intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

63
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S) theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẶNG THANH NGÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG LIÊN CẤP HANOI ADELAIDE SCHOOL (H.A.S), PHƢỜNG KIM LIÊN, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BAN HÀNH NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐẶNG THANH NGÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG LIÊN CẤP HANOI ADELAIDE SCHOOL (H.A.S), PHƢỜNG KIM LIÊN, QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BAN HÀNH NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.140114 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ YẾN PHƢƠNG HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo Khoa Quản lý giáo dục, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội, các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn tại trường. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Thị Yến Phương đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, định hướng cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu và các giáo viên cấp tiểu học trường Phổ thông liên cấp H.A.S và cha mẹ học sinh, học sinh đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu, cũng như chia sẻ kinh nghiệm giúp tác giả hoàn thành luận văn. Luận văn khó tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, những người quan tâm đến đề tài để tác giả thực hiện tốt hơn nữa trong những nghiên cứu tiếp theo. i
  4. LỜI CAM ĐOAN Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Yến Phương, Tôi xin cam đoan đây là công trình của bản thân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực, chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. Hà Nội, tháng 7 năm 2020 TÁC GIẢ ĐẶNG THANH NGÀ ii
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGDĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất GV Giáo viên H.A.S Hanoi Adelaide School NXB Nhà xuất bản PTLC Phổ thông liên cấp SGK Sách giáo khoa iii
  6. MỤC LỤC Trang Li cảm ơn............................................................................................................ i Lời cam đoan ..................................................................................................... ii Danh mục các bảng ........................................................................................ viii Danh mục các biểu đồ và sơ đồ, hình .............................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ......................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài ........... 6 1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước ............ 7 1.2. Những khái niệm cơ bản........................................................................ 10 1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10 1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11 1.2.3. Hoạt động giáo dục ....................................................................... 11 1.2.4. Hoạt động trải nghiệm .................................................................. 11 1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm...................................................... 12 1.3. Những vấn đề cơ bản của hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học ...... 12 1.3.1. Vị trí trường tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân ............. 12 1.3.2. Mục tiêu, nội dung và yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học ............................................................................. 17 1.3.3. Phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động ......................... 20 1.3.4. Các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm............................. 21 1.3.5. Đánh giá kết quả ........................................................................... 22 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học........................................ 23 1.4.1. Quản lý mục tiêu và nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học ..... 23 1.4.2. Quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động............ 25 1.4.3. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả ................................................ 26 1.4.4. Quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường ..... 27 1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ..... 28 iv
  7. 1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học ... 28 1.5.1. Công tác chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và các cấp quản lý giáo dục về hoạt động trải nghiệm .................................................................. 28 1.5.2. Năng lực quản lý của hiệu trưởng ................................................. 29 1.5.3. Năng lực của đội ngũ giáo viên .................................................... 29 1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục .................................... 30 1.5.5. Các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường ..................................... 30 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PTLC H.A.S THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BAN HÀNH NĂM 201833 2.1. Giới thiệu về trƣờng PTLC H.A.S ........................................................ 33 2.1.1. Giới thiệu ...................................................................................... 33 2.1.2. Chương trình giáo dục H.A.S ....................................................... 33 2.1.3. Chương trình giáo dục tiểu học..................................................... 34 2.1.4. Đánh giá về quy mô, chất lượng giáo dục cấp tiểu học ................ 35 2.1.5. Đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cấp tiểu học ........ 35 2.1.6. Đánh giá về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ................................. 35 2.2. Giới thiệu cách thức khảo sát................................................................ 36 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 36 2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 36 2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 37 2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 38 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trƣờng PTLC H.A.S ...................................................................................... 39 2.3.1. Tổng quan về hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S .................................................................... 39 2.3.2. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm ......... 42 2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm ................................. 46 2.3.4. Thực trạng phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động....... 50 2.3.5. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm ... 52 v
