intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Hình thành bộ phận R&D để nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề ra mục tiêu nghiên cứu: Chứng minh việc hình thành bộ phận R&D có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Hình thành bộ phận R&D để nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- LẠI QUỐC ĐẠT HÌNH THÀNH BỘ PHẬN R&D ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÔNG TY TNHH SƠN LÂM – CĐP TỈNH TUYÊN QUANG) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Hà Nội, 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- LẠI QUỐC ĐẠT HÌNH THÀNH BỘ PHẬN R&D ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÔNG TY TNHH SƠN LÂM – CĐP TỈNH TUYÊN QUANG) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÃ SỐ: 60.34.04.12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Hải Hà Nội, 2015
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 3 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 4 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 4 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................... 5 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 8 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 8 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 8 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 8 5. Mẫu khảo sát .................................................................................................................. 8 6. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 8 7. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................... 8 8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 9 9. Kết cấu của luận văn ...................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ................................................................................... 10 MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI ............................................... 10 VỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................. 10 1.1. Cơ sở lý luận về nghiên cứu và triển khai ................................................................ 10 1.1.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học ........................................................................ 10 1.1.2. Khái niệm triển khai .......................................................................................... 13 1.1.3. Khái niệm nghiên cứu và triển khai ................................................................... 14 1.2. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 16 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp .................................................................................... 16 1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................. 18 1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 21 1.2.4. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 23 1.3. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 24 1.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 24 1.3.2. Năng lực công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................... 27 1.4. Tác động của nghiên cứu và triển khai đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................ 30 1.4.1. Quan niệm về nghiên cứu và triển khai với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................ 30 1.4.2. Nội dung về sự tác động của nghiên cứu và triển khai đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................................... 34 * Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................................... 36 CHƢƠNG 2. ........................................................................................................................ 38 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH ................................................................... 38 CỦA CÔNG TY TNHH SƠN LÂM – CĐP TỈNH TUYÊN QUANG ............................... 38 2.1. Khái quát về Công ty Sơn Lâm................................................................................. 38 2.1.1. Nhiệm vụ của Công ty Sơn Lâm ....................................................................... 38 2.1.2. Nhân lực R&D của Công ty Sơn Lâm ............................................................... 39 2.1.3. Nhân lực phổ thông của Công ty Sơn Lâm........................................................ 43 2.1.4. Thiết bị phục vụ hoạt động của Công ty Sơn Lâm ............................................ 44 2.2. Nghiên cứu tính khả thi trong thăm dò quặng Kaolin-Feldpas................................. 45 2.2.1. Nghiên cứu chứng minh nhu cầu của thị trƣờng ............................................... 45 2.2.2. Nghiên cứu chứng minh sự cần thiết phải đầu tƣ thăm dò ................................ 46 2.2.3. Nghiên cứu chứng minh hiệu quả của mô hình quản lý .................................... 48 2.3. Kết quả hoạt động R&D trong thăm dò quặng Kaolin-Feldpas ............................... 50 1
