intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Sosua999 Sosua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

70
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất một số giải pháp hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2022 luôn là chủ trương lớn, xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước ta. Đây là một trong những yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và nhu cầu bức thiết của nhân dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La

  1. LỜI CAM ĐOAN Sau thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành chương trình học tập theo quy định và hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài mang tên: “Giải pháp hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và không sao chép. Học viên Lò Thị Dinh i
  2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tác giả đã hoàn thành chương trình học tập theo quy định và hoàn thành luận văn Thạc sĩ với đề tài mang tên: “Giải pháp hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La”. Trước tiên tác giả xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Đỗ Văn Quang đã tạo mọi điều kiện, hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và quản lý, các thầy cô giáo bộ môn và Hội đồng chấm đề cương luận văn đã tham gia phê bình, đánh giá, đóng góp ý kiến để tác giả có cơ hội chỉnh sửa, bổ sung luận văn có giá trị cao hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn Tỉnh Đoàn Sơn La đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu: thu thập số liệu, tham khảo tài liệu để có những tư liệu, dữ liệu phục vụ cho việc hoàn thiện luận văn, gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Hoạt động Thanh thiếu niên Tỉnh Sơn La - Phòng hướng nghiệp - Dạy nghề đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình điều tra khảo sát, thu thập thông tin thực tế tại địa phương. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn đồng nghiệp, các bạn cùng lớp, đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………………... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ THANH NIÊN PHÁT TRIỂN KINH TẾ .................................................................... 6 1.1 Khái niệm Thanh niên ........................................................................................... 6 1.2 Vai trò của Thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .................7 1.3 Thanh niên và các phong trào của Thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................................................... 12 1.3.1 Phong trào xung kích phát triển kinh tế - xã hội ..........................................12 1.3.2 Phong trào xung kích lao động sáng tạo, làm chủ khoa học công nghệ ...... 13 1.3.3 Đồng hành với thanh niên trong nghề nghiệp, việc làm .............................. 14 1.3.4 Phong trào hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp .................................................... 18 1.3.5 Hỗ trợ thanh niên yếu thế, thanh niên sau cai nghiện phát triển kinh tế ......25 1.4 Nội dung các hoạt động hỗ trợ phát triển kinh tế của thanh niên trên địa bàn cấp tỉnh ............................................................................................................................ 27 1.4.1 Công tác tổ chức, chỉ đạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cán bộ và đoàn viên, thanh niên về phát triển kinh tế ........................................................... 27 1.4.2 Tổ chức các hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật và hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế ....................................................................................................28 1.4.3 Công tác quản lý, xây dựng và phát triển các hình thức liên kết, hợp tác phát triển kinh tế trong thanh niên ................................................................................28 1.4.4 Công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp ....................................................... 29 1.4.5 Tổ chức các hoạt động lôi cuốn, cổ vũ đoàn viên, thanh niên xung kích tham gia phát triển kinh tế .............................................................................................. 30 iii
  4. 1.4.6 Tôn vinh, nhân rộng gương cá nhân, tập thể thanh niên điển hình tiên tiến tham gia phát triển kinh tế .................................................................................... 30 1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế ................. 30 1.6 Kinh nghiệm về hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế .......................................... 31 1.6.1 Tỉnh Đoàn Phú Thọ...................................................................................... 31 1.6.2 Tỉnh Đoàn Hà Giang .................................................................................... 32 1.6.3 Huyện Tân Uyên - Lai Châu ........................................................................ 34 1.6.4 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Sơn La ......................................................... 35 1.7 Những công trình nghiên cứu có liên quan ........................................................ 36 Kết luận chương 1 ...................