intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Cẩn Ngữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH trên địa bàn huyện Thường Tín thành phố Hà Nội, đề tài đề xuất một số biện pháp về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường TH trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRẦN HÀ TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DU ̣C KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THƢỜNG TÍ N, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thanh HÀ NỘI - 2017
  2. Lêi c¶m ¬n Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn Hội đồng khoa học, Hội đồng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy giáo, cô giáo đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý, giúp cho em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân Thanh, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cũng như cho em sự tự tin để em hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Thường Tín, Ban Giám hiệu và bạn bè đồng nghiệp các trường Tiểu học huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tôi nghiên cứu, khảo sát và cung cấp thông tin, tư liệu cho luận văn. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ để tôi có thể hoàn thành luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu song luận văn cũng không tránh khỏi những sai sót, kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 02 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN HÀ TRANG i
  3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCH: Ban chấp hành CBQL: Cán bộ quản lý CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSVC: Cơ sở vật chất CMHS: Cha mẹ học sinh GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo GDNGLL: Giáo dục ngoài giờ lên lớp GVCN: Giáo viên chủ nhiệm GV: Giáo viên QLGD: Quản lý giáo dục HS: Học sinh KNS: Kỹ năng sống KT – XH: Kinh tế, xã hội TBDH: Thiết bị dạy học TDTT: Thể dục thể thao TH: Tiểu học TB: Trung bình TP: Thành phố XHCN: Xã hội chủ nghĩa ii
  4. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ......................................................................................................i Danh mục viết tắt ............................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục các bảng, biểu đồ ........................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOA ̣T ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ................5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...............................................................5 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................5 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................6 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................9 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ....................9 1.2.2. Khái niệm kỹ năng sống........................................................................ 14 1.2.3. Khái niê ̣m giáo dục kỹ năng số ng ......................................................... 15 1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục kỹ năng sống ............................................ 16 17 1.3. Giáo dục kỹ năng số ng cho học sinhtiể u ho ̣c ....................................... 1.3.1.Vai trò của giáo dục KNS cho học sinh trong giai đoạn hiện nay ......... 17 1.3.2.Những kỹ năng số ng cơ ản b cần được giáo dục cho học sinh tiể u ho ........... ̣c 19 1.3.3. Phương pháp và các hiǹ h thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiể u ho ̣c .................................................................................................... 20 1.4. Quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục kỹ năng số ng cho học sinh tiể u ho ̣c 23 ............ 1.4.1. Vai trò, nhiê ̣m vu ̣ của Hiệu t rưởng trường tiể u ho ̣c trong quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ........................................................... 23 1.4.2. Nội dung quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục kỹ năng số ng cho học sinh tiể u ho ̣c.......................................................................................................................... 25 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục kỹ 31 năng số ng cho học sinh tiể u ho ̣c ................................................................... 1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 31 1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 31 32 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... iii
  5. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOA ̣T ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THƢỜNG TÍN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................. 34 2.1. Vài nét khái quát về tình hình địa phƣơng và nhà trƣờng ............... 34 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Thường Tín .................. 34 2.1.2. Đặc điểm tình hình giáo dục huyện Thường Tín thành phố Hà Nội .............. 35 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 36 2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 36 2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 37 2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 37 2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 37 2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát ..................................................................... 