intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược phát triển của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp; chương pháp nghiên cứu; phân tích cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam; đề xuất chiến lược phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam và giải pháp thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Chiến lược phát triển của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG LONG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG LONG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã Số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN ANH TÀI XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS TRẦN ANH TÀI PGS.TS. NGUYỄN TRÚC LÊ Hà Nội – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài nghiên cứu “Chiến lƣợc phát triển của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam” hoàn toàn là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Mọi số liệu, tài liệu và kết quả trình bày trong luận văn là khách quan, trung thực. Các nội dung này chƣa từng đƣợc ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tôi đã nghiêm túc thực hiện đạo đức nghiên cứu trong suốt quá trình nghiên cứu của mình. Các số liệu, tài liệu đƣợc dùng để tham khảo trong luận văn đều đƣợc trích dẫn một cách minh bạch, đúng quy định. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm cá nhân về tính trung thực của các tài liệu, số liệu và các nội dung khác đã nêu trong luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Hoàng Long
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ với đề tài “Chiến lƣợc phát triển của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam”, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của tập thể các Giáo sƣ, phó Giáo sƣ, Tiến sỹ, Giảng viên cùng toàn thể các cán bộ trƣờng ĐHKT, ĐHQGHN. Đặc biệt dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Trần Anh Tài và sự ủng hộ của Ban Lãnh đạo và các Ban chức năng của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power). Tôi mong rằng luận văn đƣợc ghi nhận nhƣ là kết quả của một quá trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc. Nhân đây tôi xin chân thành cám ơn và chúc sức khỏe tới thầy giáo PGS.TS. Trần Anh Tài và các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho Tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong quá trình học tập giúp tôi nắm vững và tiếp cận kiến thức làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận của mình. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Lãnh đạo và các Ban chức năng của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, gia đình, đồng nghiệp đã hỗ trợ, động viên tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Trân trọng cám ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2020
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ..............................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài .......................................................5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc ....................................................6 1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp ...............11 1.2.1. Khái niệm, vai trò của chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp .....................11 1.2.2. Nội dung xây dựng chiến lƣợc .................................................................14 1.2.3. Các công cụ xây dựng chiến lƣợc ............................................................21 1.3. Kinh nghiệm xây dựng chiến lƣợc phát triển của các doanh nghiệp cùng ngành và bài học rút ra cho Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam ................25 1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng chiến lƣợc phát triển của Tổng Công ty Phát điện 3 ...............................................................................................................25 1.3.2. Kinh nghiệm xây dựng chiến lƣợc phát triển của Công ty Cổ phần Điện Gia Lai ................................................................................................................27 1.3.3. Bài học rút ra cho Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam trong xây dựng chiến lƣợc phát triển ..................................................................................28 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................30 2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................30 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................31 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..................................................................31 2.2.2. Các phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................31
  6. Chƣơng 3: PHÂN TÍCH CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021- 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 ........................................................................34 3.1. Tổng quan về Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam ...............................34 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam ....................................................................................................................34 3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của PV Power ....................................................35 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của PV Power ..................................................................36 3.2. Phân tích môi trƣờng bên trong của PV Power ..............................................38 3.2.1. Đánh giá chung về nguồn lực thực tế của PV Power ...............................38 3.2.2. Đánh giá về năng lực cạnh tranh ..............................................................44 3.2.3. Một số rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh .................................45 3.3. Phân tích môi trƣờng bên ngoài ......................................................................48 3.3.1. Môi trƣờng vĩ mô .....................................................................................48 3.3.2. Môi trƣờng ngành .....................................................................................50 3.4. Xây dựng ma trận SWOT cho PV Power .......................................................60 Chƣơng 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 CỦA TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .............................................................63 4.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power.........................................................................................................63 4.1.1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu của PV Power .........................63 4.1.2. Đề xuất chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power ............................................................................................65 4.2. Đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power ........................................................75 4.2.1. Giải pháp quản trị doanh nghiệp ..............................................................75 4.2.2. Giải pháp về tài chính và đầu tƣ phát triển...............................................78 4.2.3. Giải pháp về đào tạo và khoa học công nghệ ...........................................80
  7. 4.2.4. Giải pháp an toàn, môi trƣờng và phát triển bền vững .............................82 KẾT LUẬN ...............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 A0 Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia 2 BDSC Bảo dƣỡng sửa chữa 3 CP Cổ phần 4 CTCP Công ty cổ phần 5 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 6 DN Doanh nghiệp 7 EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 KH Kế hoạch 10 LNG Khí thiên nhiên hóa lỏng 11 MOIT Bộ Công thƣơng 12 MTV Một thành viên 13 NMĐ Nhà máy điện 14 OJT Đào tạo tại chỗ 15 PV Power Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP 16 PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 17 SXKD Sản xuất kinh doanh 18 TGĐ Tổng giám đốc 19 TKV Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam 20 USD Đô la Mỹ 21 VNĐ Việt Nam đồng i
