intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

55
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo giúp hiệu trưởng hoàn thiện và đổi mới việc quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––––– TRẦN QUYẾT THẮNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––––– TRẦN QUYẾT THẮNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LÊ THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Lê. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả Trần Quyết Thắng i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học thuộc trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý Giáo dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Lê đã tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Nhà trường, cùng các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu. Cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tinh thần giúp đỡ để tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè. Xin trân trọng cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018 Tác giả Trần Quyết Thắng ii
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv Danh mục các bảng ........................................................................................................ v Danh mục các sơ đồ ...................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 8. Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................... 5 9. Cấu trúc của luận văn............................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................................................... 6 1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề................................................................................ 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................................ 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................. 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm kiểm tra .......................................................................................... 11 1.2.2. Khái niệm kiểm tra nội bộ trường học ............................................................. 13 1.2.3. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ................................................ 15 1.3. Một số nội dung lý luận về kiểm tra nội bộ trường học ..................................... 16 1.3.1. Vai trò và ý nghĩa của kiểm tra nội bộ trường học .......................................... 16 1.3.2. Mục tiêu của kiểm tra nội bộ trường học......................................................... 18 iii
  6. 1.3.3. Đối tượng, nội dung và hình thức của hoạt động kiểm tra nội bộ trường học .......... 18 1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ...................... 24 1.4.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................. 24 1.4.2. Ý nghĩa của quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở.......... 26 1.4.3. Mục tiêu quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ..... 26 1.4.4. Nội dung và phương pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ........................................................................................................... 27 1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở ........................................................................................................... 31 Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 34 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................................................................ 35 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................................ 35 2.1.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 35 2.1.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 35 2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 35 2.1.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ........................................................... 35 2.2. Giới thiệu về các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .................. 36 2.2.1. Quy mô các trường THCS ............................................................................... 36 2.2.2. Chất lượng đội ngũ .......................................................................................... 37 2.2.3. Chất lượng dạy và học ..................................................................................... 39 2.2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học........................................................................ 44 2.3. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương .......................................................................................................... 46 2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh về hoạt động kiểm tra nội bộ ....... 46 2.3.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ............................. 49 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ........................................................................................ 51 iv