  8. 2.3.6. Thực trạng tham gia hoạt động trải nghiệm của các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường....................................................................... 54 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trƣờng PTLC H.A.S ......................................................................... 56 2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm ..................... 56 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm ...... 58 2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động................................................................................................. 60 2.4.4. Thực trạng quản lý việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm ..................................................................................................... 62 2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và huy động các nguồn lực cho hoạt động trải nghiệm ..................................................... 64 2.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 66 2.5.1. Những mặt mạnh ........................................................................... 66 2.5.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 69 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 70 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 71 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PTLC H.A.S THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG BAN HÀNH NĂM 2018 ....................... 72 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 72 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 72 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................... 72 3.1.3. Đảm bảo tính phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học .... 73 3.1.4. Đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia ...................... 73 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trƣờng PTLC H.A.S theo chƣơng trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018 ....................................................................................... 73 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018....... 73 vi
  9. 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo điều chỉnh chương trình hoạt động trải nghiệm bám sát theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 ......... 76 3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên về kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 ................................................................................................. 78 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo huy động sự phối hợp, hỗ trợ của các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học ........................................................... 81 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra đánh giá chất lượng việc thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh. ....................................... 83 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................................. 85 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 86 3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 86 3.4.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 86 3.4.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 87 3.4.4. Kết quả khảo sát ............................................................................ 87 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93 PHỤ LỤC vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Bảng thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục ................ 34 Bảng 2.2. Thực trạng về quy mô cấp tiểu học ............................................ 35 Bảng 2.3. Tổng hợp chất lượng học sinh .................................................... 35 Bảng 2.4. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cấp tiểu học ........ 35 Bảng 2.5. Số lượng đối tượng khảo sát ....................................................... 37 Bảng 2.6. Chuẩn thang điểm đánh giá khảo sát .......................................... 38 Bảng 2.7. Danh sách các hoạt động giáo dục theo chủ đề .......................... 41 Bảng 2.8. Danh sách câu lạc bộ trong giờ học............................................ 42 Bảng 2.9. Danh sách câu lạc bộ ngoài giờ học ........................................... 42 Bảng 2.10. Nhận thức của CBQL, giáo viên và cha mẹ học sinh về vai trò của hoạt động trải nghiệm ..................................................... 43 Bảng 2.11. Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo đánh giá của CBQL và giáo viên ........................................ 46 Bảng 2.12. Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo đánh giá của Cha mẹ học sinh ............................................ 48 Bảng 2.13. Thực trạng phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động theo đánh giá của giáo viên và cha mẹ học sinh ........................ 50 Bảng 2.14. Thực trạng đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm ...... 53 Bảng 2.15. Thực trạng tham gia hoạt động trải nghiệm của các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường................................................ 55 Bảng 2.16. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm .................. 56 Bảng 2.17. Thực trạng quản lý nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm ....... 58 Bảng 2.18. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động .................................................................................... 60 Bảng 2.19. Thực trạng quản lý việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm ......................................................................................... 62 Bảng 2.20. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và huy động các nguồn lực cho hoạt động trải nghiệm ......................................... 65 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ...................... 87 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................ 88 viii
