intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

18
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương để tìm ra những tồn tại, khó khăn trong công tác quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thị xã Tân Uyên phù hợp với thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN THỊ KIM HỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC ĐỐI VỚI TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LU N V N THẠC S BÌNH DƢƠNG – 2022 i
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN THỊ KIM HỒNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC ĐỐI VỚI TRẺ 5-6 TUỔI TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LU N V N THẠC S NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC TS. HỒ V N THÔNG -------------------------------- BÌNH DƢƠNG – 2022 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng” là do tôi thực hiện. Mọi cơ sở lý luận, số liệu sử dụng trong đề cƣơng đƣợc thu thập thực tế và hoàn toàn trung thực. Các công trình nghiên cứu, luận án, tài liệu của các tác giả khác đƣợc sử dụng trong đề cƣơng chi tiết này đƣợc trính dẫn đầy đủ và đúng quy định. TÁC GIẢ Trần Thị Kim Hồng iii
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Hồ Văn Thông, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Lời cảm ơn thứ hai, tôi xin gửi đến quý thầy, cô đã giảng dạy chƣơng trình cao học từ những ngày đầu ôn luyện cho đến xuyên suốt quá trình học trong 2 năm học vừa qua tại trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô đang công tác tại viện Đạo tạo Sau đại học đã hết lòng quan tâm, hỗ trợ giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Cuối cùng là lời biết ơn sâu sắc đến tất cả đồng nghiệp đã trực tiếp và gián tiếp hỗ trợ, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy/Cô cho thêm nhận xét để luận văn đƣợc hoàn thiện. Trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ Trần Thị Kim Hồng iv
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ x DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... xii MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................. 4 3. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 4 3.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................. 4 3.2. Nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................................... 7 4. Đối tƣợng/ phạm vi nghiên cứu, khảo sát ............................................................. 11 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 11 4.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 11 5. Giả thuyết khoa học: ............................................................................................ 12 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 111 6.1. Phƣơng pháp luận ........................................................................................... 112 6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................................. 13 7. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 15 8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 15 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC ĐỐI VỚI TRẺ 5-6 TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON ......................................... 16 1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 16 1.1.1. Quản lý: ......................................................................................................... 16 1.1.2. Khái niệm khoa học ...................................................................................... 16 1.1.3. Khám phá; Khám phá khoa học; Hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi. ......................................................................................................................... 17 1.1.4. Quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non.18 1.2. Lý luận về hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. ................................................................................................................................ 19 v