  7. 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ............................................................................................................. 51 2.4.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ......................................................................................... 53 2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ..... 55 2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá công tác hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ....................................................................................................... 57 2.4.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS ............................................................................................... 58 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 59 2.5.1. Một số kết quả đạt được................................................................................... 59 2.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................. 60 2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................ 61 Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................... 63 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG ............................................................................................................ 64 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................. 64 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .................................................................... 64 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 64 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 64 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 65 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ................................................................. 65 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 65 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường trung học cơ sở huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 65 3.2.1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm đối với hoạt động kiểm tra nội bộ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, đặc biệt là đội ngũ Hiệu trưởng ...................... 65 v
  8. 3.2.2. Xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra nội bộ trường học đảm bảo tính toàn diện .................................................................................................................... 67 3.2.3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ trường học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo .............................................................................. 69 3.2.4. Đổi mới chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ trường học của địa phương ........ 71 3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra cho đội ngũ cộng tác viên thanh tra và Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở ............................................................... 78 3.2.6. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra nội bộ trường trung học cơ sở .................................................................................... 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 82 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 82 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................................... 86 1. Kết luận .................................................................................................................. 86 2. Khuyến nghị ........................................................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên HS : Học sinh KTNB : Kiểm tra nội bộ KTNBTH : Kiểm tra nội bộ trường học THCS : Trung học cơ sở XHHGD : Xã hội hóa giáo dục iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình học sinh THCS cuối năm 2016 -2017 ...................................... 37 Bảng 2.2: Báo cáo đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên, năm học 2016 -2017 ....... 38 Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả xếp loại học lực năm học 2016-2017 ........................... 41 Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả xếp loại hạnh kiểm ....................................................... 43 Bảng 2.5: Tình hình cơ sở vật chất năm học 2016 – 2017 ........................................ 45 Bảng 2.6: Nhậnthức của đội ngũ CBQL, Giáo viên về hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ................................................................................................ 47 Bảng 2.7: Kết quả kháo sát thực trạng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách ..................................................................... 49 Bảng 2.8: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các THCS huyện Nam Sách ............................................................. 58 Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về thực trạng lập kế hoạch kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách ........................................................ 52 Bảng 2.10: Kết quả khảo về tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách .................................................................... 53 Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về thực trạng chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách ................................................. 55 Bảng 2.12. Khảo sát đánh giá mức độ quan trọng của các hình thức kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách........................................... 56 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về thực trạng kiểm tra hoạt động kiểm tra nội bộ và xử lý kết quả kiểm tra nội bộ ở nhà trường THCS huyện Nam Sách ................. 57 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ................................................................................. 83 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ .......................................................................................... 84 v
