intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

16
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở vận dụng cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh để phân tích, đánh giá các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty. Từ đó đề xuất lựa chọn và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN BÁ ĐỨC CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN BÁ ĐỨC CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. CẢNH CHÍ DŨNG Hà Nội – 2019
  3. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .......................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................................5 1.2. Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh ........................................................7 1.2.1. Khái niệm, đặc trưng của chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp .............7 1.2.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh...................................................................10 1.2.3. Quá trình xây dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh ..............................12 1.2.4. Lựa chọn chiến lược ........................................................................................35 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .....................................37 2.1. Khung nghiên cứu ..................................................................................................37 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................38 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................40 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................40 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................40 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC ................................................................ 41 3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc .41 3.2. Phân tích môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc .........................42 3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô .............................................................................42 3.2.2. Phân tích môi trường vi mô .............................................................................48 i
  4. 3.3. Phân tích môi trƣờng nội bộ ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc ...............................54 3.3.1. Tài chính ..........................................................................................................54 3.3.2. Nguồn nhân lực ................................................................................................ 56 3.3.3. Công tác quản trị của công ty..........................................................................57 3.3.4. Marketing .........................................................................................................57 3.3.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị .......................................................................58 3.4. Các công cụ sử dụng để đánh giá các nhân tố và đề ra chiến lƣợc kinh doanh cho công ty ...........................................................................................................................59 3.4.1.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE .................................................59 3.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE .................................................61 3.4.3. Đánh giá kết quả ..............................................................................................62 4.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc ...................................................................................................64 4.1.1. Sứ mệnh và tầm nhìn ........................................................................................64 4.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................64 4.2. Hình thành chiến lƣợc phát triển của Công ty Khai Quốc .....................................65 4.2.1. Phân tích mô hình SWOT.................................................................................65 4.2.3. Lựa chọn chiến lược cuối cùng ........................................................................67 4.2.4. Ban hành và kiểm soát thực hiện chiến lược ...................................................69 4.3. Các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc .......................................................................70 4.3.1. Giải pháp về tài chính ......................................................................................70 4.3.2. Giải pháp về Marketing ...................................................................................71 4.3.3. Giải pháp về tổ chức và nguồn nhân lực .........................................................73 ii
