intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng Giáo dục – Đào tạo đối với các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, đề xuất biện pháp QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh của nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng Giáo dục – Đào tạo đối với các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THÀNH BIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CỦA PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THÀNH BIÊN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CỦA PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Lê HÀ NỘI – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng chân thành, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến quí thầy, cô thuộc Khoa Quản lý giáo dục – Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội và các thầy cô giáo đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Lê đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở GD-ĐT Nam Định, Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu, các trường THCS trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định và các bạn đồng nghiệp, bạn bè đã tận tình giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng, song chắc hẳn luận văn vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Kính mong nhận được ý kiến chỉ bảo từ phía quí Thầy cô, góp ý từ bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thành Biên i
  4. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CNTT (ICT) Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học GD Giáo dục GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh KNLNN Khung năng lực ngoại ngữ NV Nhân viên PPDH Phương pháp dạy học PPGD Phương pháp giảng dạy QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục QLNT Quản lý nhà trường TBDH Thiết bị dạy học TTB Trang thiết bị TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTSP Tương tác sư phạm TNTL Trắc nghiệm tự luận TNKQ Trắc nghiệm khách quan UBND Uỷ ban nhân dân YTNN Yếu tố nước ngoài ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ...................................................................................................... i Mục lục ......................................................................................................... iii Bảng chữ viết tắt ............................................................................................ ii Danh mục bảng ............................................................................................ vii Danh mục sơ đồ, biểu đồ ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 6 TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6 1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm công cụ ........................................................................ 9 1.2.1. Khái niệm về quản lý ........................................................................... 9 1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................. 10 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................. 11 1.3. Hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường trung học cơ sở ......................... 12 1.3.1. Đặc điểm của trường trung học cơ sở .................................................. 12 1.3.2. Đặc điểm, bản chất của hoạt động dạy học tiếng Anh trong trường trung học cơ sở ............................................................................................. 13 1.3.3. Yêu cầu của dạy học tiếng Anh theo định hướng của Đề án quốc gia 2020 ..... 15 ở trường phổ thông ....................................................................................... 18 1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở ................................................................................................................. 18 1.4.1. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động dạy học tiếng Anh................... 18 1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .................................................. 19 1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh ................................................... 26 1.4.4. Quản lý việc nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo viên............................................................................................................... 29 iii
  6. 1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học tiếng Anh ................................ 30 1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ dạy học ............................................... 31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh .... 31 1.5.1. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 31 1.5.2. Yếu tố khách quan .............................................................................. 33 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 34 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH CỦA PHÒNG GD-ĐT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................... 35 2.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Hải Hậu .......................... 