37 2.3. Thực trạng GDKNS cho học sinh tiể u ho ̣c ởhuyêṇ Thường Tín................... 38 2.3.1. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sống ..................................................... 38 2.3.2. Thực tra ̣ng nô ̣i dung các kỹ năng số ng cầ n giáo du ̣c cho ho ̣c sinh ............... 40 2.3.3. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng số ng cho học sinh ........................................................................................... 42 2.3.4. Thực trạng các hình thức GDKNS cho HS ........................................... 43 2.4. Thực trạng quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục ky ̃ năng số ng cho học sinh ở các trƣờng tiể u ho ̣c huyêṇ Thƣờng Tín thành phố Hà Nội............ 46 2.4.1. Nhận thức của cán bộ giáo viên về tầm quan trọng của hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c kỹ năng số ng cho ho ̣c sinh ...................................................... 46 2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c kỹ năng số ng......................................................................................................... 48 2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .............................................................................. 51 2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp và các hiǹ h thức giáo du ̣c kỹ năng số ng cho ho ̣c sinh ................................................................................... 54 2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và điều kiện hỗ trợ giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .............................................................................. 56 2.4.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá kế t quả hoa ̣t đô ̣ng GDKNS cho học sinh .........................................................................................................58 2.4.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Thường iv
  6. Tín thành phố Hà Nội...................................................................................... 60 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo du ̣c kỹ năng số ng cho ho ̣c sinh trƣờng tiể u ho ̣c ........................................................................ 62 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................. 62 2.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 63 2.5.3. Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường TH huyện Thường Tiń , thành phố Hà Nội ............................................................................................ 64 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOA ̣T ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THƢỜNG TÍ N, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................................... 69 3.1. Một số nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................... 69 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................ 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 69 3.1.3. Nguyên tức đảm bảo tính kế thừa và phát triển của các biện pháp ............... 69 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 70 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính lứa tuổ i ......................................................... 70 3.2. Biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c ky ̃ năng số ng cho học sinh ở các trƣờng tiể u ho ̣c huyêṇ Thƣờng Tín thành phố Hà Nội............ 71 3.2.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của GDKNS cho học sinh ............................................................. 71 3.2.2. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm về kiến thức và kỹ năng tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng giáo dục KNS cho học sinh ...................... 74 3.2.3. Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch GD KNS rõ ràng, phù hợp với đối tượng là học sinh ......................................................................... 78 3.2.4. Tăng cườngđầ u tư cơ sở vâ ̣t chấ t và ta ̣o nguồn kinh phí phục vụ hoa ̣t đô ̣ng GDKNS cho học sinh ............................................................... 81 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hiệu quả giáo du ̣c kỹ năng số ng cho học sinh ............................................................................................ 85 3.2.6. Chỉ đạo thực hiện việc kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ................................................ 88 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng giáo dục v