  5. KẾT LUẬN ...................................................................................................................76 iii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 2 Bảng 1.1 Mô hình ma trận IE 29 3 Bảng 1.2 Mô hình ma trận QSPM 33 4 Bảng 3.1 Khả năng thanh toán của Khai Quốc 54 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản 5 Bảng 3.2 55 của công ty 6 Bảng 3.3 Tình hình nguồn nhân lực của Công ty 55 Cơ hội và nguy cơ có thể ảnh hƣởng tới hoạt động 7 Bảng 3.4 58 sản xuất kinh doanh ở công ty Ma trận đánh giá tác động các yếu tố bên ngoài 8 Bảng 3.5 59 Công ty Điểm mạnh và điểm yếu có thể ảnh hƣởng tới hoạt 9 Bảng 3.6 60 động sản xuất kinh doanh ở công ty 10 Bảng 3.7 Ma trận các yếu tố bên trong của Công ty 61 11 Bảng 4.1 Mục tiêu hoạt động của công ty từ năm 2019-2021 64 12 Bảng 4.2 Ma trận QSPM lựa chọn và quyết định chiến lƣợc 66 iv
  7. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Các bƣớc nghiên cứu 32 2 Hình 1.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter 18 3 Hình 1.2. Ma trận SWOT 32 4 Hình 2.1. Khung nghiên cứu của luận văn 36 5 Hình 3.1. Chỉ số phát triển con ngƣời của Việt Nam 47 6 Hình 4.1. Ma trận IE 65 v
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các công ty đƣợc mở rộng, song sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, điều này sẽ mở ra các cơ hội kinh doanh sâu rộng hơn đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa đến sự phát triển của các Công ty. Sau nhiều năm thực hiện đƣờng lối đổi mới và mở cửa, cùng với sự hội nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu hết sức quan trọng: đời sống nhân dân từng bƣớc đƣợc cải thiện, hàng hoá trên thị trƣờng trong nƣớc ngày càng đa dạng, phong phú đáp ứng đƣợc nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu sang thị trƣờng thế giới... Để nhanh chóng phát triển nền kinh tế hội nhập vào thị trƣờng khu vực và thế giới, bên cạnh những mặt lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối mặt với không ít những khó khăn từ bên ngoài khi hàng hoá của thị trƣờng nƣớc ngoài xâm nhập vào thị trƣờng nƣớc ta, dẫn tới việc cạnh tranh trên thị trƣờng hàng hoá càng ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các công ty là làm sao phải có những giải pháp tốt hơn để vƣợt lên và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay. Vấn đề xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho các công ty hiện nay và hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và thành công của công ty, đem đến cho công ty sự năng động, linh hoạt trong kinh doanh cùng với khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc đƣợc thành lập vào tháng 06 năm 2000, dần trở thành một trong những Nhà nhập khẩu và phân phối chuyên nghiệp các sản phẩm trong lĩnh vực Thiết bị trình chiếu, Thiết bị giảng dạy và Thiết bị tích hợp hệ thống tại Việt Nam. Qua hơn 15 năm 1
  9. thành lập, Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc đã khẳng định đƣợc thƣơng hiệu là một nhà Phân phối sản phẩm, tƣ vấn về giải pháp trình chiếu, nghe nhìn (AV), Giải pháp về Thiết bị dạy học và Giải pháp tích hợp hệ thống mang tính công nghệ và ứng dụng cao, uy tín, đem lại thành công cho hàng nhiều khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của Công ty. Sản phẩm của Khai Quốc đƣợc nhiều tổ chức, công ty uy tín tin tƣởng và sử dụng nhƣ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, Bộ NN va PTNN, Bộ Tƣ lệnh Lăng HCM, Vietnam Airline, Mobifone, Vinaphone, Cục Tần số, …. Bên cạnh đó, Khai Quốc còn có một hệ thống các Nhà phân phối, Đại lý trên khắp cả nƣớc. Với tƣ cách là nhà phân phối chính thức của các hãng: BenQ-Đài Loan, EIKI-Nhật bản, Mitsubishi Electric, Maruson- Mỹ , Aiphone-Nhật bản, NewLife – Mỹ, Roycan – Tây Ban Nha, .... Bên cạnh những thành công, Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc cũng đang đối mặt với nhiều thách thức từ các doanh nghiệp phân phối sản phẩm cùng ngành, sự biến động về giá cả và hàng hóa, sự thay đổi thị trƣờng mục