35 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. .. 35 2.2. Sơ lược về các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định .... 36 2.2.1. Giới thiệu về hệ thống trường trung học cơ sở .................................... 36 2.2.2. Tình hình dạy học và chất lượng học tập của học sinh hiện nay .......... 37 2.2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý đối với dạy học tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập ....................................................................................................... 39 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở của Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu. ......................................................................... 42 2.3.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch chỉ đạo dạy học tiếng Anh ..................... 42 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy và học tiếng Anh ........................... 42 2.3.3. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường tương tác sư phạm và đảm bảo đủ các thành tố và kỹ năng của dạy học ngoại ngữ. 46 2.3.4. Thực trạng quản lý việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học ................ 48 2.3.5. Thực trạng quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên tiếng Anh đáp ứng Đề án quốc gia 2020 .......................................................................................... 50 2.3.6. Thực trạng quản lý các hoạt động ngoại khóa, hợp tác giáo dục phục vụ dạy học tiếng Anh ................................................................................... 52 2.4. Thực trạng triển khai Đề án quốc gia 2020 ............................................ 54 2.4.1. Thực trạng qui trình và nội dung triển khai Đề án quốc gia 2020 ........ 54 iv
  7. 2.4.2. Thuận lợi và khó khăn trong triển khai Đề án quốc gia 2020 ............. 54 2.5. Đánh giá chung về các biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh của huyện Hải Hậu ........................................................................................................ 56 2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................... 57 2.5.2. Mặt yếu .............................................................................................. 57 2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 60 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 62 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾNG ANH CỦA PHÒNG GD-ĐT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020 ...................... 63 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................... 63 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp ............................................ 63 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ........................................... 63 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .............................................. 64 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020...... 65 3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của tiếng Anh và về tính cấp thiết phải nâng cao chất lượng bộ môn tiếng Anh của các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu .................................................................... 65 3.2.2. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra của Phòng GD-ĐT đối với các trường trung học cơ sở, các tổ / nhóm chuyên môn và giáo viên trong dạy học tiếng Anh ..................................................................................................... 67 3.2.3. Xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ ......................... 73 3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chât, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật ................. 83 3.2.5. Yêu cầu các nhà trường, đội ngũ giáo viên quan tâm tới việc học tiếng Anh của học sinh một cách toàn tâm, toàn ý............................................................ 84 3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế thi đua khen thưởng và chính sách đặc thù đối với nhà trường, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trong việc dạy học tiếng Anh ........................................................................................ 88 v
  8. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 90 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 92 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 92 3.4.2. Các bước khảo nghiệm ....................................................................... 92 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết ................................................ 94 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi................................................... 96 3.4.5. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ........................ 97 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 100 1. Kết luận .................................................................................................. 100 2. Khuyến nghị .......................