  6. 1.2.1. Đặc điểm trẻ mầm non ................................................................................... 19 1.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động khám phá khoa học trong giáo dục mầm non . 21 1.2.3. Mục đích của hoạt động khám phá khoa học trong chƣơng trình giáo dục mầm non .......................................................................................................................... 22 1.2.4. Nội dung của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non........................................................................................................................... 22 1.2.5. Phƣơng pháp của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. ................................................................................................................. 24 1.2.6. Hình thức của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non........................................................................................................................... 26 1.2.7. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ...................................................................................................... 26 1.3. Lý luận về quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non. ................................................................................................................. 27 1.3.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non ...................................................................................................... 28 1.3.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non ............................................................................................. 28 1.3.3. Tổ chức thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non ...................................................................................................... 31 1.3.4. Chỉ đạo việc thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non ...................................................................................................... 31 1.3.5. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non. ..................................................................................... 32 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã ........................................................ 32 1.4.1. Những yếu tố khách quan ............................................................................... 32 1.4.1.1. Môi trƣờng xã hội ...................................................................................... 33 1.4.1.2. Kinh phí, cơ sở vật chất ............................................................................. 33 1.4.1.3. Yếu tố nội dung, chƣơng trình giáo dục, phƣơng pháp, hình thức tổ chức xây dựng môi trƣờng khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo .................................. 34 1.4.1.4. Đặc điểm khám phá khoa học của trẻ mầm non ........................................ 34 vi
  7. 1.4.2. Những yếu tố chủ quan .................................................................................. 35 1.4.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên trong công tác quản lý thực hiện hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non.................................. 35 1.4.2.2. Năng lực quản lý của CBQL nhà trƣờng trong công tác quản lý thực hiện hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non.................................. 35 1.4.2.3. Năng lực tổ chức hoạt động khám phá khoa học của giáo viên ................ 35 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 37 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC ĐỐI VỚI TRẺ 5-6 TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ TÂN UYÊN – TỈNH BÌNH DƢƠNG......................................................................................... 38 2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội; Giáo dục & Đào tạo của thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ............................................................................................................ 38 2.1.1. Kinh tế - Xã hội .......................................................................................... 388 2.1.2. Giáo dục và Đào tạo ..................................................................................... 39 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng........................................................................... 400 2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 400 2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 400 2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu khảo sát. ............................... 