  9. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Ma trận 1 Bảng 1.1 23 EFE) Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Ma trận 2 Bảng 1.2 24 IFE) 3 Bảng 1.3 Bảng mẫu ma trận QSPM 24 4 Bảng 3.1 Cơ cấu cổ đông tại PV Power đến hết năm 2019 35 5 Bảng 3.2 Danh sách các nhà máy điện của PV Power 35 Danh sách các Công ty thành viên của PV Power 6 Bảng 3.3 37 đến hết năm 2019 Danh sách các Công ty liên kết của PV Power 7 Bảng 3.4 38 đến hết năm 2019 8 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2016 - 2020 39 Ma trận SWOT hình thành định hƣớng chiến 10 Bảng 3.6 60 lƣợc cho PV Power Các chỉ tiêu SXKD giai đoạn 2021-2025 của PV 9 Bảng 4.1 64 Power Mục tiêu của PV Power đến năm 2025 và tầm 10 Bảng 4.2 67 nhìn đến năm 2035 Mục tiêu về cơ cấu nguồn điện của PV Power 11 Bảng 4.3 68 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Danh mục các dự án điện của PV Power 12 Bảng 4.4 68 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Tổng hợp các dự án PV Power tham gia đầu tƣ 13 Bảng 4.5 72 trong giai đoạn đến năm 2035 Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tƣ của Công ty mẹ 14 Bảng 4.6 74 PV Power giai đoạn 2021-2035 Bảng cân đối vốn đối ứng của chủ sở hữu của PV 15 Bảng 4.7 75 Power giai đoạn 2021-2035 ii
  10. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Ma trận SWOT 21 Mô hình nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc phát 2 Hình 2.1 30 triển doanh nghiệp 3 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của PV Power đến hết năm 2019 36 Điện năng thƣơng phẩm toàn hệ thống giai đoạn 4 Hình 3.2 50 2005-2018 5 Hình 3.3 Phân phối các nhà máy điện ở Việt Nam 51 Cơ cấu nguồn điện và Công suất lắp đặt toàn hệ 6 Hình 3.4 52 thống điện Việt Nam 7 Hình 3.5 Các giai đoạn phát triển thị trƣờng điện Việt Nam 53 8 Hình 3.6 Bản đồ quy hoạch địa điểm kho cảng nhập LNG 57 iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc, Ðảng và Nhà nƣớc luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến lĩnh vực phát triển ngành năng lƣợng nƣớc nhà. Theo quan điểm của Chính phủ, mục tiêu dài hạn của ngành năng lƣợng là phải bảo đảm an ninh năng lƣợng quốc gia, góp phần bảo đảm giữ vững an ninh, quốc phòng và phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ của đất nƣớc; cung cấp đầy đủ năng lƣợng với chất lƣợng cao cho phát triển kinh tế - xã hội; khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng luợng trong nuớc; đa dạng hóa phƣơng thức đầu tƣ và kinh doanh trong lĩnh vực năng lƣợng, hình thành và phát triển thị trƣờng năng lƣợng cạnh tranh lành mạnh; phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững ngành năng lƣợng đi đôi với bảo vệ môi truờng. Nhƣ vậy, với phƣơng châm “năng luợng phải đi trƣớc một bƣớc”, ngành năng lƣợng phải đảm bảo cung cấp đủ các yêu cầu về điện, than, các loại hình nhiên liệu khác, làm tiền đề vững chắc cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nuớc. Nhìn chung, điện lực đƣợc đánh giá là ngành thiết yếu của nền kinh tế quốc dân, phục vụ sản xuất kinh doanh và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt. Sự phát triển của ngành điện có ý nghĩa nền tảng đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế nói chung, phát triển ngành điện phải đi trƣớc một bƣớc để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – Công ty cổ phần (tên giao dịch bằng tiếng anh là PV Power) là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện năng, là nhà cung cấp điện lớn thứ hai của cả nƣớc sau Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Với công suất lắp đặt chiếm gần 8% trong tổng công suất nguồn của hệ thống, sản lƣợng điện thực tế của POW trong năm 2019 đạt tới 22,54 tỷ kWh, tƣơng ứng với gần 11% tổng sản lƣợng điện thƣơng phẩm của cả nƣớc. 1