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 105 PHỤ LỤC.................................................................................................. 110 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí trình độ năng lực ngôn ngữ theo chuẩn quốc tế .................... 15 Bảng 1.2: Khung trình độ năng lực ngoại ngữ trong sự tương thích với một số chuẩn trình độ quốc tế .......................................................................................... 17 Bảng 1.3: Trình độ và thời lượng dạy môn ngoại ngữ ........................................ 18 Bảng 2.1: Thống kê số lớp, số học sinh cấp THCS huyện Hải Hậu .................... 36 Bảng 2.2: Thống kê chất lượng đội ngũ quản lý và giáo viên dạy tiếng Anh cấp trung học cơ sở ..................................................................................................... 36 Bảng 2.3. Thống kê kết quả học lực, hạnh kiểm cấp trung học cơ sở các năm học gần đây ................................................................................................................. 38 Bảng 2.4. Thống kê kết quả môn tiếng Anh trong kỳ thi vào lớp 10 THPT những năm gần đây ......................................................................................................... 38 Bảng 2.5: Xếp hạng các yếu tố và điều kiện dạy học môn tiếng Anh ................. 39 Bảng 2.6: Xếp hạng tầm quan trọng của các năng lực và phẩm chất của giáo viên đối với việc dạy học môn tiếng Anh trong trường THCS ............................ 40 Bảng 2.7: Kết quả thanh tra, kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên tiếng Anh các năm học gần đây ............................................................................................ 44 Bảng 2.8: Mức độ thực hiện quy chế chuyên môn của GV tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở huyện Hải Hậu ................................................................ 45 Bảng 2.9: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tăng cường TTSP ; đảm bảo 3 thành tố ngôn ngữ và 5 kỹ năng ......................................................... 46 Bảng 2.10: Điều kiện thiết bị phục vụ dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Hậu ...................................................................................................... 48 Bảng 2.11: Trình độ giáo viên tiếng Anh theo đào tạo và chuẩn theo khung tham chiếu Châu âu ....................................................................................................... 51 Bảng 3.1: Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho Việt Nam ................................. 68 Bảng 3.2. Các tiêu chí căn cứ để phân tích bài học theo Công văn 5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014 [6] ................................................................................ 77 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp về khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với ..................................................... 94 Bảng 3.4. Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của ....................... 96 Bảng 3.5. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................................................................................................... 98 vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tháp nhu cầu con người của Moslow .......................................... 27 Sơ đồ 3.1: Quy trình quản lý các cơ sở GD có YTNN ................................. 88 Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu đối với các trường THCS từ nay đến năm 2020 ..................................................................................................... 92 Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng theo chuẩn KNLNN hiện nay của giáo viên và học sinh huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ..................................................... 57 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua kinh tế tri thức được chọn làm chiến lược phát triển của nhiều quốc gia, cả những nước phát triển và đang phát triển. Nền kinh tế tri thức, còn gọi là kinh tế dựa vào tri thức (Knowledge–Based Economy). Ngân hàng Thế giới (WB, 2000) đánh giá "Đối với các nền kinh tế tiên phong trong nền kinh tế Thế giới, cán cân giữa hai yếu tố tri thức và các nguồn lực đang nghiêng về tri thức. Tri thức thực sự đã trở thành yếu tố quan trọng nhất quyết định mức sống - hơn cả yếu tố đất đai, hơn cả yếu tố tư liệu sản xuất, hơn cả yếu tố lao động. Các nền kinh tế phát triển nhất về công nghệ ngày nay thực sự đã dựa vào tri thức". Như vậy kinh tế tri thức là nền kinh tế mà việc sản sinh ra và khai thác tri thức có vai trò nổi trội trong quá trình tạo ra của cải và là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đã từ lâu, các quốc gia trên thế giới đã ý thức được rằng muốn tồn tại trong hoà bình và phát triển ổn định bền vững thì sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia có vai trò quyết định. Công cụ để tiến tới hợp tác giữa các quốc gia chính là ngôn ngữ. Ngày nay, trên thế giới có nhiều người sử dụng tiếng Anh như là tiếng mẹ đẻ hoặc ngôn ngữ thứ hai. Do đó, sử dụng thành thạo tiếng Anh là kỹ năng rất cần thiết đối với công dân toàn cầu trong thời đại ngày nay. Với mong muốn sớm trở thành nước công nghiệp, Việt Nam đã tham gia đàm phán, ngày 01/11/2007 trở thành viên chính thức Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và ngày 05/10/2015, Việt Nam đã chính thức gia nhập vào một trong những phiên chợ được đánh giá là giàu tiềm năng nhất hiện nay, Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement, viết tắt là TPP) gồm 12 quốc gia 1
