intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

51
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu cho luận văn là “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” nhằm phân tích, đề xuất những giải pháp mang tính xây dựng, tiếp tục cải thiện khung khổ pháp lý đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ LIÊN TRANG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ LIÊN TRANG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. LÊ XUÂN ĐÌNH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS, TS. Lê Xuân Đình PGS, TS. Phạm Văn Dũng Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình khoa học nào./. Tác giả luận văn Trần Thị Liên Trang
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Khoa Kinh tế chính trị - Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội; cảm ơn các thầy, cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS, TS. Lê Xuân Đình - ngƣời đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hƣớng dẫn về phƣơng pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài. Trong quá trình làm nghiên cứu, tôi đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy cô. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Trần Thị Liên Trang
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...................................................................................... ii LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...........................................................................................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................5 1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................................5 1.2.2. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................10 1.3. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới ...........................13 1.3.1. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia .............133 1.3.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam .................................233 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................26 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ....................................................................................266 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...................................................................266 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................................266 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................................28 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................................................................................................30 3.1. Thực trạng phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam...............30 3.1.1. Tình hình phát triển ......................................................................................30 3.1.2. Những khó khăn, thách thức của khối doanh nghiệp nhỏ và vừa ............36 3.2. Thực trạng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .........38 3.2.1. Chính sách tín dụng ....................................................................................388 3.2.2. Chính sách thuế .............................................................................................44 3.2.3. Chính sách đất đai .........................................................................................45
  6. 3.2.4. Chính sách xúc tiến thƣơng mại ..................................................................47 3.