  7. kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.............................................................. 90 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp................. 91 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 91 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 91 3.4.3. Các bước tiến hành khảo nghiệm .......................................................... 92 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 92 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 100 1. Kết luận ....................................................................................................... 100 2. Khuyến nghị ................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 103 PHỤ LỤC .......................................................................................................105 vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1. Đánh giá của cán bô ̣ QL và GV về mu ̣c tiêu giáo du ̣c KNS cho HS ............................................................................................................. 39 Bảng 2.2. Ý kiến đánh giá của CB, GV về KNS cầ n giáo du ̣c cho HS .......... 40 Bảng 2.3. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống được nhà trường quan tâm giáo dục cho HS .............................................................................. 42 Bảng 2.4. Ý kiến đánh giá của CB, GV về những hình thức GDKNS cho HS ............................................................................................................. 44 Bảng 2.5. Nhận thức của cán bô ̣ QL và GV về sự cần thiết của việc giáo dục KNS cho ho ̣c sinh ............................................................................. 46 Bảng 2.6. Thực tra ̣ng xây dựng kế hoạch GDKNS cho HS ........................... 48 Biểu đồ 2.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch GDKNS cho 49 HS............... Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của CB, GV về các loại kế hoạch GDKNS 50 của nhà trường ................................................................................................. Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá về quản lý đội ngũ GV nhà trường ...................... 52 Bảng 2.9. Thực trạng quản lý phương pháp và các hình thức giáo dục KNS cho học sinh ..................................................................................... 55 Bảng 2.10. Đánh giá về mức đô ̣ sử du ̣ng cơ sở vật chất và các điều kiện trong việc GDKNS ...................................................................................... 57 Bảng 2.11. Đánh giá về công tác kiểm tra đối với việc GDKNS ...................... 58 Bảng 2.12. Kết quả các yếu tố ảnh hưởng quản lýhoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c KNS cho ho ̣c sinh ở các trường TH huyê ̣n Thường Tiń TP Hà Nội............... 60 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS ................................................................................ 93 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS ................................................................................ 95 Bảng 3.3. Mố i tương quan giữa tính cần thiế t và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDKNS cho HS ............................................................... 97 Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện 98 pháp đã đề xuất ................................................................................................ vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới xã hội hiện nay, trong xu thế hội nhập toàn cầu của nhân loại, khi yếu tố con người được đặc biệt coi trọng thì tiềm năng trí tuệ cùng với sức mạnh tinh thần, đạo đức của con người ngày càng được đề cao. Vì vậy, giáo dục nói chung và giáo dục kỹ năng sống cho thế hệ trẻ nói riêng cần phải được coi trọng đặc biệt nhằ m phát triển toàn diện là mục tiêu của tất cả các nhà trường. Trong Điều 2 của Luật giáo dục (2005) có nêu như sau: “Mục tiêu của giáo dục là Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp và xây dựng Tổ quốc". Thực hiê ̣n chủ trương của Đảng , đưa nước ta đang trên con đường hội nhập thế giới và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, với mục tiêu trở thành một nước CNH - HĐH đất nước, điều đó đang đặt ra những yêu cầu mới cho giáo dục. Con người trong xã hội hiện đại không chỉ cần có tri thức, sức khỏe, kĩ năng nghề nghiệp, mà cần phải có những giá trị đạo đức, thẩm mỹ đúng đắnvà có những kĩ năng sống nhất định để giúp cho mỗi người không chỉ “Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định mình mà còn học để cùng chung sống”. Do đó, việc giáo dục kĩ năng sống và hoạt động quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh hiện nay là vấn đề vô cùng cấp thiết đối với không chỉ các nhà trường mà còn là nhiệm vụ chung của toàn ngành giáo dục. Kĩ năng sống vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân. Do vâ ̣y GDKNS cho ho ̣c sinh đã trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn diện.Mặt khác, kĩ năng sống là một thành phần quan trọng trong nhân cách con người trong xã hội hiện đại. Muốn tồn tài và phát triển trong xã hội hiện đại, con người phải có kĩ năng sống. 1
  10. Thực tiễn hiê ̣n nay cho thấ y đố i với các t rường tiể u ho ̣c của huyê ̣n Thường Tin ́ thành phố Hà Nô ̣i viê ̣c giáo du ̣c KNS cho ho ̣c sinh đã đươ ̣c nhà trường hế t sức quan tâm và đã có nhiề u chương triǹ h tổ chức gi áo dục KNS bước đầ u đã mang la ̣i hiê ̣u quả to lớn . Tuy nhiên quá trình quản lý hoạt động giáo dục nói chung và giáo dục KNS nói riêng cho học sinh tiể u ho ̣c của các nhà trường vẫn còn hạn chế và chưa đồng bộ. Việc giáo dục KNS cho học sinh còn chưa đồng đều về chất lượng do GV chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa có một quy trình khoa học. Với đă ̣c điể m tâm sinh lý của ho ̣c sinh tiể u học đòi hỏi các biện pháp giáo dục đặc thù và linh hoạt phù hợp với nhận thức của trẻ, thúc đẩy sự phát triển về kĩ năng giao tiếp, để trẻ biết cách khắc phục khó khăn và phấn khởi trong học tập, sinh hoạt. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng số ng cho học sinh ở các trường ti ểu học huyê ̣n Thường Tín, thành phố Hà Nội ” làm luận văn tốt nghiệp cao học quản lí giáo dục với hy vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng GDKNS cho học sinh tiể u ho ̣cnói riêng và phát triển con người toàn diện nói chung. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH trên địa bàn huyện Thường Tín thành phố Hà Nội đề tài đề xuất một số biện pháp về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường TH trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho ho ̣c sinh trong trường TH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lí GDKNS cho học sinh ở trường TH huyện Thường Tín thành phố Hà Nội. 2