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các bước cơ bản của quá trình kiểm tra trong quản lý ............................ 11 Sơ đồ 1.2: Vị trí, chức năng kiểm tra trong quá trình quản lý ................................... 12 Sơ đồ 1.3: Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................... 24 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục là một hoạt động xã hội rộng lớn có liên quan trực tiếp đến lợi ích, nghĩa vụ và quyền lợi của mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế - xã hội, đồng thời có tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển quốc gia. Phát triển giáo dục - đào tạo là một trong những động lực quan trọng nhất để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Sau 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, môi trường văn hóa còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh và bền vững. Cũng trong 30 năm qua, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Trong những năm qua hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục nói chung, hoạt động kiểm tra nội bộ của các trường THCS trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã đi vào nền nếp và cơ bản đáp ứng được yêu cầu; các nội dung kiểm tra nội bộ trường học đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và thống nhất. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ vẫn còn tồn tại các hạn chế thiếu sót, ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm tra nội 1
  13. bộ: Nhận thức của một số CBQL về tầm quan trọng của hoạt động KTNB chưa đầy đủ dẫn đến việc quản lý hoạt động KTNB còn hời hợt, hình thức, có hiệu trưởng còn có biểu hiện buông lỏng quản lý hoạt động KTNB. Trình độ, nghiệp vụ trong hoạt động kiểm tra còn hạn chế, việc đánh giá, kết luận kiểm tra không đảm bảo tính chính xác, không có khả năng tư vấn, thúc đẩy, việc xử lý sau kiểm tra không đảm bảo yêu cầu, hiệu quả kiểm tra yếu; Hoạt động kiểm tra nội bộ thiếu tính kế hoạch, toàn diện. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường trung học cơ sở của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương” nhằm góp phần vào việc đổi mới và nâng cao chất lượng quản lý giáo dục của huyện nhà. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng việc quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý của cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo giúp hiệu trưởng hoàn thiện và đổi mới việc quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 4. Giả thuyết khoa học Công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trưởng ở các trường THCS trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương hiện nay còn nhiều hạn chế, nếu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động KTNB một cách đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tiễn của các nhà trường thì hiệu quả quản lý hoạt động KTNB của Hiệu trưởng tại các trường THCS sẽ được nâng cao góp phần giữ vững kỷ cương nề nếp trong nhà trường, xây dựng môi trường văn hóa học đường lành mạnh, chất lượng giáo dục được nâng cao đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục. 2
  14. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở trường THCS. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Lý giải nguyên nhân khách quan, chủ quan của thực trạng. 5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về địa bàn khảo sát Đề tài được triển khai nghiên cứu trọng phạm vi 20 trường THCS thuộc địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương bao gồm: THCS An Bình, THCS An Lâm, THCS An Sơn, THCS Cộng Hòa, THCS Đồng Lạc, THCS Hồng Phong, THCS Hiệp Cát, THCS Hợp Tiến, THCS Mạc Thị Bưởi, THCS Minh Tân, THCS Nam Chính, THCS Nam Hồng, THCS Nam Hưng, THCS Nam Trung, THCS Nguyễn Trãi, THCS Phú Điền, THCS Quốc Tuấn, THCS Thái Tân, THCS Thanh Quang, THCS TT Nam Sách. 6.2. Khách thể và thời gian khảo sát Điều tra, khảo sát 154 người, gồm: 3 lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo; 5 chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; 40 Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; 26 cộng tác viên thanh tra; 40 tổ trưởng chuyên môn và 40 giáo viên các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu và tài liệu có liên quan đến hoạt động kiểm tra nội bộ và công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ các trường THCS, bao gồm: - Các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lê nin; các văn kiện của Đảng, Nhà nước, tư tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài. - Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học quản lý giáo dục,… trong và ngoài nước. 3
  15. - Các công trình nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục của các nhà lý luận, các nhà quản lý giáo dục, các nhà giáo,… có liên quan đến đề tài như các luận văn, luận án, các báo cáo khoa học, các chuyên khảo,… - Các tài liệu về lý luận quản lý, các văn kiện Đại hội Đảng, các văn bản pháp quy về thanh - kiểm tra giáo dục, các tài liệu khoa học, bài báo khoa học và những kết quả đạt được của công tác kiểm tra nội bộ trường học. - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động kiểm tra nội bộ trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương, Phòng Giáo dục và Đào tạo Nam Sách. Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra, khảo sát - Tiến hành điều tra, thống kê để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo, thâm niên công tác, phân bố của cán bộ quản lý, cộng tác viên thanh tra, giáo viên, nhân viên các trường THCS trên địa bàn khảo sát. - Tiến hành điều tra, khảo sát nhu cầu về nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo, bồi dưỡng lực lượng làm công tác kiểm tra nội bộ; thực trạng hoạt động của các trường THCS trên địa bàn huyện. Đối tượng điều tra, khảo sát là đội ngũ cán bộ quản lý, cộng tác viên thanh tra, giáo viên của các trường THCS. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn. * Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động - Nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên như kế hoạch dạy học, giáo án, đồ dùng dạy học, kế hoạch tự bồi dưỡng để đánh giá trình độ, việc tự bồi dưỡng của đội ngũ cán bộ quản lý, cộng tác viên thanh tra, giáo viên. - Nghiên cứu các kế hoạch, quyết định, báo cáo của phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THCS để đánh giá thực trạng của các trường. * Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ của các đơn vị làm tốt để nhân điển hình. 4