411 2.3. Thực trạng hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ................................................................ 477 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng, mục đích của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................................... 477 2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non. ..................................................................................................... 50 2.3.3. Thực trạng sử dụng phƣơng pháp của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non. ...................................................................................... 52 2.3.4. Thực trạng sử dụng hình thức của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non............................................................................................. 54 2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non..................................................................................... 55 vii
  8. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng .............................................. 56 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non . 57 2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch thực hiện quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non ....................................................... 58 2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non ...................................................................................................... 61 2.4.4. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non............................................................................................ 64 2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non..................................................................................... 66 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ...................... 68 2.6. Đánh giá chung về thực trạng việc thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 - 6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ......... 70 2.6.1. Những ƣu điểm ............................................................................................. 70 2.6.2. Những hạn chế .............................................................................................. 71 2.6.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 73 Tiểu kết Chƣơng 2 .................................................................................................. 74 CHƢƠNG III BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC ĐỐI VỚI TRẺ 5 - 6 TUỔI TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON THỊ XÃ TÂN UYÊN......... 75 3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp ............................................................................ 75 3.1.1. Cở sở lý luận về quản lý việc thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ................. 75 3.1.2. Cở sở thực tiễn về quản lý việc thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ........... 75 3.1.3. Cở sở pháp lý về quản lý việc thực hiện hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ............... 766 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................. 766 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................... 7676 viii
  9. 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .............................................................. 77 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................. 77 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện ............................................... 77 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................... 77 3.3. Biện pháp quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng .............................................. 78 3.3.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 - 6 tuổi tại trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên ............................................................................................... 78 3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng tổ chức bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non kỹ năng quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non. . 