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỖ TRỢ THANH NIÊN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2013 – 2018 ................................... 38 2.1 Thông tin về lực lượng Thanh niên tỉnh Sơn La ................................................ 38 2.2 Giới thiệu về mô hình hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La .............................................................................................................................. 39 2.2.1 Mô hình thanh niên tự giúp nhau lập nghiệp ............................................... 39 2.2.2 Mô hình kinh tế trang trại trẻ ....................................................................... 42 2.2.3 Mô hình kinh tế “Tổ hợp tác” ...................................................................... 44 2.2.4 Mô hình Câu lạc bộ thanh niên làm kinh tế giỏi.......................................... 47 2.2.5 Mô hình hợp tác xã ...................................................................................... 49 2.3 Thực trạng hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La .............. ................................................................................................................................... 53 2.3.1 Công tác tổ chức, chỉ đạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cán bộ và đoàn viên, thanh niên về phát triển kinh tế ........................................................... 53 2.3.2 Tổ chức các hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật và hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế ................................................................................................... 54 2.3.3 Công tác quản lý, xây dựng và phát triển các hình thức liên kết, hợp tác phát triển kinh tế trong thanh niên ................................................................................. 55 2.3.4 Công tác hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp ....................................................... 57 2.3.5 Tổ chức các hoạt động lôi cuốn, cổ vũ đoàn viên, thanh niên xung kích tham gia phát triển kinh tế ............................................................................................. 59 iv
  5. 2.3.6 Tôn vinh, nhân rộng gương cá nhân, tập thể thanh niên điển hình tiên tiến tham gia phát triển kinh tế ..................................................................................... 60 2.4 Đánh giá việc thực hiện hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La .............................................................................................................................. 63 2.4.1 Đánh giá một số chỉ tiêu cơ bản ...................................................................63 2.4.2 Những kết quả đạt được ............................................................................... 63 2.4.3 Những hạn chế, yếu kém ..............................................................................64 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................65 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THANH NIÊN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2019 - 2022 ............................................ 67 3.1 Định hướng về hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La ....67 3.1.1 Bối cảnh chung ............................................................................................. 67 3.1.2 Mục tiêu trong thời gian tới .........................................................................68 3.1.3 Một số chỉ tiêu cơ bản ..................................................................................70 3.1.3 Một số chỉ tiêu cơ bản ..................................................................................71 3.2 Cơ hội và thách thức về việc hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La ....................................................................................................................... 72 3.2.1 Về cơ hội ......................................................................................................72 3.2.2 Về thách thức ............................................................................................... 72 3.3 Đề xuất các giải pháp tăng cường hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế cho thanh niên trên địa bàn tỉnh Sơn La .................................................................................... 73 3.3.1 Truyền thông nâng cao nhận thức của thanh niên và xã hội về các phong trào phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh ........................................................................ 73 3.3.2 Giới thiệu việc làm và giải quyết việc làm cho thanh niên .......................... 74 3.3.3 Chú trọng công tác quảng bá, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh Sơn La ................................................................................................................... 76 3.3.4 Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức kỹ năng về nghề nghiệp việc làm cho đội ngũ cán bộ Đoàn cơ sở, các báo cáo viên của Trung tâm giới thiệu việc làm , Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh ........................................................... 77 v