tiêu, yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, nhất là dịch vụ sau bán hàng…do đó để thực hiện mục tiêu xây dựng Khai Quốc trở thành một Công ty uy tín, tiêu biểu trong ngành kinh doanh các sản phẩm công nghệ tại Việt Nam…thì việc xác định mục tiêu cũng nhƣ xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là vô cùng quan trọng, đóng vai trò quyết định đến thành công của Công ty. Với tính cấp thiết của thực tiễn trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc”, làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở vận dụng cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh để phân tích, đánh giá các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh 2
  10. của công ty. Từ đó đề xuất lựa chọn và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc trong thời gian tới. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp; + Nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc; + Hoạch định, lựa chọn và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Cở sở lý luận và thực tiễn về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc. + Về thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài từ năm 2016 đến năm 2018 và đề xuất xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc giai đoạn đến năm 2025. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 3
  11. Chƣơng 3. Phân tích các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc Chƣơng 4. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc giai đoạn đến năm 2025. 4
  12. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chiến lƣợc kinh doanh ngày càng trở lên cấp thiết đối với doanh nghiệp và nó là một trong các yếu tố quyết định đến sự thành bại trong doanh nghiệp. Vì vậy, cũng khá nhiều ngƣời nghiên cứu đến chiến lƣợc kinh doanh, có thể kể đến đó là: - Lƣu Vĩnh Hảo (2011) về “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011-2020” là luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh. Trong nghiên cứu này, tác giả mong muốn dùng kiến thức đã đƣợc tiếp thu, đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của công ty hình thành nên chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ phần Đông Hải và đề ra các giải pháp nhằm đáp ứng cho chiến lƣợc của công ty trong giai đoạn 2011 -2020. - Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2013) “Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần Sơn tổng hợp Hà Nội giai đoạn 2013-2017” là luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh. Luận văn này tập trung nghiên cứu môi trƣờng kinh doanh và thực trạng của công ty Sơn tổng hợp Hà Nội trên cơ sở đó xây dựng chiến lƣợc kinh doanh công ty. Chiến lƣợc kinh doanh mang tính định hƣớng và vạch ra những phƣơng án giúp cho việc xây dựng kế hoạch cụ thể đạt đƣợc hiệu quả mong muốn. Luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống kê phân tích và phƣơng pháp phân tích tổng hợp, từ đó đánh giá tình hình thực tế doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xuất khẩu tác giả rút ra các yếu tố môi trƣờng và xác định cơ hội mục tiêu chiến lƣợc trên cơ sở vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận để đề ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. 5
  13. - Nguyễn Bá Cƣờng (2011) “ Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk giai đoạn 2011- 2016” là luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh. Nghiên cứu đã đánh giá khá toàn diện về thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk, tìm ra những lợi thế, những yếu kém, những cơ hội và đe dọa. Từ đó tác giả đã xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty đến năm 2016. Trong nghiên cứu này tác giả đã vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tế, để từ đó việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty đƣợc hiệu quả nhất. - Nguyễn Thị Hoài (2014) “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty xây dựng Trường Sơn đến năm 2020” – là nghiên cứu đăng đăng trên Tạp chí Tài chính số 3 – 2014. Nghiên cứu chọn đối tƣợng nghiên cứu là Tổng Công ty xây dựng Trƣờng Sơn (Binh đoàn 12 - Bộ Quốc phòng) là đơn vị kế thừa truyền thống bộ đội Trƣờng Sơn - đƣờng Hồ Chí Minh huyền thoại, thành lập ngày 19/5/1989. Là một doanh nghiệp Nhà nƣớc có quy mô lớn của ngành Xây dựng, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan bao cấp thì doanh nghiệp cũng chịu chi phối bởi tính mệnh lệnh quan liêu. Do trông chờ từ sự hỗ trợ của Nhà nƣớc và Bộ Quốc phòng giao đã khiến cho đơn vị thiếu sự linh