80 3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo, cải tiến nội dung hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng ...... 81 3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng đầu tƣ CSVC, trang thiết bị phục vụ hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non .......................... 84 3.3.5. Biện pháp 5: Kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 -6 tuổi ở trƣờng mầm non theo đúng kế hoạch ........................................ 85 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 87 3.5. Khảo nghiệm tính cần thi ết và tí nh khả thi của các bi ện pháp .................... 88 3.5.1. Mục tiêu khảo nghiệm .................................................................................... 88 3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................... 88 3.5.3. Mẫu khảo nghiệm .......................................................................................... 89 3.5.4. Quy ƣớc thanh đo ........................................................................................... 90 3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 91 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 96 1. Kết luận ............................................................................................................... 96 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 1 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 5 ix
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chú thích BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý GDMN Giáo dục mầm non GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVDG Giáo viên dạy giỏi HS Học sinh KPKH Khám phá khoa học MG Mẫu giáo MN Mầm non QLGD Quản lý giáo dục x
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Danh sách, số lƣợng CBQL, GV các trƣờng mầm non khảo sát Bảng 2.2: Bảng thang đo với câu hỏi có 5 mức độ Bảng 2.3: Tầm quan trọng của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ Bảng 2.4: Mục đích của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ Bảng 2.5: Nội dung hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi ở tại các trƣờng mầm non Bảng 2.6: Sử dụng phƣơng pháp của hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.7: Sử dụng hình thức của hoạt động KPKH đối với trẻ 5 – 6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.8: Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động KPKH đối với trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non Bảng 2.9: Tầm quan trọng trong công tác quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 - 6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.10 Thực trạng xây dựng kế hoạch thực hiện quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.11: Tổ chức hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.12: Công tác chỉ đạo hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.13: Kiểm tra, đánh giá hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non Bảng 2.14: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng của các yếu tố hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5 – 6 tuổi xi
  12. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Mô hình Bank street, Montessori và Đa trí tuệ Hình 1.2: Vị trí địa lý thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ khảo sát về vị trí công tác Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ khảo sát về thâm niên công tác Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ khảo sát về trình độ chuyên môn xii
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm thẩm mỹ của trẻ em Việt Nam. Trẻ em đƣợc tiếp cận với GDMN càng sớm, càng thúc đẩy quá trình học tập và phát triển của các giai đoạn tiếp theo. Từ những kỹ năng mà trẻ tiếp thu đƣợc qua chƣơng trình GDMN sẽ là nền tảng cho việc học tập sau này. Hoạt động khám phá khoa học nói riêng phát triển nhận thức nói chung là lĩnh vực phát triển có tầm quan trọng trong việc giáo dục trẻ mầm non. Hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ mầm non là hoạt động giúp trẻ khám phá tự nhiên thông qua nhận biết, quan sát, tìm hiểu, khám phá về đặc điểm, tính chất của các sự vật, hiện tƣợng thế giới xung quanh. Thông qua các hoạt động khám phá khoa học bằng hình thức quan sát, thí nghiệm giáo viên không chỉ là ngƣời giúp trẻ mở rộng vốn tri thức, mà còn giúp trẻ hình