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ........................................................48 3.3. Đánh giá chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ...........511 3.3.1. Tính phù hợp .................................................................................................51 3.3.2. Tính hiệu quả .................................................................................................52 3.3.3. Tính công bằng ..............................................................................................53 3.3.4. Tính khả thi ...................................................................................................53 3.3.5. Tính hiệu lực ..................................................................................................54 3.3.6. Tính công khai, minh bạch ...........................................................................55 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM .........................................56 4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.......566 4.1.1. Bối cảnh ..........................................................................................................56 4.1.2. Định hƣớng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Chính phủ ............57 4.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa .............58 4.2.1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế ..........................................................................58 4.2.2. Tăng cƣờng khả năng tiếp cận vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ...59 4.2.3. Cải cách hệ thống thuế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong sản xuất, kinh doanh ...............................................................................................................60 4.2.4. Đổi mới chính sách đất đai và mặt bằng kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................61 4.2.5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thƣơng mại ..................................................62 4.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đào tạo lao động .......................................................................................................64 KẾT LUẬN ...............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 68
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 3 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 4 TCTD Tổ chức tín dụng 5 TMCP Thƣơng mại cổ phần 6 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 7 R&D Nghiên cứu và phát triển 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 10 TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng i
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Phân loại DNNVV ....................................................................................6 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Vốn đầu tƣ toàn xã hội của DNNVV ................................................34 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng vốn đầu tƣ toàn xã hội của DNNVV so với doanh nghiệp lớn .............................................................................................................................35 ii
  9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài DNNVV đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những nền kinh tế phát triển, nhƣ: Mỹ, Nhật Bản, EU, thành viên Tổ chức Hợp tác và Phát triển (OECD)…, hay kể cả các nền kinh tế đang phát triển trong khu vực, nhƣ: các thành viên ASEAN, Trung Quốc, Ấn Độ… đều coi trọng vai trò của khối DNNVV. Kinh nghiệm phát triển khối DNNVV của các nền kinh tế trên thế giới cho thấy, ở mọi quốc gia, với mọi trình độ phát triển, công tác hỗ trợ, phát triển DNNVV luôn đòi hỏi một chiến lƣợc hay cách tiếp cận mang tính tổng thể, cắt ngang và điều chỉnh nhiều lĩnh vực khác nhau. Mặt khác, việc hỗ trợ DNNVV tiếp cận và hòa nhập với thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế luôn đòi hỏi nhà nƣớc đầu tƣ đáng kể vào việc phát triển thể chế và xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất bền vững, đồng thời đảm bảo việc cung cấp dịch vụ cho DNNVV trong tất cả các lĩnh vực. Do đó, nhiều quốc gia đã sớm ban hành các đạo luật để hỗ trợ DNNVV, điển hình nhƣ Mỹ (1953) hay Nhật Bản (1956)… nhằm thúc đẩy khối doanh nghiệp này phát triển, đổi mới sáng tạo, đóng góp ngày càng cao trong nền kinh tế. Thậm chí tại một số quốc gia, nhƣ: Hàn Quốc, Đài Loan…, hỗ trợ DNNVV đƣợc quy định trong hiến pháp. Ở Việt Nam, trong những năm qua, số lƣợng các DNNVV hình thành và phát triển rất nhanh. Theo báo cáo của Hiệp hội DNNVV, hiện cả nƣớc có khoảng 480.000 DNNVV, chiếm khoảng 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nƣớc và đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNNVV là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo… Hàng năm, khối DNNVV đã tạo ra trên một triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nƣớc. Đây là một trong những lý do khiến Chính phủ đặt mục tiêu cả nƣớc có ít nhất 1 triệu doanh nghiệp hoạt động đến năm 2020, trong đó 1