  6. 3.3.5 Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện có của Chính phủ, Trung ương Đoàn, và các chính sách của Tỉnh về khuyến khích hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế ........................................................................................................... 78 3.3.6 Tiếp tục nhân rộng và đẩy mạnh thực hiện các giải thưởng nhằm biểu dương, tôn vinh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất ........................................................................................................ 80 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 84 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 87 vi
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mức tăng trưởng của mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi ...................... 57 vii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Lớp đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ......................................... 15 Bảng 1.2 Doanh nghiệp, HTX thanh niên trên địa bàn tỉnh Sơn La .................... 19 Bảng 1.3 HTX cây ăn quả thanh niên trên địa bàn tỉnh Sơn La .......................... 23 Bảng 1.4 Hỗ trợ 08 mô hình thanh niên yếu thế, thanh niên sau cai nghiện năm 2018 .......................................................................................................................... 26 Bảng 1.5 Hỗ trợ 06 mô hình thanh niên yếu thế, thanh niên sau cai nghiện năm 2019 .......................................................................................................................... 26 Bảng 2.1 Tổng số chương trình, dự án do Đoàn cấp tỉnh thực hiện ........................ 55 Bảng 2.2 Số lượng Đoàn xã (phường, thị trấn) thành lập được CLB Thanh niên phát triển kinh tế ......................................................................................................56 Bảng 2.3 Tổng số CLB Thanh niên phát triển kinh tế được thành lập ................ 56 Bảng 2.4 Tổng số thành viên tham gia các CLB (người) ..................................... 56 Bảng 2.5 Tổng số mô hình thanh niên làm kinh tế giỏi ........................................... 57 Bảng 2.6 Số thanh niên được Đoàn cấp tỉnh tổ chức tư vấn, hướng nghiệp (lượt) ...................................................................................................................................59 Bảng 2.7 Số thanh niên được Đoàn cấp tỉnh tổ chức học nghề (người) .............. 60 Bảng 2.8 Số thanh niên được Đoàn cấp tỉnh tổ chức giới thiệu việc làm (lượt) . 60 viii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hóa CLB Câu lạc bộ CĐ Cao đẳng ĐH Đại học GTGT Giá trị gia tăng HTX Hợp tác xã HĐH Hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân NĐ-CP Nghị định - Chính phủ QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng SXKD Sản xuất kinh doanh THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở THT Tổ Hợp tác TNNT Thanh niên nông thôn UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa ix
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, tạo cơ hội việc làm cho người lao động có vị trí, tầm quan trọng rất lớn được coi là đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020. Chính sách phát triển nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực trẻ thông qua giáo dục, đào tạo và dạy nghề, giải quyết việc làm là một trong những chính sách kinh tế - xã hội cơ bản nhất của Quốc gia, là quốc sách trong công cuộc đổi mới CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, chống nguy cơ tụt hậu, đảm bảo quốc phòng an ninh, toàn vẹn lãnh thổ, ổn định và phát triển bền vững đất nước. Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam đến giai đoạn 2011 – 2020 có mục tiêu là xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có đạo đức cách mạng, có ý thức công dân và lý tưởng XHCN ; Có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm, có văn hóa, sức khỏe, kỹ năng sống và ý thức vươn lên, xung kích sáng tạo làm chủ khoa học, công nghệ tiên tiến, hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Thanh niên là lực lượng lao động lớn của xã hội và là nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Hàng năm có khoảng 1,2 – 1,6 triệu thanh niên bước vào tuổi lao động. Hiện nay cả nước hiện có 44,1 triệu người trong độ tuổi lao động; trong đó có hơn 16 triệu thanh niên lao động, chiếm 35,5% lực lượng lao động cả nước. Phát triển nguồn nhân lực trẻ là tư vấn hướng nghiệp, dạy nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài và là nhu cầu khách quan, nguyện vọng chính đáng của thanh niên mà Nhà nước phải có chính sách và chương trình dài hạn giải quyết. Nhìn chung thực trạng việc làm của thanh niên trong thời gian gần đây vẫn diễn biến khá phức tạp. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm trong thanh niên vẫn gia tăng; chất lượng việc làm chưa cao, việc làm chưa ổn định, thiếu việc làm hoặc không có việc làm thường xuyên, năng xuất lao động thấp… đặc biệt đối với TNNT không có nghề 1