hoạt trong việc xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh và định hƣớng phát triển DN; Bị động trong việc giải quyết việc làm, đặc biệt là sau khi hoàn thành các công trình lớn. Do sự cạnh tranh ngày càng từ các đối thủ cạnh tranh, Ban lãnh đạo Tổng Công ty Xây dựng Trƣờng Sơn xác định rõ tầm quan trọng của công tác xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là "kim chỉ nam" định hƣớng phát triển hoạt động của đơn vị. Hiện nay, Tổng Công ty đang chú trọng xây dựng kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm. Kế hoạch dài hạn thƣờng đƣợc xây dựng trong khoảng thời gian 5 - 10 năm còn kế hoạch ngắn hạn đƣợc xem nhƣ là sự điều chỉnh kế hoạch dài hạn trong từng năm. Trên cơ sở những công trình đã liệt kê, luận văn thạc sĩ của học viên đã sử dụng các phƣơng pháp giống nhƣ các đề tài trƣớc nhƣ phƣơng pháp thống kê, 6
  14. phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp và phƣơng pháp chuyên gia. Tôi cũng sử dụng các ma trận EFE, IEE, IE để đánh giá và tổng hợp các môi trƣờng bên ngoài và bên trong ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty. Để hình thành và lựa chọn lên chiến lƣợc kinh doanh cho công ty tôi đã sử dụng công cụ SWOT và QSPM với đối tƣợng nghiên cứu là Công ty TNHH Thƣơng mại và Phát triển Công nghệ Khai Quốc, một doanh nghiệp hoạt động trong linhw vực thiết bị trình chiếu nên có những đặc thù riêng và không trùng lắp với các công trình đã có. 1.2. Cơ sở lý luận xây dựng chiến lƣợc kinh doanh 1.2.1. Khái niệm, đặc trưng của chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Theo bách khoa toàn thƣ mở, Chiến lƣợc là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phƣơng cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tranh. Có nhiều định nghĩa khác nhau nhƣng có thể hiểu chiến lƣợc là chƣơng trình hành động, kế hoạch hành động đƣợc thiết kế để đạt đƣợc một mục tiêu cụ thể, là tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đƣờng đạt đến các mục tiêu đó. Trong quân sự, chiến lƣợc khác với chiến thuật, chiến thuật đề cập đến việc tiến hành một trận đánh, trong khi chiến lƣợc đề cập đến việc làm thế nào để liên kết các trận đánh với nhau. Nghĩa là cần phải phối hợp các trận đánh để đi đến mục tiêu quân sự cuối cùng. Chính vì vậy, trong hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay, chiến lƣợc liên quan đến các định hƣớng lớn, tạo ra những kết quả to lớn tại những khu vực quan trọng và then chốt trong dài hạn, có sự tích lũy kế thừa, mà kết quả này chỉ có thể có đƣợc từ hoạt động nhất quán, tập trung. Sự nhất quán và tập trung là cần thiết, vì nguồn lực không phải là vô hạn. Nhƣ vậy, chiến lƣợc thể hiện rõ sự ƣu tiên. Nếu cùng làm tất cả những điều "quan trọng" thì đó không phải là chiến lƣợc với đúng ý nghĩa của nó. 7
  15. Chiến lƣợc cũng mang ý nghĩa "bức tranh lớn" tổng quan, trong đó các thành phần tạo ra giá trị tổng hợp lớn hơn giá trị của từng thành phần riêng lẻ. Xây dựng tiềm lực thành công là mục đích chính của chiến lƣợc. Điều này có nghĩa là thành công không phải là điều chắc chắn khi thực hiện một chiến lƣợc, mà chỉ là có khả năng thành công cao hơn mà thôi. Tiềm lực thành công không chỉ là những nguồn lực vật chất mà còn là những tiền đề ý thức (ví dụ nhƣ kiến thức hiểu biết, văn minh chung, văn hóa chung, sự đoàn kết cùng hƣớng về một mục đích, v.v.). Do đó, “Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp là một mô thức kinh doanh của doanh nghiệp, xét theo khía cạnh chiến lƣợc kinh doanh là cƣơng lĩnh hoạt động của doanh nghiệp; phƣơng thức sử dụng các nguồn lực; căn cứ để xử lý mọi vấn đề của doanh nghiệp.” Chiến lƣợc kinh doanh là sự thể hiện quan niệm giá trị của doanh nghiệp, tinh thần tiến thủ, ý chí ngoan cƣờng và phản ánh sự đánh giá của ngƣời lãnh đạo về hoàn cảnh khách quan, điều kiện chủ quan của doanh nghiệp. Chỉ khi ngƣời lãnh đạo đánh giá đúng hoàn cảnh khách quan và điều kiện chủ quan của doanh nghiệp mới có thể đề ra chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Nếu không chiến lƣợc kinh doanh sẽ là sai lầm. Chiến lƣợc kinh doanh là sự sáng tạo trong quản lý, có nghĩa là doanh nghiệp, căn cứ vào mục tiêu nhất định, sắp xếp hình thành một hệ thống quản lý mới hữu hiệu, có khả năng cạnh tranh. Nếu một doanh nghiệp chỉ đơn thuần bắt chƣớc doanh nghiệp khác thì không thể có đƣợc sự phát triển. Do đó việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phải xuất phát từ tình hình thực tế của doanh nghiệp. Hai doanh nghiệp ở cùng một khu vực, sản phẩm giống nhau, quy mô giống nhau nhƣng chiến lƣợc kinh doanh không thể hoàn toàn giống nhau vì điều kiện chủ quan của họ khác nhau. Đồng thời sự sáng tạo về quản lý phải kết hợp chặt chẽ với sự sáng tạo về tổ chức, sáng tạo về kỹ thuật mới có thể phát huy tác dụng của chiến lƣợc kinh doanh. 8