  12. Trong giai đoạn 2016-2029, PV Power đã quản lý vận hành sản xuất an toàn, hiệu quả các nhà máy điện, đáp ứng yêu cầu huy động của thị trƣờng điện, hàng năm cung cấp trên 21 tỷ kWh điện cho hệ thống điện quốc gia, góp phần đáng kể vào việc giảm bớt sự thiếu hụt về nguồn cung cấp điện phục vụ cho công nghiệp, quốc phòng, dân sinh và các lĩnh vực khác. Đây là yếu tố quan trọng góp phần vào việc tăng trƣởng, phát triển của PV Power trong giai đoạn vừa qua. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tại PV Power những năm qua cũng đã cho thấy nhiều hạn chế, bất cập còn tồn tại trong sản xuất kinh doanh của PV Power nhƣ: chƣa xây dựng chiến lƣợc phát triển Tổng công ty; chƣa có kế hoạch cụ thể để đảm bảo các nguồn lực cho việc triển khai thực hiện chiến lƣợc phát triển; công tác chuẩn bị đầu tƣ các dự án, tiến độ thực hiện còn chậm… Giai đoạn 2021-2025 đƣợc nhận định là giai đoạn vừa giữ vai trò kế hoạch mới, vừa là giai đoạn mở đầu của Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội thứ 3 (2021- 2030). Tăng trƣởng và phát triển kinh tế của giai đoạn này có ý nghĩa quan trọng, tạo nền tảng cho phát triển kinh tế của cả giai đoạn 2021-2030 trong bối cảnh Việt Nam đang nỗ lực chuyển đổi mô hình tăng trƣởng và thoát bẫy thu nhập trung bình. Theo quan điểm chỉ đạo của Bộ Chính trị về Chiến lƣợc phát triển năng lƣợng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 thì mục tiêu phát triển nguồn điện phải ƣu tiên khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lƣợng tái tạo, năng lƣợng mới, năng lƣợng sạch; ƣu tiên phát triển điện khí, có lộ trình giảm tỉ trọng điện than một cách hợp lý. Định hƣớng này sẽ mở ra thêm nhiều cơ hội cho các nhà đầu tƣ, đặc biệt đối với PV Power – hiện là đơn vị đầu tiên đang tiên phong trong việc đầu tƣ nhiệt điện khí sử dụng khí LNG. Đứng trƣớc những cơ hội phát triển, PV Power cần phải xây dựng và triển khai một lộ trình phát triển mới quy mô lớn hơn, dài hạn hơn nhằm đạt đƣợc những mục tiêu phát triển của mình. Trong quá trình đó, việc xây dựng một chiến lƣợc phát triển hiệu quả trên cơ sở khắc phục những hạn chế, bất cập hiện nay là việc làm vô cùng quan trọng. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu vả trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 2
  13. - Chiến lƣợc phát triển mà PV Power có thể áp dụng trong giai đoạn 2021- 2025 là chiến lƣợc nào? Nội dung của chiến lƣợc đƣợc xác định? - Giải pháp chủ yếu nào cần triển khai để thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển đó? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá cơ sở để xây dựng chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power. - Xây dựng chiến lƣợc chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power và đề ra các giải pháp thực hiện chiến lƣợc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Xây dựng chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của PV Power. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc phát triển của PV Power. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của PV Power trong giai đoạn năm 2016 – 2020 từ đó xây dựng chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025 và tầm nhìn đến năm 2035. 4. Kết cấu của đề tài luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng. Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp 3
  14. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Phân tích cơ sở để xây dựng chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam Chƣơng 4: Đề xuất chiến lƣợc phát triển giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn đến năm 2035 của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam và giải pháp thực hiện 4