  10. chủ yếu vẫn là DNNVV (theo Nghị quyết số 35/NQ-CP, ngày 16/05/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020). Tuy nhiên, bối cảnh đất nƣớc hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng đang tạo ra không ít thách thức đối với sự phát triển của các DNNVV. Một trong những vấn đề cấp thiết để giúp các DNNVV phát triển nhanh và mạnh trong bối cảnh hội nhập hiện nay là xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho khối doanh nghiệp này. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn là “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” nhằm phân tích, đề xuất những giải pháp mang tính xây dựng, tiếp tục cải thiện khung khổ pháp lý đối với DNNVV của Việt Nam trong thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tổng quan về chính sách hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng, cùng với một số kinh nghiệm hỗ trợ DNNVV của các nƣớc, tác giả kiến nghị những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam trong thời gian tới. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Nghiên cứu cơ sở lý luận về chính sách hỗ trợ DNNVV; + Phân tích thực trạng chính sách hỗ trợ DNNVV của Việt Nam; + Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp mang tính khả thi nhằm hoàn thiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho DNNVV. Trên tinh thần mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ vậy, tác giả đặt ra câu hỏi nghiên cứu cho đề tài luận văn nhƣ sau: Thực trạng chính sách hỗ trợ DNNVV hiện nay nhƣ thế nào? Đã đáp ứng đúng và đầy đủ nhu cầu của doanh nghiệp hay chƣa? Nếu chƣa thì cần có biện pháp gì để giải quyết? 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài thực hiện nghiên cứu chính sách hỗ trợ các DNNVV tại Việt Nam, bao gồm 5 nhóm chính sách chính: chính sách tín dụng, chính sách thuế, chính sách đất đai, chính sách xúc tiến thƣơng mại và chính sách phát triển nguồn nhân lực. 2
  11. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Các chính sách hỗ trợ DNNVV tại Việt Nam + Phạm vi thời gian: Từ năm 2011 đến tháng 06/2017 4. Kết cấu của luận văn Ngoài lời nói đầu và kết luận, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, nhƣ sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 3
  12. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đi lên từ một nƣớc nông nghiệp,chủ yếu trồng lúa nƣớc rồi từ đó tích lũy và phát triển các cơ sở thủ công, nghề phi nông nghiệp, nên các doanh nghiệp có quy mô nhỏ ra đời ở Việt Nam từ rất sớm. Nhƣng sự phát triển của DNNVV ở Việt Nam chỉ mới nở rộ từ vài thập niên trở lại đây khi chuyển từ nền kinh tế tập trung, quan liêu sang nền kinh tế thị trƣờng. Đặc biệt, từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) và tiếp đó ký kết hàng loạt hiệp định thƣơng mại song và đa phƣơng, thì việc nghiên cứu về DNNVV mới bắt đầu đƣợc quan tâm nhiều. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến đề tài DNNVV có thể kể đến nhƣ sau: Nghiên cứu của tác giả Trần Tố Linh (2014) về “Quản trị doanh nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế phục hồi” đã làm rõ những cơ hội và thách thức đối với DNNVV hiện nay cùng một số giải pháp phát triển DNNVV. Trong số các thách thức đƣợc tác giả trình bày có đề cập đến việc tiếp nhận khoa học, công nghệ của DNNVV còn hạn chế. Lý do của hạn chế này xuất phát từ đặc điểm của DNNVV là quy mô nhỏ, ít vốn và thƣờng là từ các cơ sở thủ công phát triển lên. Tác giả Trần Ngọc Ca (2000) chủ biên sách tham khảo “Quản lý đổi mới công nghệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các DNNVV” cũng bàn thêm các vấn đề lý luận về quản lý và đổi mới doanh nghiệp. Việt Nam và Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) là chủ đề mới đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu từ năm 2015. Nổi bật là nghiên cứu của tác giả Phan Thế Công (2016) về quá trình Việt Nam tham gia vào TPP, phân tích những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt khi thực hiện những cam kết trong hiệp định này. Từ đó gợi ý các giải pháp nhằm tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế thách thức để doanh nghiệp cạnh tranh tốt và hiệu quả trong bối cảnh hội nhập sâu rộng nói chung và tham gia TPP nói riêng. Có hai đề tài cấp bộ liên quan đến DNNVV đƣợc tác giả nghiên cứu là “Thực trạng và các giải pháp thúc đẩy sự phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố 4
  13. Hà Nội trong điều kiện gia nhập WTO” của tác giả Phạm Thị Minh Nghĩa (2008) và “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội sau khi Việt Nam gia nhập WTO (giai đoạn 2006-2010)” của tác giả Phạm Quang Trung (2008) đã phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội, từ đó kiến nghị các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của khối doanh nghiệp này trên địa bàn. Tác giả Phạm Thị Minh Nghĩa (2008) đã tổng hợp những đặc điểm chung của DNNVV, cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của DNNVV. Bên cạnh đó, cũng có nhiều bài viết nghiên cứu khoa học bàn về kinh nghiệm quốc tế trong hỗ trợ khối DNNVV. Nổi bật là nghiên cứu của Trần Thị Liên Trang (2017) về chính sách hỗ trợ DNNVV tại Nhật Bản – quốc gia có tới 99,7% doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa. Nhận thức vai trò quan trọng của DNNVV trong phát triển kinh tê – xã hội, Chính phủ Nhật Bản đã xây dựng hệ thống chính sách hỗ trợ DNNVV từ rất sớm, thay đổi linh hoạt theo từng giai đoạn phát triển của đất nƣớc. Nhìn chung, chính sách hỗ trợ DNNVV của Nhật Bản tập trung vào các nhóm chính sau: chính sách tài chính, chính sách hỗ trợ đào tạo, chính sách thuế và chính sách khoa học, công nghệ. Nhƣ vậy, vấn đề liên quan đến DNNVV đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, thể hiện trong nhiều loại công trình. Định nghĩa, phân loại, thực trạng, giải pháp… của các DNNVV đã đƣợc nhiều tác giả phân tích kỹ lƣỡng. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của tác giả, khi bàn về khối doanh nghiệp này, các công trình vẫn còn bỏ ngỏ nội dung chính sách hỗ trợ DNNVV. Gần nhƣ chƣa có công trình nghiên cứu trọn vẹn nào cho đề tài, nhất là trong bối cảnh Luật Hỗ trợ DNNVV mới chỉ ra đời vào tháng 06/2017, do đó tính hệ thống và toàn diện cho đề tài còn hạn chế. Vì vậy, tác giả cho rằng, việc nghiên cứu, tiếp cận hệ thống chính sách hỗ trợ DNNVV một cách toàn diện là rất cần thiết khi Việt Nam đang hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu. 1.2. Cơ sở lý luận về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1.1. Khái niệm DNNVV là những doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dƣới một 5
  14. mức giới hạn nào đó. Mỗi quốc gia tùy vào điền kiện chính trị cụ thể lại có định nghĩa về DNNVV mỗi khác: ở Đức, DNNVV đƣợc định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dƣới 500 ngƣời, ở Bỉ là dƣới 100 ngƣời. Trong khi đó, tại Mỹ, những doanh nghiệp có số lao động dƣới 100 ngƣời đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ, dƣới 500 ngƣời là doanh nghiệp vừa… Ngoài ra, để xác định thế nào là một DNNVV, nhiều quốc gia dựa vào các tiêu chuẩn khác nhau nhƣ vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, GTGT… Tại Việt Nam, theo Công văn số 681/CP-KTN, ngày 20/06/1998 của Chính phủ, thì DNNVV là “doanh nghiệp có số công nhân dƣới 200 ngƣời và số vốn kinh doanh dƣới 5 tỷ đồng”. Tiếp đến Nghị định số 90/2001/NĐ-CP, ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV đã bổ sung khái niệm trên, theo đó “DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng, hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời. Các doanh nghiệp cực nhỏ đƣợc quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, doanh nghiệp có từ 10 đến 49 nhân công là doanh nghiệp nhỏ”. Bảng 1.1: Phân loại DNNVV Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao động Tổng Số lao Tổng Số lao bình quân nguồn động bình nguồn vốn động bình