  11. 4. Giả thuyết khoa học Giáo dục đạo đức nói chung và giáo dục KNS nói riêng cho học sinh trong nhà trường có vai trò hết sức quan trọng nhằm góp phần hình thành phát triển nhân cách con người toàn diện. Nếu áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý như: Tăng cường công tác tuyên truyền, chỉ đạo xây dựng mô hình tổ chức các hoạt động, quản lý đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục KNS thông qua GDNGLL,… thì việc quản lý giáo dục KNS cho học sinh tiểu học sẽ đạt chất lượng và hiệu quả cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lí luận của việc quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh Tiểu học. - Khảo sát, đánh giá thực trạng GDKNS và quản lý hoa ̣t đô ̣ng GDKNS cho học sinh ở các trường TH huyện Thường Tín thành phố Hà Nội. - Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh ở trường TH huyện Thường Tín thành phố Hà Nội. 6. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Xác định những biện pháp và quy trình quản lý của nhà trường về GDKNS ở trường TH. Về không gian: các trường TH huyện Thường Tín thành phố Hà Nội làm địa bàn nghiên cứu là chủ yếu. Thời gian nghiên cứu: 03/2016- 01/ 2017. Đối tượng điều tra khảo sát: Cán bộ quản lý (CBQL), GV, HS, phụ huynh học sinh (PHHS) ở các trường TH huyện Thường Tín TP Hà Nội. 7. Câu hỏi nghiên cứu: Câu 1: Việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở các trường tiểu học huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội hiện nay có vấn đề gì ? Câu 2: Cần những biện pháp gì để quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở các trường tiểu học huyện Thường Tín,thành phố Hà Nội đạt hiệu quả? 3
  12. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như sau: 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài nhằm xây dựng những khái niệm công cụ và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Nhằm mục đích thu thập thông tin về thực trạng giáo dục KNS cho học sinh TH. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. 8.3. Phương pháp thống kê toán học Để xử lý kết quả khảo sát và kết quả khảo nghiệm sư phạm. 9. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng số ng cho học sinh ở các trường Tiểu học huyện Thường Tín thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường tiể u ho ̣c huyện Thường Tín thành phố Hà Nội. 4
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Xã hội ngày nay có sự thay đổi toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội và lối sống với tốc độ nhanh đã làm nảy sinh những vấn đề mà trước đây con người chưa gặp, chưa trải nghiệm, chưa phải ứng phó, đương đầu. Hoặc có những vấn đề đã xuất hiện trước đây, nhưng nó chưa phức tạp, khó khăn và đầy thách thức như trong xã hội hiện đại, nên con người dễ hành động theo cảm tính và không tránh khỏi rủi ro. Nói cách khác, để đến bến bờ thành công và hạnh phúc trong xã hội hiện đại, con người cần phải có kĩ năng sống. Vì vậy, kế hoạch hành động Dakar về giáo dục cho mọi người mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình GDKNS phù hợp (mục tiêu 3) và kĩ năng sống của người học là một tiêu chí của chất lượng giáo dục. Cho nên, trong mục tiêu 6 của chương trình đã coi kĩ năng sống là một khía cạnh của chất lượng giáo dục. Đánh giá chất lượng giáo dục cần tính đến những tiêu chí đánh giá kĩ năng sống của người học. Như vậy tiến hành giáo dục KNS để nâng cao chất lượng giáo dục. Nhu cầu vận dụng kĩ năng sống một cách trực tiếp, hay gián tiếp được nhấn mạnh trong nhiều khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả trong Diễn đàn giáo dục cho mọi người (thể hiện trong chương trình hành động Dakar) trong việc thực hiện Công ước Quyền trẻ em; trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển và giáo dục cho mọi người. Gần đây nhất là trong Tuyên bố về cam kết của Tiểu ban đặc biệt của Liên Hiệp Quốc về HIV/AIDS (tháng 6 năm 2001), các nước đó đồng ý rằng “Đến năm 2005 đảm bảo rằng ít nhất có 90% và vào năm 2010 ít nhất có 95% thanh niên và phụ nữ tuổi từ 15 đến 24 có thể tiếp cận thông tin, giáo dục và dịch vụ 5