thành các năng lực tƣ duy, khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề trong cuộc sống, nuôi dƣỡng lòng say mê khám phá, tìm tòi với mọi vật, mọi đối tƣợng, phát triển khả năng tƣ duy suy luận, phản biện, trình bày trƣớc tập thể, khả năng nhớ lâu hơn, có chủ định hơn, và đó là những tiền đề cần thiết trang bị cho trẻ sẵn sàng tâm lý tự tin bƣớc vào lớp 1 và trong suốt cuộc đời sau này. Theo văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ giáo dục, mục tiêu chung đối với trẻ mẫu giáo phải đạt đƣợc về mặt phát triển nhận thức là khả năng ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tƣợng xung quanh, có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định, có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau. Điều này cho thấy rằng, hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ luôn đƣợc chú trọng và đầu tƣ ở lứa tuổi mẫu giáo. Giáo viên, ngƣời giáo dục mầm non phải biết xây dựng mục tiêu giáo dục phù hợp với tình hình thực tế của trẻ để tất cả trẻ đều đƣợc phát triển đồng đều ở tất cả các lĩnh vực. Đối với trẻ 5-6, đây là lứa tuổi cực kỳ quan trọng trong việc phát triển về mặt nhận thức, tình cảm, và hình thành nhân cách. Trẻ nhƣ trang giấy trắng bắt đầu học hỏi nhận thức suy luận mọi vật xung quanh thông qua hoạt động khám phá với sự định hƣớng của cô để làm nền tảng kiến thức giúp trẻ bƣớc vào lớp 1 trở nên tự tin, mạnh dạn hơn. KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi là hoạt động đƣợc tổ chức 1
  14. dƣới dạng khám phá, quan sát, tìm hiểu, thực hành thử và thí nghiệm theo hình thức quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, trẻ là ngƣời chủ động khám phá, thực hành, trẻ đƣợc quyền trau đổi bàn luận cùng nhau, đƣợc tôn trọng bình đẳng nhƣ nhau trong môi trƣờng giáo dục lớp học do cô tổ chức. Với dạy học theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, cô chỉ là ngƣời hƣớng dẫn, điều khiển, tổ chức định hƣớng lại những kiến thức kỹ năng thái độ cho trẻ một cách chính xác càng làm cho quá trình hoạt động khám phá của trẻ càng trở nên sinh động, thích thú hơn vì trẻ luôn nghĩ mình đang đƣợc thực hiện một việc khám phá vô cùng mới lạ mà trƣớc đây mình chƣa biết về điều đó. Đặc biệt hơn ở lứa tuổi này trẻ rất hoạt bát, nhạy bén, thích khám phá tìm tòi, thử nghiệm những cái mới lạ dù chƣa thật sự biết chính xác đúng hay sai, làm đƣợc hay không làm đƣợc. Tuy nhiên, mọi việc luôn có sự phát triển riêng, luôn có hai mặt lợi và hại, song song với sự phát triển mạnh mẽ về công nghiệp 4.0, đô thị hóa thì việc đi đôi với thiên nhiên sẽ bị thu hẹp dần, môi trƣờng khí hậu bị ảnh hƣởng, ô nhiễm, động đất, núi lửa, hạn hán, lũ lụt, mƣa bão, gió giông, có thể trẻ sẽ không nhận biết đƣợc xung quanh mình thiên nhiên vô cùng hùng vĩ, xinh đẹp, mỗi loài hoa có những đặc điểm màu sắc riêng, những con vật đƣợc sinh ra và phát triển không giống nhau, tại sao có ngày và đêm, cây lớn lên và phát triển nhƣ thế nào, ếch phát triển ra sao, vòng đời của bƣớm nhƣ thế nào .... Mọi thứ đối với trẻ vô cùng kỳ lạ, phong phú muôn màu muôn vẻ, càng khám phá càng thích thú vì trẻ đƣợc trải nghiệm thực tế qua quan sát, thực hành và thấy đƣợc chính kết quả mình thực hiện. Theo luật giáo dục 2019 Điều 24, yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp giáo dục mầm non: Nội dung giáo dục mầm non phải bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em; hài hòa giữa bảo vệ, chăm sóc, nuôi dƣỡng với giáo dục trẻ em; phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội, trí tuệ, thẩm mỹ; tôn trọng sự khác biệt; phù hợp với các độ tuổi và liên thông với giáo dục tiểu học. Phƣơng pháp giáo dục mầm non đƣợc quy định nhƣ sau: Giáo dục mẫu giáo phải tạo điều kiện cho trẻ em đƣợc vui chơi, trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trƣờng xung quanh bằng nhiều hình thức, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ em. Với vai trò quản lý phụ trách công tác chăm sóc giáo dục tại đơn vị, qua dự giờ giáo viên dạy lớp, cũng nhƣ kiểm tra công tác chuyên môn tại các trƣờng mầm non, quan sát và đặt câu hỏi đối với trẻ 5-6 tuổi về hoạt động KPKH tại các trƣờng 2
