intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:213

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm lý luận về quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi, đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một. Từ đó, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

  1. i UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ HỒNG ĐIỆP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2023
  2. ii ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN THỊ HỒNG ĐIỆP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI BÌNH DƯƠNG – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương” trên cơ sở phân tích một cách khách quan, trung thực. Đề tài là một sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập. Trong quá trình viết tôi có tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng và trích dẫn đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Bình Dương, ngày 12 tháng 5 năm 2023 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Điệp i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên TS. Trần Thị Tuyết Mai đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Quý Lãnh đạo Viện đào tạo sau đại học, Chương trình Thạc sĩ Quản lý giáo dục- Trường Đại học Thủ Dầu Một, quý Thầy Cô giáo là giảng viên trường Đại học Thủ Dầu Một đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Dầu Một; thành viên Ban Chỉ đạo Phổ cập giáo dục; Ban giám hiệu và giáo viên dạy lớp 5 tuổi các trường mầm non trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một; gia đình và bạn bè, đồng nghiệp, cùng gia đình đã luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này. Bản thân dù đã có rất nhiều cố gắng, song do khả năng, điều kiện và thời gian còn hạn chế nên trong luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý của Quý Thầy, Cô để luận văn này được hoàn thiện hơn. Bình Dương, ngày 12 tháng 5 năm 2023 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Điệp ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. xii TÓM TẮT ........................................................................................................... xiii MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.Lý do chọn thực hiện đề tài ................................................................................. 1 2.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4 3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 4 3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 4 3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 4 4.Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 4 5.Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 5 6.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................. 5 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 5 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ............................................................ 5 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................... 6 7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động ............................................ 6 iii
  6. 7.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .............................................................................. 7 8. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 7 8.1. Về lý luận ........................................................................................................ 7 8.2. Về thực tiễn ..................................................................................................... 7 9. Bố cục luận văn .................................................................................................. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI ................................................................................................. 9 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 9 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................... 9 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 12 1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................... 15 1.2.1. Quản lý ....................................................................................................... 15 1.2.2. Phổ cập giáo dục, hoạt động phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi........... 16 1.2.3. Quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi .......................................... 18 1.3. Lý luận về hoạt động phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi .................. 18 1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi ..... 18 1.3.2. Mục tiêu của hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi .................................. 19 1.3.3. Nội dung phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ......................................................... 20 1.3.4. Các điều kiện thực hiện hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ................. 23 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ............................ 24 1.4.1. Tầm quan trọng của quản lí hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ........... 24 1.4.2. Phân cấp quản lí hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ............................ 25 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ........................... 26 1.4.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ..................... 26 1.4.3.2. Tổ chức hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ....................................... 27 iv