Ngành kinh tế năm vốn quân năm quân năm 1. Nông, lâm 10 ngƣời trở 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên nghiệp và thủy xuống đồng trở ngƣời đến tỷ đồng đến 200 ngƣời sản xuống dƣới 200 dƣới 100 tỷ đến dƣới ngƣời đồng 300 ngƣời 2. Xây dựng và 10 ngƣời trở 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên công nghiệp xuống đồng trở ngƣời đến tỷ đồng đến 200 ngƣời xuống dƣới 200 dƣới 100 tỷ đến dƣới ngƣời đồng 300 ngƣời 3. Thƣơng mại 10 ngƣời trở 20 tỷ Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 50 và dịch vụ xuống đồng trở ngƣời đến tỷ đồng ngƣời đến xuống dƣới 50 đến dƣới dƣới 100 ngƣời 50 tỷ đồng ngƣời Nguồn: Luật Hỗ trợ DNNVV Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, ngày 30/06/2009 của Chính phủ định nghĩa 6
  15. DNNVV, xác định “DNNVV là cơ sở kinh doanh đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên)”. Kế thừa định nghĩa này, tại Điều 5 Luật Hỗ trợ DNNVV đƣa ra khái niệm DNNVV là doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm, đƣợc chia thành 3 cấp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Tiêu chí phân loại đƣợc thể hiện tại Bảng 1.1. 1.2.1.2. Vai trò và đặc điểm của DNNVV (*) Vai trò của DNNVV Về mặt lý luận và thực tiễn đều cho thấy, DNNVV có vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia, kể cả các nƣớc công nghiệp phát triển. Vai trò này đƣợc thể hiện qua những điểm chủ yếu sau: - Tạo việc làm cho ngƣời lao động Nhiều DNNVV có thể tạo ra nhiều việc làm cho số lƣợng lớn ngƣời lao động. Ở một số quốc gia, các DNNVV là một trong những nguồn tạo ra nhiều việc làm nhất và năng động nhất. Sự xuất hiện ngày càng nhiều DNNVV ở các địa phƣơng, các vùng nông thôn góp phần giải quyết lao động dôi dƣ, nhàn rỗi trong xã hội và ổn định kinh tế - xã hội. Vai trò của các DNNVV không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó tạo ra, quan trọng hơn là tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân. Xét về số lƣợng việc làm tạo mới, các DNNVV luôn chiếm ƣu thế, bởi họ có quy mô trung bình về vốn nhỏ hơn doanh nghiệp các khu vực khác, các nhà đầu tƣ DNNVV thƣờng khởi nghiệp và phát triển từ các ngành thâm dụng lao động hơn là thâm dụng vốn, đầu tƣ cho một chỗ làm việc trong các DNNVV lại rất thấp so với doanh nghiệp lớn. - Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế Các DNNVV đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nƣớc và động ngày càng nhiều vốn trong xã hội nhằm đầu tƣ và phát triển kinh tế. Thêm vào đó, giúp cải thiện cơ sở vật chất hạ tầng của Việt Nam thông qua xây dựng các công 7
  16. trình văn hóa, điện, đƣờng, trƣờng, trạm… Đáng chú ý là, hoạt động của các DNNVV còn thúc đẩy gia tăng giá trị xuất khẩu. Nhiều DNNVV đã chuyển sang sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu, số lƣợng hàng hóa tham gia xuất khẩu ngày càng tăng, nhiều sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp, hoặc ủy thác qua các doanh nghiệp nhà nƣớc và doanh nghiệp nƣớc ngoài. Nhờ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tại các quốc gia, doanh nghiệp lớn thƣờng tập trung ở các thành phố và trung tâm công nghiệp, gây mất cân đối vè trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng trong một quốc gia. Phát triển các DNNVV sẽ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. Trƣớc hết, đó là sự thay đổi cơ cấu kinh tế vùng nhờ sự phát triển của các khu vực nông thôn thông qua phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Bên cạnh đó, sự phát triển mạnh các DNNVV còn có tác dụng làm cho cơ cấu thành phần kinh tế thay đổi nhờ sự tăng nhanh các cơ sở ngoài quốc doanh. Sự phát triển của các DNNVV cũng kéo theo sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế thông qua sự đa dạng hóa các ngành nghề và lấy hiệu quả kinh tế làm thƣớc đo. - Giữ gìn và phát huy các ngành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc Loại hình DNNVV thƣờng thích hợp cho sản xuất thủ công, quy mô nhỏ và vừa. Do vậy, các ngành nghề truyền thống có thể dựa vào đó để sản xuất, kinh doanh, quảng cáo. Bên cạnh đó, các công nghệ tiên tiến cũng sẽ dần tiếp cận vào các ngành nghề này, giúp phát triển mạnh mẽ các ngành nghề truyền thống. (*) Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Về vốn: Chỉ cần một số vốn nhỏ, mặt bằng vừa phải, điều kiện cơ sở vật chất hạ tầng đơn giản là các DNNVV có thể khởi nghiệp. Với bộ máy nhân sự gọn nhẹ,năng động nên dễ dàng quản lỷ và nhạy bén với sự thay đổi của thị trƣờng, đặc biệt là 8