  11. nghiệp, việc làm, thiếu vốn để sản xuất kinh doanh đang là những vấn đề chính được xã hội quan tâm. Hiện nay theo thống kê cho thấy trên 60% số TNNT chưa qua đào tạo nghề. Do thiếu vốn và không có việc làm nên 2/3 số TNNT thường xuyên phải rời quê tìm việc làm ở nơi khác khiến cho làn sóng di cư tự phát của họ đến các khu đô thị, khu công nghiệp để tìm việc làm ngày càng có xu hướng tăng lên…Đối với tỉnh Sơn La nói riêng những năm qua đất nông nghiệp có xu hướng thu hẹp, nhiều diện tích đất bị thu hồi phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước nói chung, địa phương nói riêng, như: xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn la, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp mới, các khu đô thị vin com, quảng trường Tây Bắc… mặc dù đã có chính sách di dân tái định cư ổn định cuộc sống song người dân vẫn chưa quen với môi trường sống mới, đặc biệt thanh niên chưa biết định hướng công việc sẽ làm gì, có ý tưởng khởi nghiệp nhưng không biết bắt đầu từ đâu? hoặc có việc làm nhưng thu nhập không ổn định, đời sống bấp bênh. Họ thực sự không có khả năng tìm kiếm công việc phù hợp nếu không được hỗ trợ tư vấn, định hướng nghề nghiệp việc làm. Thiếu việc làm là tất yếu một bộ phận thanh niên nông thôn sa vào các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, rượu chè, nghiện hút... Bên cạnh đó, không ít các trường hợp bị lừa đảo xin việc, xuất khẩu lao động dẫn đến tiền mất tật mang hoặc phải làm những việc trái với pháp luật, đạo đức của xã hội: buôn bán ma tuý, mại dâm… Thực trạng trên gây lãng phí nguồn nhân lực thanh niên khá dồi dào của tỉnh, gây cản trở quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, dẫn đến mất ổn định chính trị, xã hội nếu không được quan tâm và có các giải pháp cụ thể đẩy mạnh hơn nữa. Thực tiễn trên cho thấy việc nghiên cứu giải pháp hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cho sự phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh hiện nay. Vấn đề hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế và giải quyết việc làm cho thanh niên hiện nay là vấn đề bức thiết của xã hội, là nhiệm vụ trọng tâm không những của các cấp bộ Đoàn thanh niên mà là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước, của toàn xã hội và của chính thanh niên. Để làm tốt công tác tư vấn, hỗ trợ thanh niên về nghề nghiệp, việc làm tôi nghiên cứu “Giải pháp hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La” là một 2
  12. nhiệm vụ cấp thiết nhằm đồng hành cùng thanh niên Sơn La trong quá trình lập thân, lập nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội địa phương. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề xuất một số giải pháp hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2022 luôn là chủ trương lớn, xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước ta. Đây là một trong những yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và nhu cầu bức thiết của nhân dân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn cấp tỉnh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các chính sách, mô hình hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La. - Phạm vi về không gian: Trên địa bàn tỉnh Sơn La. - Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn 2013 - 2018; Đề xuất giải pháp hỗ trợ cho thanh niên phát triển kinh tế giai đoạn 2019 - 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu, nội dung nghiên của đề tài tác giả sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập các công trình nghiên cứu đã công bố và các văn bản chính sách về hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế đã ban hành để thiết kế cơ sở lý luận và thực tiễn, các bài học kinh nghiệm từ các tỉnh khác. Thu thập số liệu tại Tỉnh Đoàn Sơn La, Thư viện Sơn La, Cục Thống Kê, Sở Lao động Thương 3
  13. mại và Xã hội Sơn La nhằm phục vụ công tác phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế ở địa bàn tỉnh Sơn La. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Trao đổi với cán bộ công tác đoàn, thảo luận nhóm với các thanh niên tham gia phát triển kinh tế nhằm hiểu rõ nhận thức, thái độ của họ đối với thực trạng hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế ở Sơn La. - Tổng hợp và viết luận văn: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu và viết bản luận văn theo đúng hướng dẫn của Nhà trường. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a, Ý nghĩa khoa học của đề tài Khái quát hóa cơ sở lý luận, thực tiễn làm rõ thực trạng, những ưu điểm, tồn tại, hạn chế của các chính sách, mô hình hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế. b, Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Các giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 – 2022 là tài liệu tham khảo cho các cấp bộ Đoàn trong tỉnh Sơn La và các tỉnh khác. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế. - Phân tích được thực trạng và các giải pháp hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2018. - Đề xuất các giải pháp để hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2019 - 2022. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La 4
  14. Chương 2: Thực trạng hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2018 Chương 3: Giải pháp hỗ trợ Thanh niên phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2022. 5