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 2.1. Nhận thức của học sinh về hoạt động trải nghiệm ................ 44 Biểu đồ 2.2. Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo đánh giá của CBQL và giáo viên ..................... 47 Biểu đồ 2.3. Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo đánh giá của cha mẹ học sinh ........................... 49 Biểu đồ 2.4. Thực trạng phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động theo đánh giá của học sinh ........................................... 51 Biểu đồ 2.5. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm ............. 57 Biểu đồ 2.6. Thực trạng quản lý nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm ............................................................................ 59 Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động ............................................................................... 61 Biểu đồ 3.1. Khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ............................. 88 Biểu đồ 3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................................ 89 Sơ đồ 1.1. Phẩm chất và năng lực hình thành thông qua hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học ................................... 19 Sơ đồ 1.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo từng khối lớp ............. 20 Hình 2.1. Học sinh tham gia trải nghiệm “Nghệ thuật và tôi” .............. 67 Hình 2.2. Trải nghiệm “Bảo vệ bản thân khỏi ô nhiễm không khí” ..... 68 Hình 2.3. Trải nghiệm “Kỹ năng sinh tồn” - thực hành qua đường cho học sinh lớp 1.................................................................. 68 Hình 2.4. Trải nghiệm “Thực hành Tết xưa” ........................................ 69 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29 của Hội nghị trung ương 8 khóa XI khẳng định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân”; định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cần chú trọng “chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học.” Tháng 12/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông mới theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018, trong đó Hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông) là hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. “Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp.” Hoạt động trải nghiệm là một trong những hoạt động giáo dục quan trọng trong chương trình giáo dục cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (PTLC H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội, góp phần hiện thực hóa mục đích giáo dục học sinh Tự chủ, Tự lập, Trách nhiệm. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh hiểu và vận dụng hiệu quả các kiến thức học thuật vào thực tế cuộc sống, đồng thời hình thành những nhóm năng lực cụ thể, đặc thù của hoạt động trải nghiệm. Chương trình Hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S được xây dựng với 10 chủ đề trong 01 năm học. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế còn nhiều hạn chế, chưa đạt được hiệu quả như mong muốn, cha mẹ học sinh và học sinh chưa nhận thức đúng về tầm quan trọng của các hoạt động trải nghiệm. 1
  13. Chính vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, và rất quan trọng giúp hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S đáp ứng mục tiêu và yêu cầu. Xuất phát từ vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S) theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S) 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S) theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 4. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S gồm hoạt động giáo dục theo chủ đề (10 chủ đề/năm học) và hoạt động câu lạc bộ (trong giờ học và ngoài giờ học) đã đáp ứng mục tiêu và yêu cầu theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018 chưa? Áp dụng biện pháp quản lý nào để đảm bảo hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S đáp ứng mục tiêu và yêu cầu theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 2
  14. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S gồm hoạt động giáo dục theo chủ đề (10 chủ đề/năm học) và hoạt động câu lạc bộ (trong giờ học và ngoài giờ học) đã bộc lộ một số điểm hạn chế như sau: một số giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh chưa có nhận thức và hiểu biết đầy đủ về hoạt động trải nghiệm; khung chương trình chưa bám sát theo hướng dẫn và yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. Nếu xác định được cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đúng thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý khả thi, mang tính ứng dụng cao giúp hoạt động trải nghiệm đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu  Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm.  Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S.  Nhiệm vụ 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018 trong năm học 2018-2019, 2019-2020. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Áp dụng phương pháp phân tích và tổng hợp để: 3
  15.  Nghiên cứu các văn kiện, thông tư, chính sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động trải nghiệm.  Nghiên cứu các quy định, hướng dẫn về quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S.  Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu phân tích các văn bản về quản lý hoạt động trải nghiệm, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ● Phương pháp điều tra khảo sát: tác giả xây dựng 01 mẫu phiếu khảo sát cho 37 cán bộ quản lý và giáo viên (phụ lục số 3), 01 mẫu phiếu khảo sát cho 70 cha mẹ học sinh (phụ lục số 4) và 01 mẫu phiếu khảo sát cho 200 học sinh (phụ lục số 5), 01 mẫu phiếu khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho 37 cán bộ quản lý và giáo viên (phụ lục số 6). o Với đội ngũ quản lý và giáo viên của nhà trường: Khảo sát thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm và tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học. Khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm và đánh giá và đề xuất, góp ý về công tác quản lý hoạt động trải nghiệm. o Với cha mẹ học sinh: Khảo sát thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm. Khảo sát mức độ tham gia, hài lòng, đóng góp với các hoạt động trải nghiệm do nhà trường tổ chức. o Với học sinh: Khảo sát mức độ tham gia, hứng thú với các hoạt động trải nghiệm do nhà trường tổ chức. ● Phương pháp phỏng vấn: trò chuyện với 03 cán bộ quản lý và giáo viên, 5 cha mẹ học sinh và 20 học sinh. 4