  4. 2.3.1. Kết quả nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................... 50 2.3.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm địa chất mỏ ......................................................... 51 2.3.3. Kết quả nghiên cứu chất lƣợng và đặc điểm công nghệ của kaolin .................. 55 2.3.4. Kết quả nghiên cứu chất lƣợng và đặc điểm công nghệ của felspat .................. 58 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn Lâm qua hoạt động thăm dò quặng ......................................................................................................................................... 61 2.4.1. Năng lực cạnh tranh qua việc đánh giá chỉ tiêu trữ lƣợng ................................. 61 2.4.2. Năng lực cạnh tranh qua việc tính trữ lƣợng ..................................................... 61 * Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................... 63 CHƢƠNG 3. ........................................................................................................................ 65 HÌNH THÀNH BỘ PHẬN R&D ........................................................................................ 65 TẠI CÔNG TY TNHH SƠN LÂM – CĐP TỈNH TUYÊN QUANG ................................. 65 3.1. Sự cần thiết hình thành bộ phận R&D trong khai thác, chế biến ............................. 65 3.1.1. Nhu cầu thực tiễn ............................................................................................... 65 3.1.2. Nhiệm vụ............................................................................................................ 65 3.2. Cấu trúc và nhiệm vụ của bộ phận R&D tại Công ty Sơn Lâm ............................... 66 3.2.1. Cơ sở thực tiễn để hình thành bộ phận R&D ..................................................... 66 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận R&D trong hoạt động thăm dò ............... 69 3.3. Nghiên cứu điều kiện khai thác mỏ .......................................................................... 69 3.3.1. Nghiên cứu địa chất thuỷ văn ............................................................................ 69 3.3.2. Nghiên cứu bảo đảm vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ ................. 74 3.4. Nghiên cứu giải pháp công nghệ chế biến quặng ..................................................... 75 3.4.1. Mục tiêu đầu tƣ công nghệ khai thác và chế biến quặng ................................... 75 3.4.2. Nghiên cứu lựa chọn quy mô, công suất và chủng loại sản phẩm ..................... 75 3.4.3. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ khai thác và chế biến...................................... 76 3.4.4. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ cung cấp nƣớc ................................................ 85 3.5. Đánh giá hoạt động R&D trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh ........................ 86 3.5.1. Đánh giá tác động dƣơng tính ............................................................................ 86 3.5.2. Đánh giá tác động âm tính ................................................................................. 96 * Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................................... 99 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 101 2
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CGCN Chuyển giao công nghệ KH&CN Khoa học và Công nghệ R&D Research and Experimental Development Nghiên cứu và triển khai UNIDO United Nations Industrial Development Organization. Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hiệp Quốc WB World Bank Ngân hàng thế giới (WB) 3