  15. mầm non, tôi nhận thấy giáo viên đầu tƣ và chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đa phƣơng tiện, áp dụng phƣơng pháp đổi mới, linh động, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tổ chức, trẻ tham gia hào hứng, sôi nổi, phối hợp tạo nhóm và hoàn thành mục đích yêu cầu cô đƣa ra. Năm học 2020-2021, các trƣờng MN trong thị xã Tân Uyên tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở đạt 95% giáo viên giỏi/1 trƣờng, Phòng giáo dục Tân Uyên tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp thị xã kết quả 78/88 đạt 89%, Sở giáo dục Bình Dƣơng tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh kết quả 21/22 GV đạt 95%, . Các tiết dạy đó đƣợc các CBQL đánh giá tốt, đạt 100% giáo viên giỏi các cấp. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc ở nhiều giáo viên, vẫn còn một số hạn chế ở các giáo viên khác của các trƣờng trong hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi nhƣ hình thức tổ chức đơn giản, nội dung khám phá chƣa đƣợc đầu tƣ, số lần tổ chức hoạt động khám phá trong tuần chƣa phù hợp còn ít so với chế độ sinh hoạt trong tuần. Tôi nhận thấy rằng giáo viên có một đặc điểm chung là tổ chức hoạt động dạy học thƣờng theo hình thức đối phó. Các cô dạy mầm non nhƣng chƣa chú ý đến đặc điểm tâm sinh lý của trẻ, có cán bộ quản lý dự thì chuẩn bị chu đáo và tổ chức đầy đủ đúng trình tự, không có ngƣời dự thì tổ chức không có đồ dùng hỗ trợ, hay đem tranh, đồ dùng bằng nhựa cho quan sát và đàm thoại trả lời với nhau, hoặc để trẻ chơi tự do vào các giờ khám phá ngoài trời. Các cô chƣa chú ý trong thực tế CQBL hay đặt câu hỏi với trẻ hơn là hỏi cô giáo, ví dụ nhƣ đến trƣờng sẽ hỏi trẻ nhƣ hôm nay cô cho con làm gì, hôm qua con khám phá gì, con hãy kể tên những nội dung cô và các con khám phá thí nghiệm ở lớp, trong tuần các con đƣợc thực hành khám phá mấy lần, thƣờng làm nhƣ thế nào? Về nhà con có làm cho ba mẹ xem đƣợc nhƣ vậy không? ... Và thƣờng trẻ sẽ trả lời chân thật. Làm nhƣ thế vô tình các cô đã làm cho trẻ không có hứng thú đến trƣờng, quan trọng hơn là làm chậm khả năng phát triển của trẻ trong giai đoạn hình thành các kỹ năng năng lực chuẩn bị vào lớp 1. Mặt khác, đội ngũ CBQL cũng chƣa sâu sát trong công tác kiểm tra giám sát lịch sinh hoạt hàng ngày của GV, thƣờng kiểm tra dựa vào kế hoạch thao giảng-dự giờ đã xây dựng đầu tháng. Do đó, GV luôn có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, lên tiết rất tốt. Còn khi dự giờ đột xuất đối với hoạt động khám phá khoa học hay quan sát hoạt động ngoài trời, tình hình chung GV ít đầu tƣ, chuẩn bị đơn 3
  16. giản. Về góp ý đánh giá nhận xét chuyên môn GV còn trên hình thức giấy tờ là nhiều, thời gian dự giờ góp ý rút kinh nghiệm GV cũng hạn chế do làm công tác chuyên môn nhà trƣờng phải quản lý rất nhiều mảng không chỉ tập trung giáo dục. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của quản lý hoạt động môi trƣờng khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo, đáp ứng với xu thế hội nhập của toàn nghành giáo dục mầm non hiện nay, thực hiện chủ trƣơng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy trong toàn ngành giáo dục nói chung và bậc học mầm non nói riêng, các trƣờng mầm non tỉnh Bình Dƣơng nói chung và thị xã Tân Uyên nói riêng đã tích cực xây dựng và quản lý hoạt động môi trƣờng khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo đạt hiệu quả cao đồng thời phát huy tính sáng tạo trong tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo phát huy hiệu quả học tập - tính tích cực sáng tạo ở trẻ. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động khám phá khoa học cho trẻ của giáo viên mầm non còn gặp nhiều khó khăn từ khâu lập kế hoạch, triển khai kế hoạch, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đặc biệt là hoạt động kiểm tra giám sát cũng chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên đã ảnh hƣởng hiệu quả hoạt động khám phá khoa học cho trẻ của giáo viên mầm non. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động khám phá khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dƣơng” để làm đề tài nghiên cứu, tìm ra biện pháp cải tiến chăm sóc và phát triển giáo dục mầm non. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng để tìm ra những tồn tại, khó khăn trong công tác quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non thị xã Tân Uyên phù hợp với thực tiễn. 3. Tổng quan nghiên cứu của đề tài 3.1. Các nghiên cứu nước ngoài Trẻ 5-6 tuổi là lứa tuổi cực kỳ quan trọng ở cấp học mầm non, ở lứa tuổi này trẻ phải đƣợc trang bị đầy đủ những kiến thức, kỹ năng, sự tự tin, tự lập để 4