  16. * Phương pháp chuyên gia - Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm: Các nhà quản lý, cộng tác viên thanh tra và lực lượng làm công tác kiểm tra nội bộ ở các nhà trường. - Việc lấy ý kiến chuyên gia tổ chức theo cách trao đổi hoặc xin ý kiến đóng góp bằng văn bản. Phương pháp này được sử dụng ngay từ khâu xây dựng đề cương, góp ý bộ công cụ, góp ý vào nhận định đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp đề xuất. * Phương pháp trò chuyện Tiến hành trao đổi với cán bộ quản lý, các cộng tác viên thanh tra và giáo viên để tìm hiểu nhu cầu, điều kiện của họ cũng như những đánh giá của họ về hoạt động kiểm tra nội bộ trường học hiện nay nhằm thu thập những thông tin cần thiết bổ sung cho phương pháp điều tra khảo sát. 7.3. Các phương pháp bổ trợ khác - Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định tính và định lượng. - Sử dụng sơ đồ, bảng biểu thống kê, phiếu trắc nghiệm,… 8. Đóng góp mới của đề tài - Làm sáng tỏ những vấn đề lí luận về kiểm tra nội bộ và thực trạng công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. - Đề ra các biện pháp khả thi để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài có cấu trúc ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trường THCS của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Ở nước ngoài hoạt động KTNB trường học được gọi theo nhiều cách khác nhau (D.godfrey, M. Ehren& R. Nelson, 2015) và được nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều thống nhất rằng quy trình KTNB trường học được thực hiện hoàn toàn bởi nhân viên của nhà trường, được thành lập thành một nhóm đánh giá chuyên biệt. Những nhóm này thường bao gồm các giáo viên và các thành viên thuộc Ban quản lý của nhà trường. Các nghiên cứu về hoạt động KTNB trường học của một số nước cũng chỉ ra rằng: - Các thành viên chuyên trách trong nhóm đánh giá nội bộ của nhà trường chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kiểm tra và quá trình KTNB ở trường học; - Đánh giá nội bộ trường học có tác động tích cực đến hoạt động của trường học, gia tăng thành tích học tập của học sinh và nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên, mặc dù những ảnh hưởng tích cực này phụ thuộc nhiều vào điều kiện cơ chế quản lý; - Các nghiên cứu thực hiện tại Đan Mạch, Anh, Phần Lan, Xcốt-len và Thụy Điển chỉ ra rằng: Ở tất cả các nghiên cứu này đã cho thấy rằng, giáo viên tin là đánh giá, KTNB có tầm ảnh hưởng sâu rộng đến quá trình giảng dạy của họ cũng như chất lượng học tập của học sinh và KTNB đem lại nhiều lợi ích hơn các biện pháp đánh giá từ bên ngoài. Một số công trình và báo cáo nghiên cứu liên quan đến KTNB ở một số nước như sau: - Trong nghiên cứu “Quản lý chất lượng giáo dục tại Mauritius và các quyết định của hiệu trưởng đến cải thiện môi trường giáo dục” tại Hà Lan của tác giả Ah- Teck, J. C., & Starr, K. C. 2014 - Tạp chí Journal of Educational Administration, 52(6), 833 - 849 tập trung nghiên cứu việc Hiệu trưởng ở các trường thuộc Mauritius (Hà Lan) sử dụng hệ thống dữ liệu quản lý chất lượng nội bộ trong việc đưa ra quyết định cải thiện môi trường giáo dục. Kết quả nghiên cứu của các tác giả cũng cho thấy việc quản lý chất lượng KTNB rất quan trọng và nó còn 6
  18. quan trọng hơn khi các Hiệu trưởng sử dụng kết quả đó trong các quyết định của mình trong quá trình quản lý nhà trường. - Tác giả Davies, D. and Rudd, P. (2001) người Mỹ, trong một nghiên cứu với tên: “Đánh giá kiểm tra nội bộ” (Local Education Authority), đề cập về các nhân tố tác động đến việc đưa ra quyết định thực hiện KTNB trường học của các trường học. Nghiên cứu này được thực hiện trên một số trường tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng Lãnh đạo trường học có vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định thực hiện KTNB, trong đó lãnh đạo quản lý tốt sẽ duy trì hoạt động KTNB và hướng tới tầm nhìn rõ ràng về sự phát triển của giáo dục. - Hai tác giả người Anh là Hall, C., & Noyes, A. (2007), nghiên cứu về “Ảnh hưởng của kiểm tra nội bộ trường học đến quan điểm của giáo viên tại Anh về công tác giảng dạy của bản thân”. Tại nghiên cứu này, các tác giả phân tích về nhận thức của giáo viên và hiểu biết của họ về quy trình tự đánh giá chất lượng khi chính phủ Anh đưa ra chính sách yêu cầu các trường thực hiện công tác KTNB trường học. Đồng thời xem xét mối liên hệ giữa Thanh tra viên và giáo viên thuộc nhóm KTNB trường học thay đổi thế nào kể từ khi chính sách có hiệu lực. Kết quả cho thấy giáo viên và Ban lãnh đạo trường học hưởng ứng và thực hiện tốt công tác KTNB trường học, không những thế KTNB trường học được giáo viên sử dụng như một công cụ, biện pháp trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của bản thân. - Cũng tại Mỹ các tác giả McNaughton, S. Lai, M.K., & Hsiao, S. (2012) nghiên cứu “Kiểm tra tính hiệu quả của mô hình kiểm tra nội bộ trường học” (School Effectiveness and School Improvement) tại 07 trường đa văn hóa, đa sắc tộc. Nghiên cứu này trình bày tính hiệu quả của mô hình KTNB trường học phục vụ việc dạy và học của các trường học thuộc cộng đồng bản địa. Theo đó nâng cao vai trò của Hiệu trưởng cũng như nâng cao hoạt động quản lý đối với mô hình KTNB trường học đã giúp cho việc quản lý Nhà trường một cách có hiệu quả. Từ một số nghiên cứu trên đây có thể thấy, KTNB trường học được các nhà quản lý giáo dục ở nước ngoài rất coi trọng. Công tác KTNB trường học được đánh giá cao trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên, cũng như nâng cao chất lượng học tập của học sinh và việc KTNB trường học được giáo viên cho rằng quan trọng hơn và có tác động nhiều hơn đến hoạt động của trường so với những cuộc kiểm tra từ bên ngoài (thanh tra). Đồng thời các nghiên cứu trên đây cũng cho thấy vai trò của Hiệu trưởng trong việc quyết định, tổ chức KTNB trường học tại các nước này. 7