  6. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để đóng góp vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hoạt động R&D đã đƣợc triển khai dƣới hình thức đề tài, dự án, chƣơng trình KH&CN với quy mô từ cấp Nhà nƣớc đến cấp cơ sở và các hình thức khác. Các doanh nghiệp lớn có năng lực tài chính, đã dùng kinh phí tự có từ các nguồn thu của doanh nghiệp để tổ chức bộ phận R&D, các doanh nghiệp nhỏ và vừa với tiềm lực tài chính có hạn thực hiện các nhiệm vụ R&D với sự hỗ trợ một phần tài chính từ ngân sách và từ các nguồn khác. Trong một nghiên cứu do Trung tâm thông tin dự báo kinh tế - xã hội quốc gia (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ) thực hiện đã đánh giá về nhu cầu thực tiễn của hoạt động KH&CN nói chung và hoạt động R&D nói riêng là:“Trong giai đoạn 2011-2020, hoạt động R&D trên thế giới sẽ phát triển mạnh, do các nền kinh tế đều nhận thức được vai trò quan trọng của KH&CN đối với sản xuất. Chi cho R&D sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong chi ngân sách quốc gia và đặc biệt là các công ty, tập đoàn xuyên quốc gia …” Cũng theo nhận định của Trung tâm thông tin dự báo kinh tế - xã hội quốc gia "Những thành tựu KH- CN được áp dụng có hiệu quả sẽ trang bị lại về kỹ thuật cho các lĩnh vực chủ yếu của nền kinh tế, từng bước thay thế các tư liệu sản xuất truyền thống bằng tư liệu sản xuất hiện đại, đóng góp 50-60% vào tăng trưởng kinh tế, trong đó 3/5 là do tăng năng suất lao động". Báo cáo của tổ chức UNCTAD (Diễn đàn Thƣơng mại và Phát triển Liên hiệp quốc) cho thấy, trong năm 2002, thế giới đã chi 677 tỉ đô la đầu tƣ cho R&D, trong đó các tập đoàn xuyên quốc gia đã chi khoảng một nửa. Riêng trong hoạt động R&D của lĩnh vực thƣơng mại, chi phí của các tập đoàn này còn lớn hơn, chiếm 2/3 tổng số chi của toàn thế giới. Trong năm 2003, mức chi cho R&D của mỗi tập đoàn lớn nhƣ Ford, Plizer, DamslerChryler, Siemens, Toyota và General Motor đều vƣợt quá 5 tỉ đô la Mỹ. Cũng từ báo cáo của cơ quan này, hiện nay các doanh nghiệp lớn của thế 4
  7. giới đang chuyển nhiều hoạt động R&D của họ ra nƣớc ngoài và một điểm đến đƣợc ƣa thích nhất chính là châu Á. Một số quốc gia thành công nhất trong lĩnh vực thu hút các đầu tƣ R&D của các tập đoàn xuyên quốc gia có thể kể đến là Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan và Singapore. Nhƣng thực tiễn ghi nhận rằng, kết quả từ hoạt động R&D của doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn hạn chế cả về số lƣợng và chất lƣợng so với thế giới. Nguyên nhân hạn chế là nhiều doanh nghiệp còn mang nặng suy nghĩ từ nền kinh tế “bao cấp”, chƣa chủ động nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn phù hợp với chủ trƣơng hội nhập kinh tế quốc tế…. Việc đầu tƣ cho nghiên cứu và triển khai còn thấp, nhiều doanh nghiệp (đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ) chi phí quá ít hoặc không chi phí cho R&D, dẫn đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn rất hạn chế. Xuất phát từ lý do nhƣ đã phân tích, tôi chọn đề tài Hình thành bộ phận R&D để nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang) làm Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý KH&CN. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có các công trình khoa học tại nƣớc ngoài nghiên cứu về chủ đề mà Luận văn đã lựa chọn, có thể điểm: - Luận án tiến sĩ của tác giả Nirmala Kannankutty (2014), Nghiên cứu về các doanh nghiệp KH&CN, thống kê và điều tra về hoạt động R&D và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Hoa Kỳ (Research on the Science and Technology Enterprise: Statistics and Surveys - R&D, U.S. S&T Competitiveness). Luận án này đã thống kê và điều tra số liệu do các doanh nghiệp đầu tƣ chi phí cho R&D, để chứng minh mối quan hệ giữa đầu tƣ cho hoạt động R&D với năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, kết quả cho thấy có tỷ lệ thuận giữa chi phí cho R&D với năng lực cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp; - Nghiên cứu của OECD (2014) về Innovation in science, technology and industry Research and Development đã tìm ra mối quan hệ giữa GDP của 5
  8. các quốc gia và việc đầu tƣ chi phí cho hoạt động R&D của các doanh nghiệp trong quốc gia đó, kết quả cho thấy nhóm quốc gia có GDP thấp thì các doanh nghiệp có xu hƣớng chi phí ít hoặc không chi phí cho hoạt động R&D, từ đó dẫn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thấp. Tại Việt Nam cũng đã có các nghiên cứu liên quan đến hoạt động R&D và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, có thể nêu: - Đề tài: Nghiên cứu sự hình thành phát triển tổ chức và hoạt động R&D trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam của Nguyễn Minh Hạnh (2007) đã phân tích lịch sử quá trình hình thành, phát triển của tổ chức và hoạt động R&D trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả đã rút ra các yếu tố bên trong cũng nhƣ bên ngoài cản trở việc thúc đẩy tổ chức và hoạt động R&D của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bằng cách đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp chính sách khắc phục: nâng cao nhận thức của lãnh đạo các doanh nghiệp nhỏ và vừa về vai trò của hoạt động R&D trong đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các hoạt động và tổ chức hoạt động R&D thông qua cơ chế miễn giảm thuế, chƣơng trình xác lập quyền sở hữu trí tuệ, bảo lãnh tín dụng… - Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý KH&CN của Nguyễn Thanh Bình (2010)“Những khó khăn trong việc chuyển đổi các đơn vị R&D của ngành Năng lượng Nguyên tử Việt Nam theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và giải pháp khắc phục”, đã vận dụng Khoa học về Chính sách và quản lý, đồng thời thông qua nghiên cứu, khảo sát thực tiễn, góp phần nhận diện thêm đầy đủ những khó khăn, đặc biệt là những khó khăn cụ thể, đặc thù trong việc chuyển đổi của Ngành năng lƣợng nguyên tử hiện nay và khuyến nghị các giải pháp bổ sung, hỗ trợ để các đơn vị R&D nói trên từng bƣớc chuyển đổi thành công theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, góp phần hiện thực hoá ý tƣởng tốt đẹp của Nghị định 115. - Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý KH&CN của Thái Văn Tào (2013) “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai (R&D) 6
  9. trong các doanh nghiệp chế biến tại tỉnh Vĩnh Long” nghiên cứu thực tiễn hoạt động R&D của các doanh nghiệp công nghiệp chế biến tại Vĩnh Long, thu thập các luận cứ lý thuyết và thực tế, trên cơ sở đó đề xuất, khuyến nghị các giải pháp thích hợp cho Nhà nƣớc và DN ở địa phƣơng, góp phần đổi mới phƣơng thức quản lý các hoạt động KH&CN của hệ thống đổi mới quốc gia, trong quá trình hội nhập và phát triển toàn cầu nhƣ hiện nay. - Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý KH&CN của Nguyễn Thị Hà (2014) “Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê đầu vào và đầu ra phục vụ công tác đánh giá hoạt động của tổ chức R&D thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong trường đại học ở Việt Nam”, Luận văn đã phân tích hiện trạng các chỉ tiêu thống kê đầu vào và đầu ra nhằm phục vụ công tác đánh giá hoạt động của các tổ chức R&D thuộc lĩnh vực KHXH&NV trong các trƣờng đại học: thực tế ở Việt Nam và kinh nghiệm trên thế giới; nhu cầu cần hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê đầu vào và đầu ra phục vụ công tác đánh giá hoạt động của các tổ chức R&D thuộc lĩnh vực KHXH&NV trong trƣờng đại học ở Việt Nam; Đề xuất hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê đầu vào và đầu ra phục vụ công tác đánh giá hoạt động của các tổ chức R&D thuộc lĩnh vực KHXH&NV trong trƣờng đại học ở Việt Nam. Có thể nhận định: các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài đã chỉ ra mối quan hệ giữa chi phí cho hoạt động R&D với năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhƣng các nghiên cứu ở nƣớc ngoài chƣa hoàn toàn phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, môi trƣờng KH&CN nhƣ ở Việt Nam. Trong khi đó, các nghiên cứu ở trong nƣớc chƣa chỉ ra đƣợc mối quan hệ này. Do đó, đề tài Hình thành bộ phận R&D để nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghiên cứu trường hợp Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang) có nhiệm vụ giải quyết “khoảng trống” nhƣ đã chỉ ra. 7
  10. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn đề ra mục tiêu nghiên cứu: Chứng minh việc hình thành bộ phận R&D có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, Luận văn phải thực hiện đƣợc các nhiệm vụ sau: - Phân tích cơ sở lý luận về mối tƣơng quan giữa R&D với năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa; - Hiện trạng hoạt động R&D của Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang; - Giải pháp hình thành bộ phận R&D để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: 2010-2014 - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang 5. Mẫu khảo sát Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang 6. Câu hỏi nghiên cứu Cấu trúc và hoạt động của bộ phận R&D thuộc Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang nhƣ thế nào để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? 7. Giả thuyết nghiên cứu Để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, bộ phận R&D thuộc Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang cần: - Về tổ chức: trực thuộc ngƣời đứng đầu đơn vị, có đủ nhân lực có chất lƣợng với chuyên môn khác nhau; 8