  17. chuẩn bị vào lớp 1. Khoa học đối với trẻ 5-6 tuổi không chỉ là kiến thức mà còn là quá trình hay con đƣờng tìm hiểu, khám phá thế giới tự nhiên. Khám phá khoa học với trẻ nhỏ là quá trình tích cực tham gia hoạt động thăm dò, tìm hiểu thế giới tự nhiên. Chính vì thế hoạt động KPKH đối với trẻ 5-6 tuổi luôn đƣợc các chuyên gia, nhà giáo dục trên thế giới quan tâm. Theo M.I.Kônđacôp (1984): Quản lý giáo dục (QLGD) là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em. Tác giả E.I.Tikheeva (1997) cho rằng, con đƣờng duy nhất để mở rộng vốn từ ở trẻ mẫu giáo khi thực hiện KPKH qua các trò chơi, tham quan, quan sát vật thật, tranh ảnh, kể chuyện. Xây dựng môi trƣờng KPKH cho trẻ mẫu giáo qua các hệ thống bài tập, trò chơi khác nhau... sẽ phát triển khả năng tiếp thu, quan sát, phát triển các biểu tƣợng, tƣ duy..., trên cơ sở đó sẽ phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo. Trên thế giới, nghiên cứu về hƣớng này có những tác giả tiêu biểu nhƣ: Pextalodi J.H.; Badodop, L.; Quen R.; Cômenxki J.A.; Rutxoo, J.J.; Pextalozi I.G. Các tác giả này nhấn mạnh vai trò to lớn của quá trình quan sát, tiếp xúc với thiên nhiên, xã hội đối với việc lĩnh hội kiến thức, phát triển trí tuệ, ngôn ngữ của trẻ em. Đặc biệt, vai trò của hoạt động KPKH đối với giáo dục toàn diện nói chung và phát triển ngôn ngữ trẻ nói riêng, đƣợc thể hiện ở các công trình nghiên cứu của các nhà tâm lí, giáo dục học Liên Xô nhƣ: Usinxki, Krupxkaia, Chikheeva, Pođzikov, Xamorukova, Verechenhikova, Nhikôlaeva... Điểm chung trong nghiên cứu của các tác giả này là: qua hoạt động KPKH, trẻ đƣợc tìm hiểu thế giới xung quanh, đƣợc khám phá, thử nghiệm, phát hiện, giải thích, lập luận. (dẫn theo Nguyễn Thị Oanh và cộng sự, 2001) Maria Montessori nhà trị liệu đồng thời là nhà giáo dục ngƣời Ý. Bà nổi tiếng vì phƣơng pháp giáo dục Montessori mang tên bà. Phƣơng pháp của bà ngày nay đƣợc sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Với phƣơng pháp giáo dục Montessori trẻ học tốt nhất khi đƣợc tự mình hoạt động yêu thích. Giáo viên 5
  18. không cần phải giảng giải nhiều. Montessori chủ yếu chia “giáo cụ” theo các nhóm hoạt động và cho trẻ khám phá. Về tổ chức hoạt động trải nghiệm và thảo luận về các hoạt động đó trong quá trình KPKH nhằm phát triển vốn từ cho trẻ: Theo hƣớng này có các tác giả nhƣ Smith, Humphyryes... Trong đó, Smith (2011) tập trung nêu phƣơng pháp kích thích sự tìm hiểu thế giới thực vật của trẻ em thông qua các hoạt động nhƣ cách trồng cây, cách chăm sóc cây. Qua đó, vốn từ của trẻ về môi trƣờng khám phá khoa học - chủ đề thế giới thực vật, đƣợc xuất hiện từ đơn giản đến phức tạp; ngoài việc cung cấp cho trẻ biết tên gọi, các bộ phận của cây xanh, hoa, quả..., trẻ sẽ biết đƣợc quá trình phát triển của cây, từ hạt nảy mầm → thành cây → đơm hoa → kết trái. Từ đó, giáo dục cho trẻ ý thức yêu và bảo vệ cây xanh. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra rằng, bên cạnh việc phát triển vốn từ, hoạt động KPKH chủ đề thực vật còn giúp tích hợp thêm các hoạt động khác nhƣ toán, nhạc, thể dục... Cũng nghiên cứu hƣớng này, Lauren Lowry (2012) nhấn mạnh, trong quá trình khám phá thế giới thực vật, nếu trẻ thích thú và chú ý tới bộ phận nào đó của cây, hoa, quả... thì chúng ta có thể cho trẻ nhắc lại từ mới đó về tên gọi, đặc điểm, màu sắc hay công dụng. Đây là cơ hội để cung cấp thêm vốn từ mới có liên quan cho trẻ. Theo tác giả, khi cung cấp từ mới cho trẻ, đặc biệt là trẻ 3-4 tuổi, ta không nên đƣa nhiều từ cùng một lúc, mà nên tạo cơ hội, động viên, khuyến khích trẻ diễn đạt để trả lời; nên kết hợp dùng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để trẻ hiểu sâu hơn từ mới đó. Tìm hiểu về việc cho trẻ thực hành trải nghiệm trong hoạt động KPKH, Janet Humphyryes (2005) cho rằng: trẻ từ 0-6 tuổi luôn khám phá thế giới bằng các giác quan. Trẻ có thể hiểu tốt hơn khi tham gia vào các hoạt động mà qua đó chúng có thể giao tiếp đƣợc trực tiếp với thế giới tự nhiên. Giáo viên nên lựa chọn những gì trẻ hứng thú và muốn tìm hiểu. Để giúp trẻ thực hiện đƣợc điều này, ngƣời lớn cần cho trẻ ra ngoài trời để trẻ đƣợc hòa mình vào môi trƣờng tự nhiên và dành thời gian để khám phá nó nhờ các giác quan. Tác giả Christine Chen - nhà sáng lập và Chủ tịch Hiệp hội các nhà giáo dục mầm non Singapore (AECES), Chủ tịch Hiệp hội giáo dục mầm non Thế giới (ACEI) cho rằng phong trào cấp tiến nhìn nhận giáo dục là một quá trình xã hội và lớp học đƣợc tổ chức nhƣ một cộng đồng trong đó học sinh học cách cộng tác với nhau và với thầy giáo viên. Giáo dục cấp tiến dạy trẻ các kỹ năng của thế kỷ 6