  16. Chiến lƣợc kinh doanh là kế hoạch hành động của doanh nghiệp, việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là quan trọng nhƣng thực hiện chiến lƣợc còn quan trọng hơn nhiều. Muốn thực hiện đƣợc chiến lƣợc thì toàn thể công nhân viên phải nắm vững chiến lƣợc, phải biến chiến lƣợc đó thành kế hoạch hàng năm, kế hoạch của từng bộ phận, thành hoạt động có tính khả thi. Chiến lƣợc kinh doanh là thể hiện vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, khi xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, doanh nghiệp cần phân tích hoàn cảnh khách quan của mình, tìm hiểu những cơ hội và thách thức mà hoàn cảnh khách quan ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Nghiên cứu những điều kiện chủ quan của doanh nghiệp để biết đƣợc những điểm mạnh và điểm yếu của mình. Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp phải kết hợp tốt những cơ hội mà hoàn cảnh khách quan mang lại với những điểm mạnh của doanh nghiệp, có giải pháp khắc phục những thách thức và điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó mới có thể đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh đúng. Nhƣ vậy, có thể hiểu chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp là những kế hoạch đƣợc thiết lập hoặc những hành động đƣợc thực hiện trong nỗ lực nhằm đạt tới mục đích của tổ chức. 1.2.1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh Tuy còn có nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác nhau về phạm trù chiến lƣợc song các đặc trƣng cơ bản của chiến lƣợc kinh doanh đƣợc quan niệm tƣơng đối thống nhất. Các đặc trƣng cơ bản đó là: - Chiến lƣợc kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản phƣơng hƣớng kinh doanh cần đạt tới trong đúng thời kỳ và đƣợc quán triệt đầy đủ trong các lĩnh vực hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Tính định hƣớng của chiến lƣợc nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong môi trƣờng kinh doanh thƣờng xuyên biến động. - Chiến lƣợc kinh doanh chỉ phác thảo những phƣơng hƣớng hoạt động của doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai. 9
  17. Nó chỉ mang tính định hƣớng còn trong thực tiễn hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải kết hợp mục tiêu chiến lƣợc với mục tiêu kinh tế, xem xét tính hợp lý và điều chỉnh cho phù hợp với môi trƣờng và điều kiện kinh doanh để đảm bảo hiệu quả kinh doanh và khắc phục sự sai lệch do tính định hƣớng của chiến lƣợc gây ra. - Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp để đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tốt với việc khai thác và sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài sản hữu hình và vô hình) của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai nhằm phát huy những lợi thế, nắm bắt cơ hội để giành ƣu thế trong cạnh tranh. - Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc phản ánh trong cả một quá trình liên tục từ xây dựng, đến tổ chức thực hiện, đánh giá, kiểm tra và điều chỉnh chiến lƣợc. - Chiến lƣợc kinh doanh luôn mang tƣ tƣởng tiến công giành thắng lợi trong cạnh tranh. Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc hình thành và thực hiện trên cơ sở phát hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh của doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao. - Mọi quyết định chiến lƣợc quan trọng trong quá trình xây dựng tổ chức thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lƣợc đều đƣợc tập trung vào nhóm quản trị viên cấp cao. Để đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn, sự bí mật thông tin trong cạnh tranh. 1.2.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn sẽ tạo một hƣớng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh có thể coi nhƣ kim chỉ nam dẫn đƣờng cho doanh nghiệp đi đúng hƣớng. Trong thực tế, có rất nhiều nhà kinh doanh nhờ có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn mà đạt đƣợc nhiều 10