  12. thành viên bao gồm Úc, Brunei, Chile, Malaysia, Mexico, New Zealand, Canada, Peru, Singapore, Việt Nam, Mỹ và Nhật Bản. Đảng ta đã nhận thức rõ bối cảnh và xu thế phát triển của thời đại hiện nay. “Nghị Quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ VIII, BCH Trung ương khóa XI thông qua ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” (sau đây gọi là Nghị quyết 29) đã chỉ rất rõ 3 phẩm chất và 8 năng lực mà thế hệ mới (đối với HS THCS) cần đạt, trong đó năng lực sử dụng ngoại ngữ, tin học đóng vai trò quan trọng để làm tiền đề trong việc hội nhập và hợp tác quốc tế. Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm đầu tư chiến lược dạy học tiếng Anh, điều đó được thể hiện ở nhiều Văn bản, Chỉ thị, đặc biệt là để đáp ứng yêu cầu mới, Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” ban hành kèm theo Quyết định 1400/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 30/9/2008 (sau đây gọi tắt là Đề án quốc gia 2020). Triển khai thực hiện Đề án quốc gia 2020, ngày 10 tháng 11 năm 2011, UBND tỉnh Nam định đã ban hành Quyết định số 2005/QĐ- UBND về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục phổ thông tỉnh Nam Định, giai đoạn 2011-2020”. Hiện nay, vấn đề chất lượng dạy học môn tiếng Anh ở các trường THCS nói chung và ở các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định nói riêng tuy đã được quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của ngành, của Đề án ngoại ngữ 2020 đề ra. Trong các kì kiểm tra định kỳ, thi vào THPT trong 2 năm gần đây tỉ lệ HS đạt trung bình điểm của tất cả HS dự thi môn tiếng Anh của các trường THCS huyện Hải Hậu thấp nhất so với 9 đơn vị khác trong tỉnh. Biểu hiện của HS yếu kém về môn tiếng Anh phổ biến nhất là vốn từ nghèo nàn, không nắm vững ngữ pháp, phát âm không chuẩn, kĩ năng tạo lập văn bản chưa đạt yêu cầu và yếu nhất là kĩ năng nghe, nói - không thể tương tác giao tiếp, nhất là khi giao tiếp với người nước ngoài. Có 2
  13. nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này: Một trong những nguyên nhân là do chất lượng đội ngũ CBQL, GV và công tác quản lý còn hạn chế, chưa đồng bộ về cơ cấu, về biện pháp. Vì vậy, việc QL hoạt động dạy học tiếng Anh các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu của Đề án quốc gia 2020 đang là một vấn đề cấp thiết đòi hỏi sự đầu tư nhiều về thời gian và các nguồn lực, nhất là cần có những giải pháp mang tính đồng bộ và lộ trình từng bước để đáp ứng mục tiêu Đề án. Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư cách là chuyên viên phụ trách bộ môn, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, đề xuất biện pháp QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh của nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Dạy học tiếng Anh tại các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu QL hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. 4. Giả thuyết khoa học Thời gian qua, việc QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hải Hậu đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn còn một số bất cập về đội ngũ; nội dung; chương trình; PPGD; KTĐG; CSVC, .... . Nếu lựa chọn đề xuất và áp dụng được các biện pháp QL phù hợp với lí luận và điều kiện thực tế của các trường THCS thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy 3
  14. học tiếng Anh và đáp ứng yêu cầu triển khai Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc dân từ nay đến năm 2020” ở các trường THCS trong huyện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THCS. 5.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học tiếng Anh và nguyên nhân của thực trạng đó tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. 5.3. Đề xuất các biện pháp QL nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh ở huyện Hải Hậu từ nay đến năm 2020. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS công lập ở huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. 6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Với điều kiện là một cán bộ phụ trách bộ môn, nên đề tài được nghiên cứu ở 39 trường THCS của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. 6.3. Giới hạn khách thể khảo sát - Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD-ĐT Nam Định, - Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, - CBQL, Tổ trưởng chuyên môn và GV của các trường THCS trong huyện. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các hình thức phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa khái quát hóa các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước liên quan đến GD-ĐT, quản lí hoạt động dạy học nói chung và dạy học tiếng Anh ở trường THCS nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận cho Đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 4