  19. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Sau cách mạng tháng Tám thành công, mặc dù công việc bộn bề ngay sau ngày thành lập nước nhưng ngày 08 tháng 9 năm 1945, Chính phủ lâm thời Việt nam dân chủ cộng hòa đã ra sắc lệnh số 16/SL thành lập cơ quan Thanh tra học vụ nhằm mục đích: “Kiểm soát việc học theo chương trình giáo dục của Chính phủ”. Để phù hợp với sự phát triển của đất nước và đổi mới trong giáo dục Ngày 01 tháng 4 năm 1990, Hội đồng nhà nước Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Pháp lệnh Thanh tra đánh dấu bước ngoặt quan trọng về tổ chức và hoạt động của bộ máy Thanh tra Giáo dục và cũng từ đó thanh tra Giáo dục được tiếp tục củng cố và hoàn thiện và là bộ phận cấu thành của hệ thống Thanh tra nhà nước được tổ chức ở cấp Bộ và cấp Tỉnh. Ngày 28 tháng 9 năm 1992, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Nghị định số 358/HĐBT về tổ chức hoạt động của Thanh tra Giáo dục. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 478/QĐ ngày 11 tháng 3 năm 1993 về quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống Thanh tra Giáo dục, các vấn đề về chức năng, nhiệm vụ, bộ máy và phương thức hoạt động của Thanh tra Giáo dục. Nhờ đó hoạt động của Thanh tra Giáo dục ngày càng được phát huy vai trò tích cực, góp phần chấn chỉnh mọi mặt công tác quản lý Giáo dục. Từ khi có Luật Giáo dục năm 1998 có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Luật Giáo dục năm 2005 có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006 tại chương VII “Quản lý nhà nước về Giáo dục” gồm có bốn mục về Giáo dục trong đó có một mục về “Thanh tra Giáo dục” quy định một cách cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, tổ chức và hoạt động của Thanh tra Giáo dục phù hợp với Luật Thanh tra năm 2004 là dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp đổi mới quản lý Giáo dục nước ta. Nhận thức được vai trò to lớn của giáo dục trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nước, các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo dục: Trần Kiểm - Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục; Khoa học quản lý nhà trường phổ thông; Đặng Quốc Bảo - Một số khái niệm về quản lý Giáo dục - Đào tạo; Các công trình trên cung cấp cho các nhà quản lý giáo dục các cấp về lý luận cũng như thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. Về quản lý nhà trường, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản lý hoạt động dạy - học, từ đó chỉ rõ một số biện pháp quản lý nhà trường. Một trong số các biện pháp hữu hiệu để duy trì, điều chỉnh hoạt động của hệ quản 8
  20. lý đi đúng mục tiêu, kế hoạch đó là các biện pháp kiểm tra, thanh tra, đánh giá kết quả công việc trong từng giai đoạn nhất định. Tác giả Hà Sĩ Hồ đã khẳng định: "Chức năng kiểm tra đặc biệt quan trọng vì quá trình quản lý đòi hỏi những thông tin chính xác, kịp thời về thực trạng của đối tượng quản lý, về việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là đòi hỏi những liên hệ ngược chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản lý…Quản lý mà không kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả và trở thành quản lý quan liêu" [14, tr 126]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong cuốn "Những khái niệm cơ bản về lý luận, quản lý giáo dục" cho rằng: “Quá trình quản lý diễn ra qua năm giai đoạn: chuẩn bị kế hoạch hoá; kế hoạch hoá; tổ chức; chỉ đạo và kiểm tra, trong đó, giai đoạn 5 - kiểm tra, là giai đoạn cuối cùng, kết thúc một chu trình quản lý. Kiểm tra giúp cho việc chuẩn bị tích cực cho kỳ kế hoạch tiếp theo. Kiểm tra tốt, đánh giá được sâu sắc và chuẩn bị trạng thái cuối cùng của hệ (nhà trường) thì đến kỳ kế hoạch (năm học) tiếp theo việc soạn thảo kế hoạch năm học mới sẽ thuận lợi, kế thừa được các mặt mạnh để tiếp tục phát huy, phát hiện được lệch lạc để uốn nắn, loại trừ” [24, tr 35]. Tác giả kết luận: "Như vậy, theo lý thuyết xibecnêtic, kiểm tra giữ vai trò liên hệ nghịch trong quá trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể quản lý điều khiển một cách tối ưu hệ quản lý. Không có kiểm tra, không có quản lý" [24, tr 38]. Hiện nay các văn bản pháp quy đề cập đến hoạt động kiểm tra nội bộ trường học chưa nhiều, các văn bản chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp liên quan đến hoạt động Thanh tra, kiểm tra giáo dục mới chủ yếu tập trung đề cập đến các hoạt động Thanh tra giáo dục (Hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra; Nghị định của Chính phủ về Thanh tra Giáo dục, Thông tư của Bộ GD-ĐT hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ về Thanh tra Giáo dục, Hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo về công tác Thanh tra từng năm học…), chưa có nhiều nội dung chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, quy trình, cách thức tổ chức hoạt động kiểm tra nội bộ của các cơ sở giáo dục vì vậy việc tổ chức tập huấn, triển khai công tác kiểm tra nội bộ tới các nhà trường gặp không ít khó khăn. Để chỉ đạo, hướng dẫn thanh tra nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, ngày 20 tháng 10 năm 2006, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 43/2006/BGDĐT . Ngày 09 tháng 5 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 42/2013/NĐ- CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2