  15. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ THANH NIÊN PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1 Khái niệm Thanh niên Thanh niên là một khái niệm có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách. Tùy thuộc vào nội dung tiếp cận, góc độ nhìn nhận hoặc cấp độ đánh giá mà người ta đưa ra các định nghĩa khác nhau về thanh niên. Về mặt sinh học, các nhà nghiên cứu coi thanh niên là một giai đoạn xác định trong quá trình “tiến hóa” của cơ thể. Các nhà tâm lý học thường nhìn nhận thanh niên là một giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi thơ phụ thuộc sang hoạt động độc lập với tư cách là một công dân có trách nhiệm. Dưới góc độ kinh tế học, thanh niên được xem là một lực lượng lao động xã hội, nguồn bổ sung cho đội ngũ lao động trên tất cả các lĩnh vực. Với các triết gia, văn nghệ sĩ, thanh niên lại được định nghĩa bằng cách so sánh hình tượng: “thanh niên là mùa xuân của xã hội” là “bình minh của cuộc đời”. Để nhìn nhận đánh giá thanh niên một cách tương đối toàn diện, có thể bao hàm được các nội dung, ý nghĩa nêu trên, phạm vi đề tài này thanh niên được hiểu là một nhóm nhân khẩu xã hội đặc thù có độ tuổi từ 15, 16 tuổi đến trên dưới 30 tuổi, gắn với mọi giai cấp, mọi tầng lớp xã hội và có mặt trên mọi lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội. Tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội, đặc điểm truyền thống, tuổi thọ bình quân v.v..mà mỗi quốc gia có quy định độ tuổi thanh niên khác nhau. Nhưng hầu hết các nước trên thế giới đều thống nhất tuổi thanh niên bắt đầu từ 15 hoặc 16. Còn thanh niên kết thúc ở tuổi nào thì có sự khác biệt. Có nước quy định là 25 tuổi, có nước quy định là 30 tuổi và cũng có nước cho đó là tuổi 40. Nhưng xu hướng chung là nâng dần giới hạn kết thúc của tuổi thanh niên. Liên hợp quốc định nghĩa thanh niên là nhóm người từ 15 đến 24 tuổi chủ yếu dựa trên cơ sở phân biệt các đặc điểm về tâm sinh lý và hoàn cảnh xã hội so với các nhóm lứa tuổi khác. Nhưng cũng Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em lại xác định trẻ em đến dưới 18 tuổi. 6
  16. Ở Việt Nam có một thời gian khá dài tuổi thanh niên được hiểu gần như đồng nhất với tuổi đoàn viên (15 đến 28 tuổi). Ngày nay do điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội phát triển, thời gian học tập, đào tạo cơ bản của tuổi trẻ dài thêm, cùng với nhiều đặc điểm khác mà chúng ta cho thanh niên là những người trong độ tuổi từ 16 đến 30. Tuy nhiên cần phải phân biệt rõ tuổi đoàn viên và tuổi thanh niên.Theo điều lệ Đoàn thì Đoàn là một tổ chức chính trị xã hội của thanh niên, bao gồm những thanh niên ưu tú trong độ tuổi 15 đến 30. Hết tuổi đoàn viên theo quy định, người đoàn viên đó vẫn có thể tự nguyện tiếp tục sinh hoạt trong tổ chức Đoàn hoặc tham gia vào Hội liên hiệp thanh niên và các hoạt động khác của Đoàn và phong trào thanh niên đến 35 tuổi. Với cách hiểu chung nhất về tuổi thanh niên như vậy nhưng do những điều kiện khách quan của công tác thống kê tập hợp số liệu nên trong đề tài này, tùy nội dung phân tích, khai thác và có chỗ phải sử dụng số liệu theo cách hiểu truyền thống, có chỗ phải sử dụng số liệu do các sở ngành cung cấp, hoặc có chỗ sử dụng số liệu tổng hợp của Đoàn, của Hội… nhưng tựu chung đều nhằm mục đích khắc họa được tình hình và diện mạo của thanh niên hiện nay một cách khách quan, khoa học. 1.2 Vai trò của Thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Trong quá trình lãnh đạo đất nước, Đảng ta luôn đề cao vai trò, vị trí của thanh niên, xác định thanh niên là lực lượng xung kích cách mạng, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là đội dự bị tin cậy của Đảng; công tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc. Đảng ta cũng đã đề ra nhiều chủ trương, đường lối giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thanh niên thành lực lượng hùng hậu, trung thành, kế tục sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc. Tư vấn hướng nghiệp, giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động nói chung và thanh niên nói riêng luôn là chủ trương lớn, xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước ta. Đây là một trong những yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và nhu cầu bức thiết của nhân dân. Nghị quyết số 25-NQ/T ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa X) về tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đã khẳng định: Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của 7
  17. đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội và đưa ra quan điểm rất rõ ràng về đào tạo, phát triển thanh niên là: Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược bồi dưỡng, phát huy nhân tố và nguồn lực con người. Chăm lo, phát triển, thanh niên vừa là mục tiêu, vừa là động lực bảo đảm cho sự ổn định và phát triển vững bền của đất nước". Nghị quyết số 29/NQ-T , Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong đó khuyến khích thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề và đẩy mạnh tự chủ trong các cơ sở giáo dục và đào tạo đã xác định rõ mục tiêu cụ thể: “Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng”. Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã xác định “Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược (hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ), cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng”, “Đến năm 2020, tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 40%; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%”. Thực hiện luật pháp và chính sách về giáo dục nghề nghiệp cho thanh niên, với sự cố gắng nỗ lực của các cấp, các ngành, các điạ phương và sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Chính phủ, các quy định của pháp luật và các chính sách có liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của người học nghề, trong đó có thanh niên đã từng bước đi vào cuộc sống, bước đầu động viên khích lệ được người học và giới trẻ đến với học nghề, nhất là trong các đối tượng thanh niên nông thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên dân tộc thiểu số... Vì vậy, số thanh niên tham gia tuyển sinh vào học trong các trường nghề, số thanh 8
  18. niên qua đào tạo nghề tăng lên; số thanh niên nông thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên khuyết tật, tàn tật được học nghề và hỗ trợ học nghề cũng tăng theo từng năm. Điều này chứng tỏ quan điểm, sự nhìn nhận và cách giải quyết vấn đề của các cấp uỷ Đảng, chính quyền đối với các nhóm thanh niên đặc thù đã có sự chuyển biến đáng kể, tạo cho các nhóm đối tượng thanh niên này những cơ hội tốt để tìm và tạo việc làm nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phương và cả nước. Những năm qua, Nhà nước đã thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng về hướng nghiệp, giáo dục nghề nghiệp và việc làm cho lao động nói chung và thanh niên nói riêng thành cơ chế, chính sách, luật pháp, chiến lược, chương trình hành động và cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của quốc gia, các cấp, các ngành và các địa phương. Trong giai đoạn vừa qua, Nhà nước đã ban hành nhiều luật quan trọng, như: Luật thanh niên năm 2005, Bộ luật Lao động năm 2012 (sửa đổi), Luật Giáo dục đại học năm 2012, Luật Việc làm năm 2013, Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014; Phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 – 2015… Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 19/4/2011 đã xác định đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 70%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 55%. Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011) đã quy định những chính sách lớn về đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên, trong đó, nhấn mạnh cần chú trọng thực hiện mục tiêu nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho thanh niên; ưu tiên dạy nghề và tạo việc làm cho thanh niên nông thôn, bộ đội xuất ngũ, thanh niên dân tộc thiểu số, nữ thanh niên, thanh niên khuyết tật và thanh niên vùng đô thị hóa. Ngoài ban hành các chính sách, luật pháp trên, trong thời gian qua, Nhà nước rất coi trọng xây dựng và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia để tập trung nguồn lực giải quyết những vấn đề về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm, như: 9
  19. chương trình Mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề (giai đoạn 1998 – 2000, 2001-2005, 2006-2010, 2011-2015); chương trình tăng cường nâng cao năng lực đào tạo nghề (giai đoạn 2001 – 2005, 2006 – 2010, 2011 – 2015); Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (chương trình 135 giai đoạn 1997 - 2006, 2006 – 2010, 2010 – 2015); Nghị định 30a/2008/NĐ- CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo… Bên cạnh đó, Chính phủ đã phê duyệt và triển khai nhiều đề án về giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm, như Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (Đề án 1956); Đề án Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 – 2015 (Đề án 103); Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 – 2020; Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020; Đề án nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ và nguồn nhân lực có tay nghề cao tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong Quân đội đến năm 2020 (theo Quyết định số 1918/QĐ-TTg ngày 23/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ); Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 về tín dụng đối với học sinh, sinh viên; Quyết định 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 về phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020… Ngày 9/7/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 61/2015/NĐ-CP quy định các chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm, trong đó đối tượng thụ hưởng là người lao động Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên thông qua các hình thức: hỗ trợ thanh niên lập nghiệp (định hướng về nghề nghiệp; cung cấp thông tin về việc làm và nghề nghiệp); đào tạo bồi dưỡng kỹ năng về tìm việc; tham gia chương trình thực tập làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức; khởi sự doanh nghiệp; cho vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; ban hành chính sách tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động thông qua hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước. Ngày 25/4/2017, Chính phủ đã ban thành Quyết định số 565/QĐ-CP về việc phê duyệt chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 – 2020. Mục 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2