  15. - Phương pháp điều tra bằng hệ thống câu hỏi dành cho CBQL, GV về công tác QL hoạt động dạy học, hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường THCS. - Phương pháp quan sát được sử dụng với mục đích quan sát cách thức quản lý, cách thực hiện hoạt động dạy và học tiếng Anh của GV và HS, khả năng sử dụng tiếng Anh của HS THCS để bổ sung cho kết quả điều tra. - Phương pháp phỏng vấn sâu những chuyên viên, hiệu trưởng, GV có kinh nghiệm về công tác QL và trực tiếp tham gia giảng dạy tiếng Anh ở trường THCS góp phần làm rõ thực trạng. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giảng dạy, hoạt động chuyên môn của GV và các sản phẩm hoạt động học của HS thông qua các bài kiểm tra, các bài thi, các kỹ năng HS thể hiện trong học tập tiếng Anh. - Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến chuyên gia đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 7.3. Phương pháp hỗ trợ Phương pháp toán thống kê: xử lý số liệu thu được từ điều tra thực trạng và khảo nghiệm. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định từ nay đến năm 2020. 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Tiếng Anh là một ngôn ngữ thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ German trong ngữ hệ Ấn-Âu. Đây là ngôn ngữ sử dụng rộng rãi nhất thế giới. Nó được sử dụng là ngôn ngữ mẹ đẻ bởi một số lượng lớn người dân từ khắp thế giới tại Liên hiệp Anh, Mỹ, Canada, Cộng hòa Ireland, New Zealand và một số quốc đảo trong vùng Caribbean. Đây là ngôn ngữ mẹ đẻ được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới, sau Tiếng Hoa và Tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được sử dụng rộng rãi và là ngôn ngữ chính thức trong các tổ chức lớn bao gồm Liên minh châu Âu, Khối Thịnh vượng chung Anh và đặc biệt là Liên hiệp Quốc. Tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhờ vào ảnh hưởng của Mỹ và Anh trên các lĩnh vực quân sự, kinh tế, khoa học, tin học, chính trị và văn hóa. Do đó, QL hoạt động dạy học môn tiếng Anh là một phần quan trọng trong chương trình phát triển GD ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hầu hết các nước, đặc biệt là khu vực châu Á đều quy định tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình và có xu hướng tăng thêm thời lượng dạy bộ môn này. Các hình thức dạy và học môn tiếng Anh diễn ra phong phú, đa dạng và đều nhằm mục đích thúc đẩy quá trình hội nhập của các nước, phục vụ cho việc phát triển kinh tế đất nước. Vấn đề này được đề cập rất cụ thể trong Đề án ngoại ngữ 2020: Ở Châu Âu, năm 1976, Cộng đồng Châu Âu kêu gọi các quốc gia thành viên mở rộng việc dạy và học ngoại ngữ. Trong đó tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được chọn nhiều nhất ở cấp tiểu và trung học. Tỷ lệ HS chọn học tiếng Anh cũng 6
  17. đa dạng: ở Bồ Đào Nha, ở Tây Ban Nha, ở Áo, ở Thụy Điển và ở Phần Lan, tỷ lệ tương ứng là: 93%, 71%, 56%, 62% và 63%. Ở Châu Á, xu hướng cũng tương tự: Tại Nhật Bản, Chính phủ đã có chính sách định hình lại việc dạy tiếng Anh hiện tại trong các lĩnh vực chính yếu của chương trình học, trong việc ĐG và trong việc giảng dạy để chuẩn bị tốt hơn cho HS trong tương lai. Đối với Trung Quốc, theo đánh giá của các tổ chức quốc tế, sở dĩ kinh tế Trung Quốc tăng trưởng hơn 10% trong suốt hơn 30 năm qua là do chất lượng nguồn nhân lực. Trung Quốc chủ trương sử dụng tối đa các chương trình và sách giáo khoa hiện đại quốc tế và giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh đối với các môn khoa học, công nghệ; xây dựng các trung tâm học và thi TOEFL, IELTS tại các thành phố; tăng cường hợp tác quốc tế trong GD và gửi HS, sinh viên đi du học và động viên về nước để phục vụ cho GD- ĐT. Tại Hàn Quốc, kể từ năm 1997, tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp 3. Tháng 5 năm 2005, Bộ GD-ĐT Hàn Quốc đã ban hành kế hoạch tổng thể 5 năm (2006-2010), trong đó có dự án xây dựng các “Làng” tiếng Anh. Hàn Quốc quyết tâm thực hiện tham vọng trở thành một trong những nước thực hiện chiến dịch phổ cập tiếng Anh triệt để nhất trong các nước châu Á không nói tiếng Anh hiện nay. Tại Singapore, đất nước này thừa nhận tiếng Anh là ngôn ngữ chính của họ nên việc quan tâm, chú trọng và đầu tư cho dạy và học tiếng Anh là tất yếu. Có thể kể đến một công trình nghiên cứu ở nước ngoài tiêu biểu được sử dụng khá phổ biến như: “Teaching English. Cambridge University Press, 1995” của Adrian Doff, “The strategic school. Corwin Press, 2008” của Stephen Frank, “Evaluating School Improvement Plans and their Affect on Academic Performance. University of Nevada, 2011” của Kenneth E. Fernandez. 1.1.2. Ở Việt Nam Vai trò và tầm quan trọng của ngoại ngữ trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước đã được Đảng và Chính phủ nhận thức rõ ràng. 7