  15. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 1.1.1.1. Các nghiên cứu về khái niệm chiến lược Trong cuốn sách nổi tiếng “Vom Kriege - Trong cuộc chiến” của Carl Von Clausewitz (1832), ông đã đã định nghĩa chiến lƣợc nhƣ là một cách thức để đánh trận và kết thúc cuộc chiến. Cuối thế kỷ 19, với sự phát triển khá phức tạp của xã hội, quan niệm về chiến lƣợc đƣợc mở rộng và bắt đầu đƣợc sử dụng trong quản lý và chính sách quốc gia. Đến thế kỷ 20, các thuật ngữ “Chiến lƣợc chính” (grand strategy) và “Chiến lƣợc đƣợc ƣu tiên” (higher strategy) đƣợc đề cập đến nhƣ một nghệ thuật sử dụng các nguồn tài nguyên cho sự phát triển và để đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể của quốc gia. Theo Michael E. Porter (1980), trong tác phẩm “Chiến lƣợc cạnh tranh” xuất bản năm 1980, đã chỉ ra phƣơng pháp định nghĩa lợi thế cạnh tranh theo chi phí và giá tƣơng đối và trình bày một góc nhìn hoàn toàn mới về cách thức tạo và phân chia lợi nhuận. Đặc biệt ông đã giới thiệu ba chiến lƣợc cạnh tranh phổ quát là: chi phí thấp, khác biệt hóa và trọng tâm, chính điều đó đã biến định vị chiến lƣợc trở thành một hoạt động có cấu trúc. Trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh (competitive advantage), Porter đã bổ sung cho tác phẩm tiên phong “Chiến lƣợc cạnh tranh” nói trên. Trong cuốn sách này, Michael E. Porter đã nghiên cứu và khám phá những cơ sở cốt lõi của lợi thế cạnh tranh của từng doanh nghiệp (DN). Lợi thế cạnh tranh biến chiến lƣợc từ một tầm nhìn mang tính vĩ mô trở thành một cấu trúc nhất quán của những hoạt động bên trong - một phần quan trọng của tƣ tƣởng kinh doanh quốc tế hiện nay. Cấu trúc đó cung cấp những công cụ hữu hiệu để hiểu đƣợc ảnh hƣởng của chi phí và vị thế tƣơng đối về chi phí của công ty. Chuỗi giá trị của Porter giúp các nhà quản lý phân biệt đƣợc những nguồn lực tiềm ẩn của giá trị khách hàng (buyer value). Đó là điều 5
  16. có thể giúp chúng ta đƣa ra một mức giá cao, và đó cũng là lý do tại sao sản phẩm hay dịch vụ này lại có thể thay thế cho sản phẩm, dịch vụ khác. Theo Johnson và Scholes (2000), trong “Chiến lƣợc cạnh tranh của một tổ chức” thì trong một tổ chức hay một DN: “Chiến lƣợc là việc định hƣớng và xác định phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành đƣợc lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trƣờng nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trƣờng và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”. 1.1.1.2. Các nghiên cứu về vai trò của chiến lược Joel Ross & Michael Kami (2014), trong bài viết “Thiếu vắng một chiến lƣợc, một tổ chức giống nhƣ một con thuyền không có bánh lái” thuộc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển quản trị, đã đề cập đến vai trò của chiến lƣợc phát triển đối với một tổ chức và đặc biệt là đối với một DN. Theo đó, các DN hiện nay đang cạnh tranh trong một môi trƣờng toàn cầu hóa đầy biến động đòi hỏi phải có một chiến lƣợc phát triển phù hợp để khai thác một cách có hiệu quả những cơ hội và xử lý thỏa đáng với những thách thức đang đặt ra để bảo đảm đạt tới hiệu quả cao và sự phát triển bền vững. DN cần phải trả lời đƣợc các câu hỏi: Những cơ hội nào nên đƣợc theo đuổi? Những lĩnh vực mới nào nên đƣợc đầu tƣ, phát triển? Làm gì để có thể tận dụng và khai thác có hiệu quả những nguồn lực hiện có của DN? Làm gì để DN có thể phát triển đƣợc những năng lực cạnh tranh bền vững trong các lĩnh vực hoạt động của mình và tạo ra sự cộng hƣởng trong sự phát triển của toàn bộ tổ chức? 1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước 1.1.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến khái niệm, vai trò, phân loại chiến lược a. Các nghiên cứu về khái niệm chiến lược Thứ nhất, GS.TS Phan Huy Đƣờng trong cuốn sách “Quản lý công” do NXB Đại học Quốc gia Hà Nội (2014, Tái bản: 2016) khi nghiên cứu về quản lý chiến lƣợc trong một tổ chức đã xác định các bộ phận quan trọng nhất cấu thành một chiến lƣợc gồm: Thứ nhất là hệ thống quan điểm cơ bản của chiến lƣợc; Thứ hai là hệ thống mục tiêu chiến lƣợc; Thứ ba là hệ thống các giải pháp chiến lƣợc. Theo đó: 6