  7. 1.4.3.3. Chỉ đạo hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi........................................ 29 1.4.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi ...................... 31 1.4.4. Quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ..................... 32 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi. .. 33 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................... 33 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..................................................................................... 36 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG .......................................................................................... 37 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, văn hóa – giáo dục thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương .......................................................................................... 37 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ...... 37 2.1.2. Khái quát chung về GDMN thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương .. 37 2.1.2.1. Quy mô, cơ cấu ....................................................................................... 37 2.1.2.2. Chất lượng giáo dục ................................................................................ 38 2.1.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ....................................................... 39 2.1.2.4. Cơ sở vật chất .......................................................................................... 40 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương .................................................................... 40 2.2.1. Nội dung khảo sát....................................................................................... 40 2.2.2. Công cụ khảo sát thực trạng ....................................................................... 40 2.2.3. Tổ chức khảo sát ........................................................................................ 41 2.2.4. Quy ước thang đo ....................................................................................... 43 v
  8. 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương .................................................................... 43 2.3.1. Thực trạng nhận thức của các thành viên trong ban chỉ đạo và giáo viên về hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ................................................................................... 43 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ....................... 46 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung PCGD trẻ 5 tuổi ........................................ 49 2.3.4. Thực trạng các điều kiện thực hiện PCGD trẻ 5 tuổi ................................. 52 2.4. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương .......................................................... 55 2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lí hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ........................................................................................................................ 55 2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch PCGD trẻ 5 tuổi ........................................ 57 2.4.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ......................... 61 2.4.4. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ......................... 77 2.4.5. Thực trạng kiểm tra – đánh giá hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ...................... 82 2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ................... 85 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ............................................. 91 2.5.1. Thực trạng tác động của các yếu tố khách quan ........................................ 91 2.5.2. Thực trạng tác động của các yếu tố chủ quan ............................................ 92 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn. .......................................................................................................... 93 2.6.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 93 2.6.2. Hạn chế....................................................................................................... 95 2.6.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................. 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 97 vi
  9. Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................................................... 98 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ................................................................................ 98 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 99 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................................ 99 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 99 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống – logic................................................. 99 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 100 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 100 3.3. Các biện pháp quản lý nhằm duy trì hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ........................................................ 100 3.3.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức về vai trò, mục tiêu của hoạt động PCGD cho trẻ 5 tuổi đối với các ban ngành, đoàn thể, Ban giám hiệu, giáo viên mầm non, cha mẹ và cộng động .......................................................................................... 100 3.3.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch PCGD trẻ 5 tuổi đáp ứng mục tiêu và điều kiện địa phương .................................................................................................. 