  18. thành công, vƣợt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên thƣơng trƣờng. Chiến lƣợc kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tầm quan trọng của nó đƣợc thể hiện ở những mặt sau: - Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho hoạt động của mình trong tương lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh. Kinh doanh là một hoạt động luôn chịu sự ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài và bên trong. Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa chủ động để thích ứng với những biến động của thị trƣờng, đồng thời còn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển theo đúng hƣớng. Điều đó có thể giúp doanh nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng. - Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội cũng như đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp. - Chiến lược tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi ích khác cùng hƣớng tới một mục đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp. Nó tạo một mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên. Qua đó tăng cƣờng và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp . - Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh nghiệp. Trong điều kiện toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên sự ảnh hƣởng và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Chính quá trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Ngoài những yếu tố cạnh tranh nhƣ: giá cả, chất lƣợng, quảng cáo, marketing, các doanh nghiệp còn sử dụng chiến lƣợc kinh doanh nhƣ một công cụ cạnh tranh có hiệu quả. 11
  19. 1.2.3. Quá trình xây dựng và hoàn thiện chiến lược kinh doanh 1.2.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty a. Xác định sứ mệnh - Sứ mệnh là bản tuyên ngôn của doanh nghiệp có giá trị lâu dài về thời gian, để phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, nhằm thể hiện niềm tin, mục đích triết lý và nguyên tắc kinh doanh của doanh nghiệp, khẳng định lý do ra đời và tồn tại của một doanh nghiệp. - Bản tuyên bố sứ mệnh của công ty đƣợc hình thành từ 3 yêu tố: Ngành kinh doanh của công ty; Triết lý của công ty; Ƣớc vọng của giới lãnh đạo cao cấp của công ty. - Một bản tuyên bố sứ mệnh của công ty thƣờng gồm 9 nội dung sau: + Khách hàng: ai là ngƣời tiêu thụ sản phẩm của công ty? + Sản phẩm/dịch vụ: của công ty là gì? + Thị trƣờng: của công ty ở đâu? + Công nghệ: công ty sử dụng công nghệ gì và công nghệ có là mối quan tâm hàng đầu của công ty không? + Quan tâm tới vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lời: công ty có quá ràng buộc với những mục tiêu kinh tế hay không? + Triết lý: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng và các ƣu tiên triết lý của công ty? + Tự đánh giá: năng lực đặc biệt hay ƣu thế cạnh tranh của công ty là gì? + Quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: đây có phải mối quan tâm chủ yếu của công ty không? 12
  20. + Quan tâm đối với nhân viên: thái độ của công ty đối với nhân viên nhƣ thế nào? b. Mục tiêu chiến lược Thực chất của các mục tiêu chiến lƣợc là một cái đích hoặc một kết quả nào đó mà doanh nghiệp mong muốn đạt đƣợc trong một thời kỳ. Trong quá trình hoạch định chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp, bƣớc xác định các mục tiêu chiến lƣợc là khâu mở đầu và rất quan trọng. Bởi vì có xác định đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc một cách đúng đắn và hợp lý mới có định hƣớng chỉ đạo cho các giai đoạn tiếp sau của tiến trình chiến lƣợc. Hơn nữa, nó cũng là một trong những căn cứ để cung cấp các nguồn lực kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lƣợc. Mục tiêu chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp là sự cụ thể hóa của tính mục đích của doanh nghiệp về hƣớng, quy mô cơ cấu và tiến trình triển khai theo thời gian. Các mục tiêu có tác động đến chiến lƣợc tùy theo mục đích theo đuổi: thâm nhập phần trên thị trƣờng hoặc bổ sung tự cấp phát tài chính... Chính sự khác nhau của sự tác động đó là cơ sở của những hoạt động chiến lƣợc khác nhau nhằm thực hiện mục tiêu chiến lƣợc. Đối với một doanh nghiệp có rất nhiều mục tiêu đƣợc xác định trong từng thời kỳ tƣơng ứng tạo thành một hệ thống mục tiêu chiến lƣợc. Cụ thể nhƣ sau: - Chiếm đƣợc thị phần lớn hơn; - Đƣợc ngành công nhận là có sản phẩm chất lƣợng cao; - Chi phí sản xuất thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh; - Tạo uy tín cao hơn nữa đối với khách hàng; - Nâng cấp dịch vụ tiêu dùng; - Đƣợc công nhận là doanh nghiệp đi đầu về công nghệ; - Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế; 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2