  16. ● Phương pháp quan sát thực tế triển khai hoạt động trải nghiệm “Chủ đề trải nghiệm kỹ năng sinh tồn”. ● Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của cán bộ quản lý trong hoạt động trải nghiệm. 8.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu. 9. Những đóng góp của đề tài 9.1. Về lí luận Đề tài hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S 9.2. Về thực tiễn Đề tài làm rõ thực trạng hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S, chỉ ra những hạn chế so với mục tiêu và yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. Từ đó, làm căn cứ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018. 5
  17. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài Triết lý giáo dục về hoạt động trải nghiệm đã xuất hiện từ rất lâu thông qua những công trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học, tâm lí học nổi tiếng trên thế giới. Vai trò của trải nghiệm trong giáo dục có lịch sử kết nối với các cuộc tranh luận triết học giữa các nhà duy lý và chủ nghĩa kinh nghiệm. Các nhà duy lý lập luận rằng thông tin thu được thông qua các giác quan của một người là không đáng tin cậy, và kiến thức đáng tin cậy duy nhất là thông tin có được chỉ bằng lý trí. Các nhà kinh nghiệm lập luận rằng kiến thức có nguồn gốc từ ấn tượng cảm giác theo kinh nghiệm và các khái niệm trừu tượng sẽ không không thể được biết đến nếu không thể trực tiếp trải nghiệm. Năm 1787, nhà triết học người Đức Immanuel Kant đã giải quyết cuộc tranh luận bằng cách lập luận rằng cả tính hợp lý và kinh nghiệm đều có chỗ đứng trong việc xây dựng kiến thức. Thật vậy, tâm trí con người áp đặt trật tự lên kinh nghiệm của thế giới trong quá trình nhận thức nó. John Dewey (1859-1952), nhà triết học người Mỹ nổi bật nhất đầu thế kỷ XX, đã mở rộng mối quan hệ giữa trải nghiệm và học tập trong việc xuất bản cuốn sách nổi tiếng Kinh nghiệm và Giáo dục (1938). Ông lập luận rằng không phải tất cả trải nghiệm đều mang tính giáo dục. Trải nghiệm có thể được đánh giá là có tính giáo dục nếu chúng dẫn đến sự phát triển về trí tuệ và phẩm chất, đạo đức; và mang lại lợi ích cho cộng đồng. Công trình của nhà lý thuyết thực địa Kurt Lewin (1890-1947), nhà nhận thức di truyền học Jean Piaget (1896-1980), và nhà giáo dục và nhà hoạt động Paulo Freire (1921-1997) cũng cung cấp nền tảng lý thuyết cho giáo dục kinh nghiệm. 6
  18. Năm 1984 David A. Kolb đã xuất bản “Học tập theo kinh nghiệm: Kinh nghiệm là nguồn học tập và phát triển”, trong đó phác thảo một chu kỳ cho sự phản ánh. Chu trình bắt đầu với kinh nghiệm cụ thể, chuyển sang quan sát phản xạ, sau đó đến khái niệm trừu tượng và cuối cùng đến giai đoạn ứng dụng, thử nghiệm tích cực. Sự phản ánh thường bao gồm việc tái cấu trúc trải nghiệm, tạo mối liên hệ với kiến thức hoặc kỹ năng trước đó, kiểm tra sự hiểu biết và đưa ra quyết định về cách áp dụng kiến thức hoặc kỹ năng trong một tình huống mới. Hiện nay, hoạt động trải nghiệm được hầu hết các nước phát triển quan tâm và thực hiện một cách linh hoạt, giúp học sinh vừa trải nghiệm thực tiễn, vừa học tốt các môn học chính khóa. Giáo dục Nhật Bản chú trọng vào đạo đức-là điều cốt lõi mà một học sinh phải biết đến đầu tiên, đề cao tính tự lập và tinh thần kỷ luật. Giáo dục Nhật Bạn cũng hướng đến tính tự lập cho học sinh, nhấn mạnh “học sinh là trung tâm”, giúp học sinh trải nghiệm kiến thức từ thực tế chứ không phải là nhồi nhét kiến thức, thông qua đó, tăng cường khả năng phản biện cho học sinh, kích thích việc tìm tòi, phát huy sức sáng tạo. Nền giáo dục Mỹ hướng con người đến tự do, có thể dễ dàng thích nghi với cuộc sống đang biến động hàng ngày, nếu bó buộc học sinh sẽ làm mất tính sáng tạo của trẻ. Các chương trình học tại các trường ở Mỹ rất giàu tính trải nghiệm, kích thích sự phát hiện, khuyến khích trẻ đưa ra tất cả suy nghĩ “xung quanh một câu hỏi”. Giáo dục Đức chú trọng trải nghiệm thực tế, Người Đức cho rằng trói buộc những đứa trẻ trong lớp học mà thiếu tính trải nghiệm thực tế sẽ dẫn đến những sản phẩm bị lỗi thời về mặt nội dung. 1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà 7
  19. trường gắn liền với xã hội.” Theo nguyên lý giáo dục này, thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu ra đời, trong đó xuất chuẩn của chân lý. Nhờ có thực tiễn, con người mới có những tri thức mới để tiếp tục học tập, đồng thời kiểm nghiệm được tính đúng sai và giá trị đích thực của tri thức đã tiếp nhận được. Trong các chủ trương, đường lối giáo dục tại Việt Nam cũng đã đề cập đến giáo dục trải nghiệm. Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã được quy định tại điều 27 - Luật Giáo dục 2005 như sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc". Trong Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề cập mục tiêu cụ thể của giáo dục phổ thông là “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.” Hoạt động trải nghiệm sẽ là môi trường để học sinh vận dụng những kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tiễn cuộc sống. Mặc dù đã được nhiều nơi vận dụng, hoạt động trải nghiệm vẫn là một khái niệm mới mẻ, chưa có sự triển khai thống nhất, đồng bộ trong các trường phổ thông. Năm 2015, dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ra đời, trong đó xuất hiện khái niệm mới “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) 8
  20. bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng trong từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau. Hoạt động TNST thuộc loại tự chọn 2 và dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Đến năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức ban hành Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới. Trong thông tư, hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thay đổi thành hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông) và là hoạt động giáo dục bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12. Được ban hành kèm theo thông tư là hướng dẫn hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp bao gồm đặc điểm hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; mục yêu và yêu cầu cần đạt của chương trình; nội dung giáo dục; phương pháp tổ chức và loại hình hoạt động; và đánh giá kết quả giáo dục. Đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu, các tác giả luận văn, luận án cũng đưa ra những kết quả nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo hướng tổng hợp lý thuyết, vận dụng hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học một số môn học ở THPT, THCS hay tiểu học, như Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Kỹ năng xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS tại thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ của tác giả Phan Thị Việt Hà. Các tác giả này, thông qua nghiên cứu của 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2