  18. Điều đó được thể hiện qua việc chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc dân nước ta, cụ thể: Ngày 11 tháng 6 năm 2001, Thủ tướng Chính phủ ra Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg về đổi mới chương trình và SGK phổ thông, trong đó yêu cầu xây dựng Đề án “Giảng dạy, học tập ngoại ngữ trong trường phổ thông”; Ngày 07 tháng 9 năm 1972, QĐ số 251-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc cải tiến và tăng cường công tác dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông; Điều 24 Luật GD (1998) cũng khẳng định vị trí quan trọng của ngoại ngữ trong nội dung học vấn phổ thông và đề ra yêu cầu bảo đảm cho HS có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ; Báo cáo của Chính phủ tại kì họp thứ VI Quốc hội khóa X tháng 12 năm 2004 cũng đã nêu lên một trong những giải pháp đẩy mạnh khả năng chủ động hợp tác quốc tế trong GD là triển khai chiến lược dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GD quốc dân, tập trung chủ yếu vào tiếng Anh; Kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa IX đã thông qua Luật GD (sửa đổi), trong đó quy định tại Điều 7, mục 3 quy định như sau: “Ngoại ngữ được quy định trong chương trình GD là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong giao dịch quốc tế. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong nhà trường và cơ sở GD khác cần bảo đảm để người học liên tục và có hiệu quả” Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò của công tác QL nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường THCS và môn tiếng Anh cũng không thể bị tách rời các môn học khác nên phần lớn các biện pháp QL dạy học nói chung đều có thể áp dụng được khi nghiên cứu biện pháp QL hoạt động dạy học tiếng Anh. Có thể đề cập đến các công trình nghiên cứu sau: Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại cương khoa học quản lý, 2014; Trần Khánh Đức, Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM, 2004. Tác giả Hoàng Văn Vân chú trọng sử dụng phương pháp tích cực hóa người học nhằm rèn kĩ năng nói tiếng Anh cho HS trong công trình nghiên cứu “Nghiên cứu giảng dạy các kĩ năng lời nói tiếng Anh ở giai đoạn nâng cao theo đường hướng lấy người học làm trung tâm” và tác giả còn đề cập 8
  19. đến vấn đề về “Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ hợp lí và có hiệu quả ở Việt Nam đầu thế kỉ thứ XXI”; Tác giả Lê Thị Tuyết đã thực hiện Để tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh trong bối cảnh đổi mới ở bậc THCS huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình”. Các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến nội dung QL dạy học nói chung và QL hoạt động dạy học tiếng Anh nói riêng. Tuy nhiên, việc áp dụng kết quả nghiên cứu sẽ còn phụ thuộc phần lớn vào điều kiện thực tế của mỗi địa phương. Trong khi đó cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về QL hoạt động dạy học tiếng Anh của Phòng GD-ĐT đối với các trường THCS huyện Hải Hậu, một huyện 36 năm dẫn đầu toàn quốc về văn hóa cấp huyện, đang rất cần thoát ra khỏi tình trạng yếu kém về việc sử dụng tiếng Anh để cùng cả nước tiến hành hội nhập và phát triển. Chính vì vậy, việc xây dựng cơ sở lý luận cho công tác QL nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học tiếng Anh sẽ giúp cho huyện có cơ sở điều hành công việc QL chuyên môn và QL hoạt động dạy học tiếng Anh của các trường THCS đạt kết quả tốt. 1.2. Một số khái niệm công cụ 1.2.1. Khái niệm về quản lý Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả: Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc khẳng định rằng: Hoạt động quản lý là “Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [12, tr.9]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung.Về phương diện quản lý: Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức và sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ thể" [1, tr.23]. 9
  20. Như vậy, có rất nhiều cách tiếp cận về QL, song các định nghĩa đều đề cập tới bản chất chung của hoạt động quản lý đó là: Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định; Quản lý là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể quản lý; Quản lý xét đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con người; Quản lý vừa là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp quy luật khách quan. 1.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của xã hội cũng như các quy luật của quá trình GD về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực của con người. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về QLGD: Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Quốc Chí khẳng định rằng: “QLGD là quá trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đề ra. [33, tr.15]. Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa về QLGD, nhưng bản chất của QLGD là quá trình tác động có tính định hướng của chủ thể QL lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GD. Các thành tố đó là mục tiêu giảng dạy, nội dung giảng dạy, phương pháp giảng dạy, lực lượng GD, đối tượng GD, phương tiện GD. 1.2.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là tổ chức cơ sở của các cấp QLGD, cho nên QLNT là nội dung quan trọng trong QLGD. Có nhiều tác giả quan niệm về QL nhà trường, cụ thể: Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLNT là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2