102 3.3.3. Đẩy mạnh công tác tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ............................................................................................................................ 103 3.3.4. Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ...................................................................................................................... 105 3.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi ......................................................................................... 106 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ..................................................... 107 3.5. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............. 108 3.5.1. Thực hiện trương cầu ý kiến chuyên gia .................................................. 108 vii
  10. 3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 109 3.5.2.1. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp 1: “Tiếp tục nâng cao nhận thức về vai trò, mục tiêu của hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi đối với các ban ngành, đoàn thể, Ban giám hiệu, giáo viên mầm non, cha mẹ và cộng động” ....................... 110 3.5.2.2. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp 2: “Hoàn thiện công tác kế hoạch PCGD trẻ 5 tuổi đáp ứng mục tiêu và điều kiện địa phương” ........................... 111 3.5.2.3. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp 3: “Tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi”................................................ 112 3.5.2.4. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp 4: “Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi”................................................ 114 3.5.2.5. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp 5: “Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi” .............. 115 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 118 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 119 1. Kết luận .......................................................................................................... 119 2. Khuyến nghị ................................................................................................... 120 viii
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PCGD Phổ cập giáo dục PCGDMN Phổ cập giáo dục mầm non ĐLC Độ lệch chuẩn ĐTB Điểm trung bình GDĐT Giáo dục và đào tạo GDMN Giáo dục mầm non BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý GVMN Giáo viên mầm non ix
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Nội dung Trang Bảng 2.1. Số lượng trường lớp 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ 1 38 Dầu Một Bảng 2.2. Số lượng đội ngũ cán bộ và giáo viên trên địa bàn thành 2 39 phố Thủ Dầu Một 3 Bảng 2.3. Đặc điểm cán bộ quản lý và giáo viên được khảo sát 41 4 Bảng 2.4. Qui ước xử lí thông tin phiếu khảo sát 43 Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của ban chỉ đạo, CBQL, GVMN 5 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một về vị trí, vai trò hoạt động 44 PCGD trẻ 5 tuổi Bảng 2.6. Ý kiến của ban chỉ đạo, CBQL, GVMN về thực trạng 6 thực hiện mục tiêu hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành 46 phố Thủ Dầu Một Bảng 2.7. Ý kiến của ban chỉ đạo, CBQL, GVMN về thực trạng 7 thực hiện nội dung hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành 49 phố Thủ Dầu Một Bảng 2.8. Ý kiến của thành viên ban chỉ đạo, CBQL, GVMN về 8 thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên 52 địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của ban chỉ đạo, CBQL, 9 GVMNtrên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một về tầm quan trọng 55 của quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi Bảng 2.10. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động PCGD trẻ 5 10 57 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức xây dựng, kiện toàn Ban chỉ đạo 11 62 PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức thực hiện chế độ ăn trưa cho trẻ 5 12 66 tuổi và phòng chống suy dinh dưỡng x
  13. Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức huy động trẻ 5 tuổi ra lớp, thực 13 68 hiện xã hội hóa giáo dục và chỉ tiêu PCGD trẻ 5 tuổi Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức hướng dẫn Hiệu trưởng bố trí 14 70 CBQL, GVMN trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.15. Thực trạng tổ chức xây dựng môi trường vật chất, trang 15 thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tại các trường mầm non trên địa bàn 73 thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn 16 thể trong công tác PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ 75 Dầu Một Bảng 2.17. Thực trạng chỉ đạo hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa 17 77 bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.18. Thực trạng kiểm tra – đánh giá hoạt động PCGD trẻ 5 18 82 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.19. Thực trạng quản lí việc đầu tư, xây dựng phòng học, 19 trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công 86 nghệ thông tin trong học tập trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.20. Thực trạng quản lí công tác xét tuyển, bố trí, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuẩn nghề nghiệp cho đội ngũ CBQL,GVMN 20 88 trong hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Bảng 2.21. Thực trạng quản lí việc thực hiện chế độ, chính sách 21 hỗ trợ cho trẻ em 5 tuổi ra lớp và GVMN trên địa bàn thành phố 90 Thủ Dầu Một Bảng 2.22. Thực trạng tác động của các yếu tố khách quan đến 22 quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ 91 Dầu Một Bảng 2.23. Thực trạng tác động của các yếu tố chủ quan đến quản 23 93 lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một xi