  17. trong vấn đề chuyển đổi mô hình kinh doanh doanh.Vì vốn nhỏ, DNNVV sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm để đầu tƣ vào những lĩnh vực có mức độ rủi ro cao. Trong trƣờng hợp đầu tƣ thất bại, DNNVV cũng không bị thiệt hại quá nặng nề, mà dễ dàng làm lại từ đầu và chuyển đổi mô hình kinh doanh. - Về lao động: DNNVV có lợi thế trong việc sử dụng nguồn lao động có sẵn của địa phƣơng, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời dân. Đặc biệt, DNNVV giúp chính phủ giải quyết tốt hơn vấn đề về an sinh xã hội. Trong mối quan hệ lao động giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động thƣờng khá chặt chẽ, ít xung đột, thậm chí là thân thiện và gần gũi, phù hợp với văn hóa của ngƣời châu Á nói chung và của Việt Nam nói riêng. - Về tính linh hoạt: DNNVV có tính thích nghi cao, đặc biệt rất linh hoạt trƣớc những đòi hỏi và thay đổi của thị trƣờng, bởi có khả năng thỏa mãn các nhu cầu hữu hạn trong những thị trƣờng mang tính chuyên môn hóa; là nơi sử dụng phần lớn lao động có trình độ kỹ thuật trung bình hoặt thấp. Thêm vào đó, với quy mô nhỏ, nên DNNVV có thể gia nhập thị trƣờng mới, mà ít hoặc không bị cạnh tranh bởi các doanh nghiệp lớn, cũng nhờ đó mà DNNVV sẵn sàng phục vụ đến những đối tƣợng khách hàng ở vùng sâu, vùng xa, chiếm lĩnh những khoảng trống thị trƣờng mà doanh nghiệp lớn còn bỏ ngỏ. DNNVV chiếm hẳn lợi thế khi khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lao động tại chỗ, cũng nhƣ nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng để cải tiến sản phẩm. Nói cách khác, DNNVV kích thích và làm xuất hiện những nhu cầu về sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng ngƣời tiêu dùng. 1.2.1.3. Sự cần thiết phải hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Tại các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, DNNVV thƣờng gặp phải những vấn đề sau: Thứ nhất, thiếu vốn, thiếu nguồn lực nội sinh và ngoại sinh để thúc đẩy các ý tƣởng kinh doanh lớn, hay tham gia các dự án đầu tƣ có quy mô lớn. 9
  18. Thứ hai, do quy mô nhỏ, nên DNNVV thƣờng thiếu sự ủng hộ của đông đảo công chúng. Điều này dẫn dến hệ quả tất yếu là sự phụ thuộc về thƣơng hiệu hàng hóa, thị trƣờng, công nghệ, tài chính… đối với các doanh nghiệp lớn trong quá trình phát triển. Thứ ba, do dễ khởi nghiệp, các DNNVV cũng có nguy cơ phải gánh chịu nhiều loạirủi ro trong kinh doanh, thậm chí phá sản. Trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt, nếu DNNVV không thích ứng linh hoạt sẽ nhanh chóng bị bỏ xa về khoảng cách. Thứ tƣ, doanh nghiệp gặp khó khăn khi hoạt động trong môi trƣờng không tạo điều kiện thuận lợi về hệ thống pháp lý. Thứ năm, trình độ công nghệ lạc hậu, khả năng quản trị doanh nghiệp yếu, thiếu nhân lực có trình độ cao, thiếu mặt bằng để phát triển sản xuất, kinh doanh, đại bộ phận chƣa quan tâm đến xây dựng thƣơng hiệu, khó liên kết để tạo thế mạnh chung… Những vấn đề trên các DNNVV khó có thể tự giải quyết mà cần có sự hỗ trợ thiết thực từ chính phủ. Cũng vì lẽ đó, khối DNNVV đang là mục tiêu trọng tâm của các chính sách hỗ trợ kinh tế của các quốc gia. 1.2.2. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.2.1. Khái niệm Theo quan điểm phổ biến, chính sách là một chuỗi (tập hợp) những hành động có mục đích nhằm giải quyết một vấn đề (Anderson, 1994).Chính sách giúp các nhà quản lý xác định những chỉ dẫn chung cho quá trình ra quyết định, giúp họ thấy đƣợc phạm vi hay giới hạn cho phép của các quyết định, nhắc nhở các nhà quản lý những quyết định nào là có thể và những quyết định nào là không thể. Từ đó, chính sách sẽ hƣớng suy nghĩ và hành động của mọi thành viên vào việc thực hiện mục tiêu chung của tổ chức. Còn chính sách kinh tế - xã hội (chính sách công)là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau của một nhà chính trị, hay một nhóm các nhà chính trị gắn liền với việc lựa chọn các mục tiêu và các giải pháp để đạt các mục tiêu đó 10