  17. Hệ thống quan điểm cơ bản của chiến lƣợc là việc xác định các quan điểm chủ đạo có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm ra bƣớc ngoặt của con đƣờng phát triển. Các quan điểm này vừa có ý nghĩa chỉ đạo xây dựng chiến lƣợc, vừa là tƣ tƣởng và “linh hồn” của chiến lƣợc mà trong từng phần nội dung của chiến lƣợc phải thể hiện và quán triệt. Hệ thống quan điểm thể hiện những nét khái quát đặc trƣng nhất và có tính nguyên tắc về mô hình phát triển của tổ chức. Hệ thống mục tiêu chiến lƣợc là các mục tiêu gắn liền với việc giải quyết các vấn đề cơ bản của tổ chức, những mốc mới mà tổ chức cần phải đạt tới trên con đƣờng phát triển. Những mục tiêu tổng quát bao trùm của chiến lƣợc phải chứa đựng nhiều mục tiêu cụ thể. Hệ thống các giải pháp chiến lƣợc là việc thể hiện sự hƣớng dẫn về cách thức thực hiện các mục tiêu đề ra, chúng bao gồm các chính sách và biện pháp về cơ cấu và cơ chế vận hành của tổ chức, các giải pháp về khai thác huy động bổ sung và sử dụng hợp lý các nguồn lực phát triền. Các giải pháp chính là sự thể hiện tính đột phá của chiến lƣợc. Thứ hai, PGS.TS Lê Thế Giới (2012), trong “Giới thiệu về quản trị chiến lƣợc và tuyên bố sứ mệnh” Nhà xuất bản Đại học Đà Nẵng, đã có sự so sánh giữa chiến lƣợc trong lĩnh vực quân sự và lĩnh vực kinh tế. Theo đó: Trong quân sự, chiến lƣợc dùng để chỉ kỹ năng quản trị để khai thác các lực lƣợng để đè bẹp đối phƣơng và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục. Luận điểm cơ bản của chiến lƣợc là một bên đối phƣơng có thể đè bẹp đối thủ - thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn - nếu họ có thể dẫn dắt thế trận và đƣa đối thủ vào trận địa thuận lợi cho việc triển khai các khả năng của mình. Trong bối cảnh cạnh tranh, thuật ngữ “trận địa” của chiến lƣợc quân sự, có thể hiểu nhƣ là môi trƣờng trong đó diễn ra hoạt động cạnh tranh. Chiến lƣợc của một tổ chức, cũng tƣơng tự nhƣ chiến lƣợc quân sự ở chỗ nó hƣớng đến việc đạt đƣợc sự phù hợp giữa các năng lực tạo sự khác biệt và môi trƣờng bên ngoài mà tổ chức tham gia cạnh tranh. Tuy nhiên, so với chiến lƣợc quân sự, chiến luợc trong lĩnh vực kinh doanh phức tạp hơn. Sự cạnh tranh trong 7
  18. kinh doanh không phải lúc nào cũng gây ra kết cục có kẻ thắng ngƣời thua giống nhƣ các xung đột quân sự. Sự ganh đua trong ngành đôi khi có cơ hội để họ cải thiện các sức mạnh và kỹ năng của mình nhƣ những mầm mống cạnh tranh. Giá trị của các năng lực tạo sự khác biệt đem đến lợi thế cạnh tranh cho tổ chức có thể giảm theo thời gian bởi sự thay đổi môi trƣờng. b. Các nghiên cứu về vai trò của chiến lược Thứ nhất, PGS.TS Ngô Kim Thanh (2012) trong “Quản trị chiến lƣợc” (Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực cho các DN nhỏ và vừa) đã nhấn mạnh vai trò của chiến lƣợc phát triển đối với doanh nghiệp: Chiến lƣợc đóng vai trò định hƣớng hoạt động trong dài hạn của DN và là cơ sở vững chắc cho việc triển khai các hoạt động tác nghiệp. Chiến lƣợc giúp cho DN nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe dọa trên thƣơng trƣờng. Chiến lƣợc góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cƣờng vị thế của DN đảm bảo cho DN phát triển bền vững. Chiến lƣợc phát triển của tổ chức sẽ tạo ra các căn cứ vững chắc cho việc đề ra cách quyết định phù hợp với sự biến động của thị trƣờng. Thứ hai, theo các giáo trình của các trƣờng đại học kinh tế nƣớc ta nhƣ: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Đà Nẵng... đều cho rằng: Chiến lƣợc đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi DN. Trong thực tế có rất nhiều công ty nhờ có chiến lƣợc phát triển đúng đắn mà đạt đƣợc nhiều thành công, vƣợt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên thƣơng trƣờng. Chiến lƣợc giúp DN linh hoạt và chủ động để thích ứng với những biến động của thị trƣờng, đồng thời còn đảm bảo cho DN hoạt động và phát triển theo đúng hƣớng. Chiến lƣợc giúp DN nắm bắt đƣợc các cơ hội cũng nhƣ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của DN, khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực, phát huy sức mạnh của DN. 8
