. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2