  14. Bảng 3.1: Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp “Tiếp tục nâng cao nhận thức về vai trò, mục tiêu của hoạt 24 110 động PCGD trẻ 5 tuổi đối với các ban ngành, đoàn thể, Ban giám hiệu, GVMN, cha mẹ và cộng động” Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện 25 pháp “Hoàn thiện công tác kế hoạch PCGD trẻ 5 tuổi đáp ứng mục 111 tiêu và điều kiện địa phương” Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện 26 pháp “Tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động 112 PCGD trẻ 5 tuổi” Bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện 27 pháp “Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động 114 PCGD trẻ 5 tuổi” Bảng 3.5. Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện 28 pháp “Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá đảm bảo các điều 115 kiện hỗ trợ hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi” DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TT Nội dung Trang Biểu đồ 2.1. Thực trạng tổ chức quy hoạch, xây dựng mạng lưới 1 trường, lớp mầm non của địa phương trên địa bàn thành phố Thủ 64 Dầu Một Biểu đồ 2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện tuyên truyền nhận thức 2 67 về PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một Biểu đồ 3.1: Kết quả đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện 3 116 pháp đề xuất xii
  15. TÓM TẮT Công tác PCGD trẻ 5 đã góp phần quan trọng vào việc đảm bảo cho tất cả trẻ em được tiếp cận giáo dục mầm non có chất lượng, trang bị cho trẻ 5 tuổi những kiến thức, kỹ năng cơ bản chuẩn bị sẵn sàng vào lớp 1, tác động tích cực đến chất lượng giáo dục mầm non. Hoạt động PCGDM trẻ 5 tuổi là xây dựng, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, hoạt động quy hoạch, xây dựng mạng lưới trường, công tác điều tra trẻ 5 tuổi trên địa bàn, thực hiện tốt công tác chăm sóc, phòng chống suy dinh dưỡng, cũng như hoạt động tuyên truyền nhận thức về PCGD trẻ 5 tuổi tại các địa phương và hoạt động thực hiện xã hội hóa giáo dục và chỉ tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương đã đạt được nhiều thành công, đảm bảo về chỉ tiêu, điệu kiện phục vụ trẻ 5 tuổi đến trường. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện PCGD trẻ 5 tuổi còn nhiều hạn chế cần được khắc phục. Chế độ, chính sách về thu nhập và các chế độ khác hỗ trợ khác trong công tác PCGD trẻ 5 tuổi ít được quan tâm thực hiện, cũng như công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra – đánh giá hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi chưa hoàn thiện. Trong luận văn này, chúng tôi đã kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng thông qua điều tra bảng hỏi, phỏng vấn, đồng thời ứng dụng công cụ Google Forms để khảo sát, và sử dụng phầm mềm toán học SPSS để xử lý và phân tích thực trạng quản lý PCGD trẻ 5 tuổi tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, qua đó, người nghiên cứu đã đề xuất được 05 biện pháp phù hợp quản lý hoạt động này, đó là: - Nâng cao nhận thức về vai trò, mục tiêu của hoạt động PGGDMN trẻ 5 tuổi đối với các ban ngành, đoàn thể, Ban giám hiệu, giáo viên mầm non, cha mẹ và cộng đồng; - Hoàn thiện công tác kế hoạch PCGDMN trẻ 5 tuổi đáp ứng mục tiêu và điều kiện địa phương; - Tăng cường công tác tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi; xiii
  16. - Đẩy mạnh công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi; - Tăng cường công tác kiểm tra – đánh giá đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi. Các biện pháp quản lý PCGDMN trẻ 5 tuổi đã đề xuất được xác định là rất khả thi và cần thiết để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương xiv
  17. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn thực hiện đề tài Hiện nay, để phát triển kinh tế – xã hội, tất cả các quốc gia trên thế giới đều chú trọng việc phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt chú trọng đến tầm quan trọng của giáo dục. Việt Nam, với xu thế hội nhập quốc tế và bước vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vấn đề chất lượng nguồn nhân lực được đặt lên hàng đầu. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng ta lần thứ XII đã khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, với tiến bộ khoa học – công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động” (Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, 2016). Muốn vậy, ngay từ bậc học mầm non, trẻ em phải được trang bị đầy đủ kiến thức, năng lực, phẩm chất cần thiết đáp ứng mục tiêu giáo dục đã đề ra. Nghị quyết số 29–NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI cũng đã nêu mục tiêu cụ thể đối với giáo dục mầm non: “Giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng, 2013). Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên, nền tảng của bậc học phổ thông, của hệ thống giáo dục quốc dân. Phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) là nhân tố quan trọng trong việc xây dựng cấp học mầm non trở thành cấp học nền tảng của hệ thống giáo dục 1