  14. cần thiết để phát triển kĩ năng sống để giảm những tổn thương do sự lây nhiễm HIV” . Cũng tại Diễn đàn Giáo dục Thế giới Dakar, tháng 5/2000 trường học thân thiện với người học được phản ánh trong quan điểm toàn diện về chất lượng được nêu trong Khuôn khổ Hành động Dakar. UNESCO và UNICEF đó nhận thấy mô hình “trường học thân thiện” với các yếu tố của nó là một giải pháp nâng cao chất lượng và đảm bảo công bằng giáo dục. Vì vậy mô hình này đã được phổ biến, áp dụng ở 40 quốc gia trên thế giới. Trong mô hình trường học thân thiện tiêu chí giáo dục kỹ năng sống vừa như là một biểu hiện của chất lượng giáo dục, vừa để giúp HS sống an toàn. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam thuật ngữ kỹ năng sống bắt đầu được biết đến từ chương trình dự án “Giáo dục kỹ sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do qũy nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF) phối hợp với BGD&ĐT cùng Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam thực hiện năm 1996. Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ngày càng được mở rộng. Một trong những người đầu tiên có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kĩ năng sống và GDKNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Với một loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo...Tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kĩ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kĩ năng sống trong giáo dục và GDKNS ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng GDKNS cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hướng trong tương lai để đẩy mạnh GDKNS ở Việt Nam trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chương trình hành động Dakar (Trong 6
  15. khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội). Trên cơ sở phân tích, so sánh, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tổng hợp, khái quát hoá qua nghiên cứu hai chu kì đề tài cấp Bộ về Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT...tác giả Nguyễn Thanh Bình đã xây dựng được khung lí luận về giáo dục KNS từ xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phương pháp giáo dục cho đến đánh giá kết quả và tác động của giáo dục KNS. Một số kết quả nghiên cứu khác có giá trị quan trọng trong việc lập quan điểm phương pháp luận cũng như định hướng và tiếp cận trong việc nghiên cứu kĩ năng sống, GDKNS cho học sinh như đề tài “Thực trạng phạm tội của học sinh- sinh viên Việt Nam trong mấy năm gần đây và vấn đề giáo dục pháp luật trong nhà trường” của tác giả Vương Thanh Hương và Nguyễn Minh Đức. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự đã mô tả sinh động, đầy đủ, hệ thống về tiếp cận và thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh do Ngành giáo dục thực hiện. Ngành giáo dục đã triển khai chương trình GDKNS vào hệ thống giáo dục chính quy và không chính quy. Nội dung giáo dục của nhà trường phổ thông được định hướng bởi mục tiêu GDKNS. Theo đó, các nội dung GDKNS được triển khai theo các cấp học như: - Chương trình cải cách của giáo dục mầm non (1994) đã chú ý đến giáo dục hành vi, kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp ứng xử. Chương trình khung chăm sóc giáo dục trẻ đã chú trọng các nội dung như: phát triển thể chất, nhận thức, phát triển ngôn ngữ, tình cảm, nghệ thuật của trẻ. - Giáo dục KNS cho ho ̣c sinh ở bậc tiểu học tập trung vào các kĩ năng chính, kĩ năng cơ bản như đọc, viết, tính toán, nghe, nói; coi trọng đúng mức các kĩ năng sống trong cộng đồng, thích ứng với những thay đổi diễn ra hàng ngày trong xã hội hiện đại, hình thành các kĩ năng tư duy sáng tạo, phê phán, giải quyết vấn đề, ra quyết định, trí tưởng tượng.... 7
  16. - Giáo dục trung học cơ sở chú trọng giáo dục các kỹ năng sống cơ bản cho học sinh như: năng lực thích nghi, năng lực hành động, năng lực ứng xử, năng lực tự học suốt đời; định hướng để học sinh học để biết, học để làm, học để chung sống và học để tự khẳngđịnh. Với các bậc học trên, việc GDKNS được chủ yếu thông qua chương trình các môn học và các hoạt động GDKNScủa nhà trường cùng với một số chương trình dự án do nước ngoài tài trợ. Ví dụ: với trung học cơ sở, những môn học nhằm khai thác, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là các môn: Công nghệ, môn Giáo dục công dân, bài học về địa phương... Tuy nhiên, theo tác giả Hà Nhật Thăng:“GDKNS cho học sinh là một quá trình tổ chức hoạt động bằng nhiều hình thức, phương pháp khác nhau thông qua nhiều lực lượng xã hội nhằm giúp các em có hiểu biết về những việc cần phải làm, phải tránh, đặc biệt giúp các em rèn luyện để có kĩ năng ứng xử phù hợp với các tình huống tốt, xấu có thể gặp trong cuộc sống". Hơn nữa, qua tập hợp nghiên cứu, phân tích tổng hợp và tổng quan vấn đề từ việc khảo sát các đề tài liên quan ở trong nước và có thể đưa ra nhận định: - Chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ tính cấp bách của vấn đề kĩ năng sống, GDKNS chưa tập trung giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một cách có hệ thống về phương pháp, hình thức GDKNS cho học sinh, sinh viên nói chung và học sinh TH nói riêng. - Các đề tài đã đề cập đến những hình thức GDKNS cụ thể và chưa có kết quả thử nghiệm rõ ràng, cụ thể nên tính thuyết phục chưa cao. Những phân tích trên đây cho thấy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiể u học mặc dù đã được định hướng bởi mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục, mà qua những hoạt động thực tiễn giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiể u học vẫn còn một số hạn chế . Giáo dục KNS là việc đòi hỏi sự tham gia của rất nhiều lực lượng xã hội bao gồm cả gia đình, nhà trường, và xã hội và bằng nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên, việc GD KNS tại các trường học chỉ mới dừng lại ở trên lớp, trong các tiết học hay sự lồng ghép 8