  19. 21 với 3 kỹ năng: Giao tiếp - Cộng tác - Sáng tạo. Theo Christine Chen, những phƣơng pháp, tiếp cận tiên tiến và các xu thế trong giáo dục mầm non của thế giới đang đƣợc Singapore và các nƣớc áp dụng trong xây dựng chƣơng trình giáo dục mầm non là mô hình Bank street, Montessori và Đa trí tuệ. Hình 1: Mô hình Bank street, Montessori và Đa trí tuệ (Nguồn: Christine Chen (2011) - Ứng dụng phƣơng pháp Montessori vào chƣơng trình giáo dục mẫu giáo) Tất cả các nhà nghiên cứu đã thống nhất đánh giá vai trò quan trọng trong hoạt động học, hoạt động chơi với trẻ mầm non trong các lĩnh vực phát triển và hoạt động khám phá môi trƣờng khoa học là một trong những hoạt động đặc thù của trẻ mẫu giáo, tạo môi trƣờng cho trẻ mẫu giáo khám phá khoa học có vai trò quan trọng đặc biệt là quản lý xây dựng môi trƣờng khám phá khoa học cho trẻ ở các trƣờng mầm non. Từ những quan điểm trên đã cho ta một cách nhìn cơ bản về sự cần thiết của việc xây dựng môi trƣờng khám phá khoa học cho trẻ. 3.2. Nghiên cứu trong nước Khám phá khoa học giúp cho trẻ mẫu giáo phát triển toàn diện về các mặt trí tuệ, nhận thức, đạo đức, thẩm mĩ, thể lực và lao động. Vì thế, đây là chủ đề đƣợc các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các giáo viên quan tâm. Tác giả Đinh Thị Thu Hằng (2015) trong bài viết “Thiết kế thí nghiệm trong hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non” đã nhận định 7
  20. hoạt động khám phá khoa học là hoạt động giúp trẻ nhận biết về các sự vật, hiện tƣợng ở xung quanh. Trong hoạt động khám phá khoa học, trẻ trải qua việc học là trải qua một tiến trình tìm tòi, khám phá, thử nghiệm và sáng tạo. Điều này giúp trẻ hình thành các năng lực tƣ duy, khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề, nuôi dƣỡng lòng say mê khám phá, đấy là những tiền đề cần thiết cho trẻ trong suốt cuộc đời. Nếu đƣa những thí nghiệm vào hoạt động khám phá khoa học, biến những hoạt động này thành những hoạt động khám phá bổ ích thì trẻ sẽ trở thành nhân tố chủ động trong việc chiễm lĩnh tri thức. Đối với trẻ 5-6 tuổi ở trƣờng Mầm non, thay vì cung cấp kiến thức theo con đƣờng có sẵn, việc thiết kế thí nghiệm trong hoạt động khám phá khoa học là một phƣơng thức giáo dục bổ ích, hiệu quả. Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Châu (2020) trong bài viết “Một số nghiên cứu về tổ chức hoạt động khám phá khoa học nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo” đã nhận định thực tế ở các trƣờng mầm non, khi tổ chức hoạt động KPKH, giáo viên thƣờng chú trọng tới mục tiêu phát triển nhận thức mà ít chú ý đến phát triển ngôn ngữ nói chung, phát triển vốn từ cho trẻ nói riêng. Hiện tƣợng “giáo viên nói nhiều, làm nhiều hơn trẻ” còn khá phổ biến. Trẻ chƣa có nhiều cơ hội đƣợc giao tiếp, chia sẻ, diễn đạt ý tƣởng của mình; các hoạt động KPKH chƣa tạo đƣợc môi trƣờng ngôn ngữ tích cực cho trẻ. Đa số giáo viên còn gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm những biện pháp tổ chức hoạt động KPKH nhằm phát triển vốn từ cho trẻ. Những nhƣợc điểm, khó khăn này cần đƣợc nghiên cứu tìm kiếm các biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ nói chung, phát triển vốn từ cho trẻ nói riêng. Tác giả Trần Viết Nhi (2018) trong bài viết “Rèn luyện kỹ năng sử dụng sơ đồ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi qua hoạt động khám phá khoa học” đã khẳng định hoạt động KPKH cho phép GV lồng ghép các phƣơng pháp, biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng sơ đồ cho trẻ dƣới hình thức vui chơi một cách hiệu quả mà không gây nhàm chán. Với những lí do đó, hoạt động KPKH ở trƣờng mầm non tạo ra nhiều cơ hội để GV áp dụng các biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng sơ đồ cho trẻ mầm non. Tác giả Hồ Thị Tƣờng Vân (2013) trong công trình “Biện pháp tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 - 6 tuổi trong trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh” đã xác định và hệ thống hóa lí luận về biện pháp tổ chức hoạt 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2