  11. - Về hoạt động: nghiên cứu và trực tiếp áp dụng kết quả nghiên cứu vào từng nhiệm vụ cụ thể của doanh nghiệp, lấy hiệu quả công nghệ, hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả môi trƣờng là tiêu chí để đo năng lực cạnh tranh. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp đƣợc tác giả Luận văn sử dụng trong nghiên cứu là: - Nghiên cứu tài liệu: Luận văn kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu đã có, đặc biệt là các kết quả nghiên cứu cơ bản; - Quan sát có tham dự: tác giả Luận văn có tham gia hoạt động R&D của Công ty TNHH Sơn Lâm – CĐP tỉnh Tuyên Quang, trực tiếp áp dụng các kết quả nghiên cứu mà R&D đề xuất; - Nghiên cứu so sánh: Luận văn lấy kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động tƣơng tự nhƣ mẫu khảo sát, lấy tiêu chí hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trƣờng để so sánh, chứng minh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động R&D; - Phƣơng pháp chuyên gia: Luận văn phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực khai thác mỏ để đánh giá năng lực cạnh tranh từ tiêu chí hiệu quả công nghệ, lấy ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế mỏ để đánh giá năng lực cạnh tranh từ tiêu chí hiệu quả kinh tế, lấy ý kiến chuyên gia, ngƣời dân sinh sống trong khu vực mỏ hoạt động để đánh giá năng lực cạnh tranh từ tiêu chí hiệu quả môi trƣờng. 9. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của Luận văn gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa nghiên cứu và triển khai với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Chƣơng 2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Sơn Lâm hoạt động thăm dò Kaolin-Feldpas - Chƣơng 3. Hình thành bộ phận R&D tại Công ty Sơn Lâm hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến Kaolin-Feldpas 9
  12. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI VỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về nghiên cứu và triển khai 1.1.1. Khái niệm nghiên cứu khoa học Có nhiều cách quan niệm về nghiên cứu khoa học, trƣớc hết do nghiên cứu khoa học là một bộ phận thuộc các hoạt động KH&CN, do đó khi định nghĩa khái niệm nghiên cứu khoa học ngƣời ta thƣờng định nghĩa khái nhiệm hoạt động KH&CN trƣớc. Luật KH&CN 2013 định nghĩa: - Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. - Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tƣợng tự nhiên, xã hội và tƣ duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. - Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy luật của sự vật, hiện tƣợng tự nhiên, xã hội và tƣ duy. - Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con ngƣời và xã hội. Trong định nghĩa trên, đáng chú ý là hoạt động KH&CN bao gồm … triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ,… trong đó tách phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ thành hai giai đoạn khác nhau. Hoạt động KH&CN theo UNESCO là một chuỗi các hoạt động bao gồm nghiên cứu (nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng, trong đó nghiên cứu cơ bản chia thành nghiên cứu cơ bản thuần tuý và nghiên cứu cơ bản định hướng; nghiên cứu cơ bản định hƣớng lại chia thành nghiên cứu nền tảng và 10
  13. nghiên cứu chuyên đề) & triển khai (bao gồm 3 giai đoạn: tạo vật mẫu - prototype, tạo quy trình - làm pilot để tạo công nghệ và làm thí điểm loạt nhỏ - sản xuất thử loạt 0 hay làm “Sêri 0”) và đổi mới công nghệ (bao gồm chuyển giao công nghệ và phát triển công nghệ). Hoạt động KH&CN còn bao hàm một loại hình hoạt động khác nữa có chức năng phục vụ cho tất cả các loại hình hoạt động KH&CN nói trên, đó là hoạt động dịch vụ KH&CN.1 Có nhiều cách phân loại nghiên cứu khoa học, trong đó có 3 cách phân loại nghiên cứu khoa học thƣờng dùng là: phân loại theo chức năng nghiên cứu (mô tả, giải thích, giải pháp, dự báo), phân loại theo phƣơng pháp thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu (thƣ viện, điền dã, labô) và phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu: Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai. Trong luận văn này, cách phân loại nghiên cứu khoa học nói riêng và phân loại hoạt động KH&CN nói chung theo các giai đoạn và tính chất đặc trƣng sản phẩm của mỗi giai đoạn đƣợc sử dụng. Việc thống nhất cách hiểu những khái niệm này là rất quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý KH&CN. Dƣới đây xin đƣợc trình bày chi tiết về từng loại hình hoạt động KH&CN nói trên. a. Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu cơ bản (fundamental research hay basic research) là những nghiên cứu nhằm tìm ra các thuộc tính, cấu trúc, động thái của các đối tƣợng nghiên cứu, các sự vật và hiện tƣợng. Sản phẩm của nghiên cứu cơ bản là những phân tích lý luận, những kết luận về quy luật, định luật, định lý, v.v… trên cơ sở đó, hình thành nên các phát hiện, phát minh và các hệ thống lý thuyết mới. Nghiên cứu cơ bản đƣợc chia thành hai loại: nghiên cứu cơ bản thuần tuý và nghiên cứu cơ bản định hƣớng. - Nghiên cứu cơ bản thuần túy 1 UNESCO (1980), Manual for Statistics on Scientific and Technological Activities, Paris, pp.15-19 11
  14. Nghiên cứu cơ bản thuần túy (pure fundamental research hay pure research) còn gọi là nghiên cứu cơ bản tự do hay nghiên cứu cơ bản không định hƣớng, là những nghiên cứu tìm hiểu về bản chất sự vật và quy luật của các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội, nhằm nâng cao nhận thức, tri thức mà chƣa có hoặc chƣa bàn đến bất kỳ một ý nghĩa ứng dụng nào. Loại hình nghiên cứu này, nhìn chung mang đậm dấu ấn cá nhân của nhà nghiên cứu: họ tự suy nghĩ, tự đề xuất đề tài nghiên cứu, quyết định chọn lựa đối tƣợng nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu với tính tự chủ rất cao. - Nghiên cứu cơ bản định hướng Nghiên cứu cơ bản định hƣớng (oriented fundamental research) hay đôi khi còn gọi là nghiên cứu thăm dò, là những nghiên cứu cơ bản đã dự kiến trƣớc mục đích ứng dụng. Nghiên cứu cơ bản định hƣớng đƣợc chia thành nghiên cứu nền tảng và nghiên cứu chuyên đề. + Nghiên cứu nền tảng (background research) là những nghiên cứu về quy luật tổng thể của một hệ thống sự vật, ví dụ nhƣ các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên thiên nhiên, điều tra cơ bản về các điều kiện tự nhiên nhƣ địa chất, khí tƣợng, thuỷ văn, điều tra cơ bản về KT-XH, v.v… + Nghiên cứu chuyên đề (thematic research) là nghiên cứu có hệ thống về một hiện tƣợng, sự vật. Nghiên cứu chuyên đề có thể dẫn đến những cơ sở lý thuyết quan trọng và những ứng dụng có ý nghĩa to lớn trong đời sống, KT - XH, ví dụ Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phương pháp tách - chiết Uranium từ quặng phóng xạ Việt Nam, Nghiên cứu tính toán nơtron và nhiệt thuỷ động của lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. b. Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu ứng dụng (applied research) là sự vận dụng các lý thuyết, quy luật thu đƣợc từ trong nghiên cứu cơ bản, tức là dựa trên cơ sở các kết quả, sản phẩm của nghiên cứu cơ bản, để đƣa ra những mô tả, giải thích, dự báo hoặc những nguyên lý về các giải pháp. Ở đây, giải pháp đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất của thuật ngữ này, theo đó có thể là các giải pháp về công nghệ, vật liệu, sản phẩm, giải pháp về xã hội, quản lý, tổ chức, v.v… Nghiên 12
  15. cứu ứng dụng cũng có thể là nghiên cứu để áp dụng các kết quả nghiên cứu đã thành công ở một môi trƣờng nhất định, vào trong một môi trƣờng mới của sự vật và hiện tƣợng. Sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng có thể là một hệ thống tri thức về nhận dạng trạng thái của sự vật, hiện tƣợng trong hiện tại và tƣơng lai. Sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng cũng có thể là một giải pháp mới về công nghệ, vật liệu, sản phẩm, về xã hội, tổ chức và quản lý, v.v… Sáng chế - loại thành tựu trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, là một sản phẩm đặc biệt của nghiên cứu ứng dụng. Một điều cần lƣu ý là, mặc dù mang tên gọi nhƣ vậy, nhƣng kết quả của nghiên cứu ứng dụng vẫn chƣa thể ứng dụng đƣợc ngay, mà để có thể đƣa chúng vào sử dụng trong thực tế, còn phải trải qua một giai đoạn nghiên cứu nữa, gọi là triển khai. 2 1.1.2. Khái niệm triển khai Triển khai (development) là cách viết tắt của một thuật ngữ đầy đủ là triển khai thực nghiệm kỹ thuật (technical experimental development), sau này còn gọi là triển khai thực nghiệm công nghệ (technological experimental development), là hoạt động vận dụng các quy luật (sản phẩm của nghiên cứu cơ bản) và các nguyên lý, giải pháp (sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng) để tạo ra các vật mẫu và công nghệ sản xuất vật mẫu với các tham số kỹ thuật khả thi. Triển khai bao gồm ba giai đoạn: a. Tạo ra vật mẫu (làm prototype) là giai đoạn thực nghiệm nhằm tạo ra đƣợc sản phẩm mẫu hay còn gọi là vật mẫu chức năng (functional prototype), mà chƣa quan tâm đến quy trình sản xuất ra vật mẫu và quy mô áp dụng vật mẫu đó. b. Tạo quy trình, công nghệ (làm pilot) là giai đoạn tìm kiếm, thử nghiệm và tạo ra công nghệ để sản xuất sản phẩm theo mẫu mới (prototype) vừa thành 2 Vũ Cao Đàm (2010), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo dục, Hà Nội, trang 40- 45 13