  18. quốc dân, tạo điều kiện cơ bản để nâng cao dân trí và trang bị những cơ sở ban đầu hết sức trọng yếu để phát triển toàn diện nhân cách con người Việt Nam tương lai. Trong những năm gần đây, hoạt động PCGDMN đã được xã hội quan tâm. Công tác phổ cập giáo dục đã góp phần quan trọng vào việc đảm bảo cho tất cả trẻ em được tiếp cận giáo dục mầm non có chất lượng, trang bị cho trẻ em những kiến thức, kỹ năng cơ bản chuẩn bị sẵn sàng vào lớp 1, tác động tích cực đến chất lượng giáo dục mầm non. Hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi có ý nghĩa to lớn về nhiều mặt như: Tạo nền tảng cơ bản cho việc nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; Tạo cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước ban hành được các chuẩn về trường lớp, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và thực hiện điều chỉnh về mạng lưới trường lớp mầm non được củng cố, phát triển; Chương trình giáo dục mầm non mới được triển khai hầu hết ở các cơ sở giáo dục, tạo nên những chuyển biến quan trọng về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; Cơ sở vật chất, trường lớp được quan tâm đầu tư theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa, môi trường giáo dục xanh, sạch đẹp và được trang trị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đa dạng, phong phú; Đội ngũ giáo viên cũng được đảm bảo về số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm nhiều đến công tác PCGDMN cho trẻ 5 tuổi, điều đó được thể hiện qua các văn bản như: Nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24/03/2014 của Chính Phủ ban hành Quy định về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Ngoài ra, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương xây dựng đề án phổ cập giáo dục mầm non, tiến hành rà soát, bổ sung các điều kiện đảm bảo để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi, đặc biệt đảm bảo điều kiện về đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. Điều 14 Luật Giáo dục (2019) 2
  19. Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc nêu rõ: Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi (Quốc hội, 2019). Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, các cấp quản lý và chính quyền địa phương, ngành học mầm non đã thực hiện có hiệu quả đổi mới công tác quản lý, triển khai kịp thời, đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục và bảo đảm an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non. Cơ sở vật chất và các điều kiện chăm sóc trẻ được quan tâm đầu tư, từ đó chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ngày được nâng lên. Ngày 21 tháng 10 năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả 10 năm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, sơ kết 2 năm thực hiện Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 – 2025. Hội nghị khẳng định: việc thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng kể, đã giúp cho toàn xã hội nhận thức đúng về ý nghĩa vai trò của giáo dục mầm non, nhận thức về trách nhiệm của Nhà nước của các cấp chính quyền, của xã hội của cha mẹ trẻ và từng người dân đối với công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, từng bước đổi mới trong giáo dục mầm non, góp phần đào tạo con người đáp ứng yêu cầu của đất nược, xu hướng phát triển của xã hội. Vượt qua nhiều khó khăn, trong hơn 10 năm qua Việt Nam đã thực hiện thành công các mục tiêu PCGDMN trẻ 5 tuổi, tạo nên diện mạo mới đối với giáo dục mầm non. Tuy nhiên, công tác PCGDMN trẻ 5 tuổi nói chung trên toàn xã hội và công tác PCGDMN trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương còn nhiều bất cập, khó khăn. Công tác cập nhật, điều tra, quản lý số trẻ trong độ tuổi ở địa phương chưa liên tục, chính xác, cha mẹ trẻ có tâm lý xem nhẹ việc phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục tăng nhanh, có nhiều địa điểm nằm rải rác trong địa bàn dân cư, trong đó có nhiều điểm chưa đảm bảo về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên mầm non. Mặc dù, đa số giáo viên đã đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo nhưng vẫn còn một bộ phận giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, chưa đáp ứng yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học. Tỉ lệ giáo viên lớn tuổi vẫn còn cao, chế độ, chính sách động viên giáo viên còn nhiều bất cập, cũng như việc sử dụng kinh phí 3
  20. ngân sách để phục vụ công tác xây dựng môi trường giáo dục phục vụ công tác PCGD 5 tuổi còn hạn chế. Tại các địa phương, công tác điều tra, thống kê PCGD trẻ 5 tuổi chưa được thực hiện đồng bộ. Vì vậy, cần nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động phổ cập giáo dục và quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nhằm đề ra các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng công tác PCGD trẻ 5 tuổi tại địa phương. Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi, đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một. Từ đó, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động PCGD trẻ 5 tuổi tại địa phương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lí hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi ở trường mầm non 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương trong những năm vừa qua đã đạt được những kết quả nhất định góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, duy trì tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đến trường, đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, 100% đội ngũ dạy lớp 5 tuổi đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Tuy nhiên, công tác quản lý hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi trên địa bàn vẫn còn một số hạn chế trong công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá…Tiến hành khảo sát, đánh giá và phân tích khách quan, chính xác về thực trạng quản lý hoạt động PCGDMN trẻ 5 tuổi trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có thể đề xuất được các biện pháp quản lý có tính cần thiết và khả thi cao. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2