  19. Chiến lƣợc tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho DN, giúp DN liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi ích khác cùng hƣớng tới một mục đích phát triển DN. Chiến lƣợc là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của DN. Trong điều kiện toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên sự ảnh hƣởng và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các DN. Chính quá trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt giữa các DN trên thị trƣờng. c. Các nghiên cứu về phân loại chiến lược Thứ nhất, theo PGS.TS Ngô Kim Thanh (2012), trong “Giáo trình quản trị chiến lƣợc” NXB Đại học Kinh tế Quốc dân thì tuỳ theo các tiêu thức phân loại khác nhau mà có các loại chiến lƣợc khác nhau.  Căn cứ vào tính thực tiễn của chiến lược có thể phân thành:  Chiến lƣợc dự kiến, đó là sự kết hợp tổng thể của các mục tiêu, các chính sách và kế hoạch hành động nhằm vƣơn tới mục tiêu dự kiến của DN.  Chiến lƣợc hiện thực, là chiến lƣợc dự kiến đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với các yếu tố của môi trƣờng diễn ra trên thực tế khi tổ chức thực hiện.  Căn cứ vào cấp làm chiến lược có thể phân thành:  Chiến lƣợc cấp DN, là chiến lƣợc tổng thể nhằm định hƣớng hoạt động của DN và cách thức phân bổ nguồn lực để đạt mục tiêu chung của DN.  Chiến lƣợc cấp đơn vị là chiến lƣợc cấp nhỏ hơn chiến lƣợc tổng thể của DN, nhằm xây dựng lợi thế và cách thức thực hiện mục tiêu của đơn vị.  Chiến lƣợc cấp chức năng, là những chiến lƣợc liên quan đến các hoạt động riêng biệt của DN nhằm hỗ trợ cho chiến lƣợc phát triển chung của cấp DN và cấp đơn vị. Thứ hai, GS.TSKH Vũ Huy Từ (2012), trong “Quản lý chiến lƣợc kinh doanh” cũng đã chỉ rõ các tiêu chí trong phân loại chiến lƣợc. Theo phân cấp quản lý DN có thể phân thành: Chiến lƣợc kinh doanh cấp công ty (đề cập đến ngành kinh doanh); Chiến lƣợc kinh doanh của các bộ phận chức năng của đơn vị trực thuộc công ty (cụ thể hóa chiến lƣợc công ty). 9
  20. Theo phạm vi tác động của Chiến lƣợc kinh doanh có thể phân thành: Chiến lƣợc chung (tổng quát) - đề cập những vấn đề lâu dài, quyết định sự sống còn của DN; Chiến lƣợc các yếu tố, các bộ phận hợp thành. Theo cách tiếp cận thị trƣờng, có thể phân chiến lƣợc thành 4 nhóm nhƣ sau: Nhóm 1: Chiến lƣợc các nhân tố then chốt nhằm tập trung nguồn lực quan trọng cho kinh doanh; Nhóm 2: Chiến lƣợc lợi thế so sánh: so sánh những điểm mạnh, điểm yếu của DN với đối thủ, phát huy lợi thế, khắc phục điểm yếu của DN; Nhóm 3: Chiến lƣợc sáng tạo tiến công: dựa vào những khám phá, những bí quyết về công nghệ về phƣơng thức kinh doanh để phát huy lợi thế về kinh tế - kỹ thuật; Nhóm 4: Chiến lƣợc khai thác các mức độ tự do: nhằm khai thác mọi tiềm năng của DN. 1.1.2.2. Các nghiên cứu liên quan đến quản trị chiến lược Thứ nhất, theo GS.TS Phan Huy Đƣờng trong cuốn sách “Quản lý công” thì: Quản lý chiến lƣợc có thể đƣợc xem xét nhƣ một hệ thống quản lý gồm ba hệ thống là: Hoạch định chiến lƣợc; Triển khai chiến lƣợc; Kiểm soát chiến lƣợc. Ba nhiệm vụ này có thể đƣợc hiểu là ba giai đoạn của một quá trình duy nhất. Giai đoạn thứ nhất, hoạch định chiến lƣợc - là một quá trình có hệ thống, nhằm xác định các mục tiêu dài hạn cùng các định hƣớng giải pháp và các nguồn lực cần thiết đảm bảo hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Giai đoạn thứ hai, triển khai chiến lƣợc - chủ yếu liên quan đến việc thực hiện chiến lƣợc thông qua phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Tuy nhiên, giai đoạn này cũng bao gồm những biện pháp bổ sung có liên quan đến nhân lực. Không có gì đáng ngạc nhiên khi những biện pháp triển khai quan trọng nhất nhƣ phát triển sản phẩm, cắt giảm phƣơng tiện sản xuất, huy động nguồn lực sản xuất từ bên ngoài, tạo dựng các thị trƣờng mới,... Giai đoạn thứ ba, kiểm soát chiến lƣợc - chức năng kép. Thứ nhất, nó cho biết những thông tin phản hồi về việc chiến lƣợc đƣợc thực hiện nhƣ thế nào. Thứ hai, nó kiểm tra những giả thiết hoặc tiền đề quan trọng trong các dự định chiến lƣợc xem có phù hợp với thực tế hay không. Nếu có sự khác biệt quá lớn giữa dự định chiến lƣợc và việc triển khai, hoặc nếu những tiền đề trong có chiến lƣợc 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0