  17. trong một số hoạt động như: hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục công dân... Mục đích của GDKNS cho học sinh trong giờ giảng, trong các hoạt động chưa được xác định đúng mức, rõ ràng vì thế hiệu quả của việc GDKNS cho các em còn nhiều hạn chế. Do vậy, cần thiết phải khai thác nội lực của chính hoạt động GDNGLL nhằm thực hiện có hiệu quả nội dung giáo dục KNS cho học sinh trường tiể u ho ̣c. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Khái niệm “quản lý” được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát triển của tri thức nhân loại cũng như nhu cầu của thực tiễn nó được xây dựng và phát triển ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Khi con người bắt đầu hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà họ không thể đạt tới với tư cách là những cá nhân riêng lẻ thì quản lý xuất hiện như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới những mục tiêu chung. Quản lý là một chức năng lao động xã hội được bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao động, nó ra đời khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân công, hợp tác, kiểm tra, chỉnh lý…Trong lao động tập thể trên một quy mô nào đó để đạt năng suất cao hơn, hiệu quả tốt hơn thì phụ thuộc rất lớn vào vai trò của người đứng đầu một tổ chức. Như vậy quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử. Thực tế đã chứng minh rằng, loài người đã trải qua nhiều hình thức quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò của quản lý trong sự tồn tại, ổn định và phát triển xã hội. Sự cần thiết của quản lý được C.Mác viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thể 9
  18. hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”. [6, tr.34] Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một định nghĩa thống nhất. Khái niệm quản lý được tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau. Chính từ sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến sự phong phú về các quan niệm quản lý. Theo góc độ điều khiển thì quản lý là lái, là điều khiển, điều chỉnh. Theo cách tiếp cận hệ thống thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay là đối tượng quản lý ) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người trong quá trình sản xuất để đạt được mục đích đã định. Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nhà lý luận đưa ra, nó thường phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu của mỗi người. Chẳng hạn các nhà kinh điển của Chủ nghĩa Mac – Lê nin khẳng định: “bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiệnở quy mô tương đối lớn đều cần đến sự quản lý”. [6] Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệt thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”. [17] Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [15] Từ các định nghĩa trên và xét quản lý với tư cách là một hành động có thể định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra” Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bao gồm nhiều giải pháp khác nhau thông qua cơ chế 10
  19. quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đã đề ra trong điều kiện biến động của môi trường. Điều này cũng khẳng định rằng quản lý phải là một cấu trúc và vận động trong một môi trường xác định. Trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển với tốc độ phi mã như hiện nay, các nhà khoa học cho rằng có 5 yếu tố cơ bản tạo thành sức mạnh phát triển của mỗi quốc gia là: vốn, lao động, kĩ thuật công nghệ (KTCN), tài nguyên và chất xám quản lý, trong đó yếu tố chất xám quản lý giữ vai trò hàng đầu. Hiện nay quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Nếu nói giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, vĩnh hằng thì quản lý giáo dục cũng vậy. Đây là hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở. tạo nên hệ thống các cơ sở giáo dục, điều này dẫn đến một tất yếu là phải có lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là công tác quản lý giáo dục để quản lý các cơ sở giáo dục trong thực tiễn. Trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ “quản lý giáo dục”: Tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì đưa ra quan niệm như sau: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý của Đảng, thực hiên được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[20] 11
  20. Tác giả Phạm Viết Vượng quan niệm rằng: “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội”[30] Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quản lý giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực trẻ em”[15] Tác giả Đặng Quốc Bảo lại cho rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [1] Những khái niệm trên tuy có cách diễn đạt khác nhau nhưng tựu chung thì quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động có hướng đích, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa các cơ sở giáo dục đạt đến những mục tiêu đã đề ra 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở, trực tiếp làm công tác giáo dục đào tạo, là tế bào của hệ thống giáo dục các cấp từ trung ương đến địa phương, là một hệ thống con trong hệ thống giáo dục quốc dân. Chính vì vậy mọi hoạt động quản lý của các cấp quản lý giáo dục đều phải hướng về trường học. Trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục lại vừa là một hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Chất lượng giáo dục chủ yếu do các nhà trường tạo nên, bởi vậy khi nói đến quản lý giáo dục là phải nói đến quản lý nhà trường Quản lý nhà trường là quản lý giáo dục được thực hiện trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2