  19. (William Jenkin, 1978). Theo cách hiểu của Althaus, Bridgman & Davis (2007), chính sách công là một tuyên bố mang tính quyền lực, về những dự định của chính phủ, dựa trên những giả thuyết về nguyên nhân và ảnh hƣởng, và đƣợc thiết kế, cấu trúc dựa trên những mục tiêu. Nhìn chung lại, có thể đƣa ra cách hiểu nhƣ sau: chính sách kinh tế - xã hội là tổng thể các quan điểm, tƣ tƣởng, các giải pháp và công cụ mà nhà nƣớc sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế - xã hội nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hƣớng mục tiêu tổng thể của đất nƣớc. Nhƣ vậy, từ những quan điểm về chính sách nói chung và chính sách kinh tế - xã hội nói riêng, có thể rút ra khái niệm về chính sách hỗ trợ DNNVVđó là: Chính sách hỗ trợ DNNVV là tổng thể các quan điểm, tƣ tƣởng, các giải pháp và công cụ mà nhà nƣớc sử dụng nhằm khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển của các DNNVV, góp phần phát huy và nâng cao hiệu quả cho hệ thống các doanh nghiệp này, phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. 1.2.2.2. Mục tiêu chính sách Việc xây dựng khung khổ pháp lý hỗ trợ DNNVV nhằm mục tiêu cải thiện môi trƣờng kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho khối DNNVV thành lập, ổn định và phát triển. 1.2.2.3. Giải pháp chính sách Để hiện thực hóa mục tiêu chính sách, các giải pháp chính sách cụ thể đƣợc tác giả đề xuất bao gồm 5 nhóm sau: - Chính sách tín dụng: hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận vốn thành lập và ổn định hoặc mở rộng sản xuất, kinh doanh, làm chủ những công nghệ hiện đại cho năng suất cao. - Chính sách thuế: giảm các rào cản về mặt tài chính để doanh nghiệp phát triển và tạo động lực mở rộng sản xuất. - Chính sách đất đai: hỗ trợ mặt bằng sản xuất, tạo thuận lợi gia nhập thị trƣờng. - Chính sách xúc tiến thƣơng mại: giúp doanh nghiệp liên kết hợp tác, mở rộng 11
  20. thị trƣờng, quảng bá hình ảnh và sản phẩm tại các thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. - Chính sách phát triển nguồn nhân lực: hỗ trợ đào tạo lao động có tay nghề, cung cấp đủ lao động cho doanh nghiệp, đào tạo nhân lực sẵn có trong doanh nghiệp. 1.2.2.4. Các tiêu chí đánh giá chính sách Sau khi xây dựng hệ thống giải pháp chính sách, cần có các tiêu chí cụ thể, rõ ràng để đánh giá các chính sách đƣợc ban hành đã đạt yêu cầu hay chƣa? Các tiêu chí này có thể đƣợc xem xét trên những góc độ sau: - Tính phù hợp: đánh giá sự phù hợp của chính sách hỗ trợ DNNVV đối với các điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam. - Tính hiệu quả: các chính sách đƣợc ban hành có giải quyết đƣợc những khó khăn, tồn tại của khối DNNVV hiện nay không. - Tính công bằng: chính sách có công bằng với các doanh nghiệp nói chung và đảm bảo quyền lợi cho khối DNNVV nói riêng hay không. - Tính khả thi: việc ban hành chính sách có thể thực thi, áp dụng thuận tiện hay không. - Tính hiệu lực: sau khi chính sách đƣợc ban hành, có các văn bản hƣớng dẫn kịp thời đi kèm không; khoảng cách giữa thời điểm phát sinh hiệu lực với thời điểm ban hành có hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp có những điều chỉnh cần thiết để thay đổi hành vi không. - Tính công khai, minh bạch: chính sách đƣợc đƣa ra có rõ ràng, thống nhất không. 1.2.2.5. Tổ chức thực hiện chính sách Việc thực hiện chính sách hỗ trợ DNNVV bao gồm những bƣớc sau: (1) Xây dựng kế hoạch triển khai thực thi chính sách: Xác định đối tƣợng thực hiện chính sách (Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nƣớc, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ..); Xác định các nguồn lực và biện pháp thực hiện (hỗ trợ thông qua cấp tín dụng, hay đào tạo nhân lực…); Thành lập những tổ chức mới (nếu cần) để tổ chức triển khai chính sách (nhƣ thành lập Quỹ hỗ trợ DNNVV…) (2) Phổ biến, tuyên truyền chính sách: công bố, công khai chính sách hỗ trợ DNNVV trên các phƣơng tiện truyền thông đại chúng, hoặc qua các lớp đào tạo, tập huấn… 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2