  16. công ở giai đoạn trƣớc, đôi khi còn gọi đây là giai đoạn tạo vật mẫu kỹ thuật (engineering prototype). c. Sản xuất thử loạt đầu/sản xuất thử loạt nhỏ (sản xuất “Sêri 0”) là giai đoạn kiểm chứng độ tin cậy của công nghệ trên quy mô nhỏ hay làm thí điểm, trong thực tế còn đƣợc gọi là sản xuất bán đại trà hay bán công nghiệp. Về mặt lý thuyết, sau giai đoạn triển khai, kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc chuyển giao vào sản xuất, hình thành nên chuyển giao công nghệ theo chiều dọc. Tuy nhiên, trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau, có thể do doanh nghiệp chƣa sẵn sàng tiếp nhận, cũng có thể do tổ chức R&D còn muốn giữ lại know-how, muốn tiếp tục hoàn thiện công nghệ, v.v…tình huống đó thúc đẩy tổ chức R&D lập ra các doanh nghiệp ngoại biên (doanh nghiệp spin-off) để tự mình đƣa ra thị trƣờng các công nghệ, sản phẩm mới và độc đáo. 1.1.3. Khái niệm nghiên cứu và triển khai Trong mục này, Luận văn trình bày về cách hiểu R&D, nhƣ đã phân tích ở trên có nhiều cách hiểu về R&D, thậm chí ghép CGCN (thuộc giai đoạn phát triển công nghệ) vào khâu R&D. Tác giả Luận văn xin trình bày quan niệm của mình nhƣ sau: Khi tra cứu Cẩm nang về hoạt động KH&CN do UNESCO phát hành 1980, trong đó nêu rõ hoạt động KH&CN bao gồm: - Nghiên cứu và triển khai thực nghiệm (Research and Experimental Development), gọi tắt là R&D; - Giáo dục và đào tạo KH&CN; - Dịch vụ KH&CN.3 Cẩm nang Frascati do OECD4 phát hành 2002 cũng định nghĩa hoạt động KH&CN tƣơng tự nhƣ vậy. Điểm đáng lƣu ý là hoạt động R&D không bao gồm CGCN, có nghĩa là chỉ có thể CGCN khi đã hoàn thiện khâu R&D. Hoạt động liên quan đến việc cấp bằng độc quyền sáng chế và cấp phép sử dụng sáng chế (activities 3 UNESCO (1980), Manual for Statistics on Scientific and Technological Activities, Paris, pp.15 4 OECD (2002), Frascati Manual 14
  17. relating to patents and licences) đƣợc UNESCO xếp vào mục dịch vụ KH&CN5 – độc lập với R&D. Một nghiên cứu tại Việt Nam cũng cho thấy CGCN thuộc mục phát triển công nghệ. Phát triển công nghệ (Technology Development), là hoạt động sau nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu vào sản xuất, bao gồm: - Phát triển công nghệ theo chiều rộng (Extensive Development of Technology), còn gọi là nhân rộng công nghệ (Diffusion of Technology). Khái niệm này còn đƣợc mở rộng thành Diffusion of Innovation. - Phát triển công nghệ theo chiều sâu (Intensive Development of Technology), còn gọi là “Nâng cấp công nghệ” (Upgrading of Technology). Khái niệm này còn đƣợc mở rộng thành Upgrading of Innovation. 6 Nhƣ vậy, có thể nhận định Luật KH&CN 2013 đã thiếu hẳn một phần về phát triển công nghệ trong các doanh nghiệp và đặc biệt mở rộng khái niệm triển khai thực nghiệm Experimental Development (viết tắt là Development) bao gồm cả phát triển công nghệ theo chiều rộng và theo chiều sâu. Trong Luận văn này, tác giả sử dụng quan niệm của Vũ Cao Đàm về nghiên cứu và triển khai (R&D) là một khâu trong hoạt động KH&CN đƣợc thể hiện qua bảng sau: Hoạt động KH&CN R&D T TD Nghiên cứu và Triển khai Chuyển giao Công Phát triển công nghệ nghệ R D VT HT EDT ITD Nghiên cứu khoa học Triển khai thực nghiệm Chuyển Chuyển Mở Nâng FR AR Protot. Pilot No0 giao dọc giao rộng cấp Nghiên Nghiên Chế Làm Sản ngang công công 5 Xin tham khảo thêm mục 1.3.ix tại UNESCO (1980), Paris, Tài liệu đã dẫn, trang 30 6 Xin tham khảo thêm: Vũ Cao Đàm (2010), sách đã dẫn, trang 40 15
  18. cứu cơ cứu ứng tác vật Pilot xuất nghệ nghệ bản dụng mẫu thử Loạt Không STS Dịch vụ khoa học và công nghệ Nguồn: tổng hợp từ tài liệu của Vũ Cao Đàm (2010), sđd 1.2. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp Có nhiều quan điểm khác nhau về doanh nghiệp. Quan điểm của các nhà tổ chức cho rằng doanh nghiệp là một tổng thể các phƣơng tiện, máy móc, thiết bị và con ngƣời đƣợc tổ chức nhằm đạt đƣợc một mục đích nhất định. Xét theo quan điểm lợi nhuận: doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, theo đó trong khuôn khổ một tài sản nhất định, ngƣời ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ cung ứng trên thị trƣờng và thu khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm. Theo quan điểm chức năng thì doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi. Còn theo quan điểm lý thuyết hệ thống cho rằng doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tƣơng hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà Nhà nƣớc đặt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. 16
  19. Hiện ở Việt Nam, có 3 loại hình doanh nghiệp khá rõ, nắm giữ hầu nhƣ toàn bộ tài sản quốc gia7, đó là: (i) Doanh nghiệp nhà nƣớc: khối doanh nghiệp nhà nƣớc hiện nắm giữ khoảng 75% tài sản cố định quốc gia, 20% vốn đầu tƣ xã hội, gần 50% vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc, 60% tín dụng ngân hàng trong nƣớc, chiếm hơn 70% vốn vay nƣớc ngoài và đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi tài chính khác từ phía Nhà nƣớc. Với nhiều lợi thế nhƣ vậy song trong nhiều năm qua khu vực này vẫn hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, chỉ đóng góp khoảng 50% thu ngân sách, trong đó thuế thu nhập chỉ có 9%. Đây là khu vực hiện duy trì cơ chế quản lý kém hiệu quả nhất, có nhiều tiêu cực, lãng phí. Chủ trƣơng sắp xếp lại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của khối doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc tiến hành quá chậm, đến hết năm 2006 cả nƣớc mới cổ phần hoá đƣợc khoảng 3.000 doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp với số vốn chỉ chiếm khoảng 12% tổng số vốn trong doanh nghiệp nhà nƣớc (nếu trừ đi số vốn nhà nƣớc còn giữ lại gần 50% thì thực chất tỷ lệ trên chỉ khoảng 9%). (ii) Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài: hiện có hơn 5.300 dự án có hiệu lực đang hoạt động tại Việt Nam. Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài này chiếm 15,7% tổng vốn đầu tƣ xã hội, 44% giá trị sản xuất công nghiệp, tạo ra 54,6% kim ngạch xuất khẩu và thu hút gần 70 vạn lao động. Do sở hữu nguồn vốn lớn, công nghệ tƣơng đối hiện đại, kỹ năng quản lý tiên tiến, các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoạt động có hiệu quả rõ rệt, mang lại nhiều kinh nghiệm tốt cho hoạt động quản lý và sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong nƣớc. Tuy nhiên trên thực tế, hiệu quả lan truyền công nghệ từ các doanh nghiệp này tới các doanh nghiệp trong nƣớc còn rất hạn chế. (iii) Doanh nghiệp dân doanh: bao gồm các loại hình doanh nghiệp tƣ nhân và hỗn hợp. Những năm gần đây, khu vực doanh nghiệp dân doanh luôn có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhất trong các loại hình doanh nghiệp. Năm 7 Vũ Quốc Tuấn (Ban nghiên cứu của Thủ tƣớng), “Doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập”, Tạp chí công nghiệp, tháng 6/2006. 17
  20. 2005, khu vực kinh tế doanh dân đã chiếm 32,1% tổng vốn đầu tƣ xã hội, doanh nghiệp công nghiệp dân doanh đã chiếm gần 30% giá trị sản xuất công nghiệp cả nƣớc. Đây thực sự là khu vực kinh tế dân sự rộng lớn, do dân tự chủ kinh doanh đang trên đà phát triển mạnh mẽ, năng động, trở thành lực lƣợng chủ lực của công cuộc phát triển kinh tế nƣớc nhà. 1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Việc đƣa ra khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa có một ý nghĩa rất lớn về phía nhà hoạch định chính sách. Vì vậy, Nhà nƣớc ta đã từng bƣớc có quy định cụ thể cho phù hợp trình độ phát triển của nền kinh tế và các thƣớc đo giá trị tại từng thời kỳ. Năm 1998, Chính phủ ban hành công văn số 681/CP - KTN ngày 20/6/1998 về “Định hƣớng chiến lƣợc và chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”. Theo đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đăng ký dƣới 5 tỷ đồng và/ hoặc có số lao động thƣờng xuyên dƣới 200 ngƣời đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc áp dụng một hay cả hai tiêu chí này tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng ngành, từng lĩnh vực hay địa phƣơng. Đến năm 2001, tiêu chí “mức sử dụng lao động” đã đƣợc thay đổi lại cho phù hợp với các quy định quốc tế, tiêu chí giới hạn tối đa về vốn cũng thay đổi cho phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo điều 3 Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Trong thực tế hiện nay, một số cơ quan Nhà nƣớc, một số tổ chức chính trị - xã hội để hỗ trợ doanh nghiệp đã chủ động đƣa ra các tiêu chí quy định doanh nghiệp nhỏ và vừa để phục vụ cho công tác của mình nhƣ: - Ngân hàng công thƣơng Việt Nam quy định doanh nghiệp nhỏ và vừa là: doanh nghiệp có dƣới 500 lao động, vốn cố định nhỏ hơn 10 tỷ VNĐ, vốn lƣu động dƣới 08 tỷ VNĐ, doanh thu tháng không quá 20 tỷ đồng VNĐ. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2