intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên

Chia sẻ: Sosua999 Sosua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở lý luận, thực tiễn và những phân tích đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ tài liệu nào. c tài liệu ố liệu sử dụng trong luận văn do Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của đơn vị, sách, báo, tạ ch c c ết uả nghiên cứu c liên uan đến đ tài đ được công ố c tr ch dẫn trong luận văn đ u đ được ch r ngu n gốc Tác giả Quách Đắc Duân i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đ tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên”, tác giả đ nhận được sự hướng dẫn giú đỡ động viên của nhi u cá nhân và tập thể. Tác giả xin được bày tỏ sự cảm ơn âu ắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đ tạo đi u kiện giú đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành âu ắc tới PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan là người trực tiế hướng dẫn khoa học đ tận tình hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn và hương h nghiên cứu và ch bảo cho tôi nhi u kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đ tài. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Phòng Đào tạo đại học và Sau đại học cùng các thầy giáo, cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi- những người đ trang ị những kiến thức uý u để tác giả có thể hoàn thành luận văn này Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban l nh đạo, cán bộ các phòng ban tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên đ tạo đi u kiện giú đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu cùng với những ý kiến đ ng g ổ ch để tác giả có thể hoàn thành luận văn này Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình những người bạn đ cùng đ ng hành, hỗ trợ giú đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn ii
  3. MỤC LỤC LỜI AM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI ẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤ LỤ ..................................................................................................................... iii DANH MỤ Á SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ..........................................................................vi DANH MỤ Á BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤ Á KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 HƯƠNG 1 Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....................................................................................................................5 1.1 Vốn đầu tư xây dựng công trình.............................................................................5 1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng công trình ................................................ 5 1 1 2 Phân loại ngu n vốn đầu tư xây dựng công trình................................. 12 1 1 3 Nội dung inh tế của vốn đầu tư xây dựng công trình ............................. 14 1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình .............................................................. 16 1.2.1 Khái niệm và nguyên tắc uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình .......... 16 1.2.2.Nội dung công tác uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình ...................... 19 1 2 3 Quy n và tr ch nhiệm của c c chủ thể tham gia uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình ............................................................................................ 27 13 c nhân tố ảnh hưởng đến công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình ..29 1 3 1 ơ chế ch nh ch uản lý đầu tư xây dựng ....................................... 29 132 c ch nh ch inh tế vĩ mô .............................................................. 30 1 3 3 Đi u iện tự nhiên và inh tế - x hội của địa hương ........................ 31 1 3 4 Năng lực uản lý và tr ch nhiệm của c c chủ thể tham gia uản lý đầu tư xây dựng ................................................................................................ 31 1 4 Kinh nghiệm uản lý vốn đầu tư xây dựng tại một ố đơn vị và ài học inh nghiệm v uản lý vốn đầu tư xây dựng đối với ông ty tr ch nhiệm hữu hạn một thành viên Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên............................................32 1 4 1 Kinh nghiệm uản lý vốn đầu tư xây dựng tại một ố đơn vị ............... 32 iii
  4. 1 4 2 Bài học inh nghiệm v uản lý vốn đầu tư xây dựng đối với Công ty tr ch nhiệm hữu hạn một thành viên Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên ......... 34 1 5 Tổng uan c c công trình nghiên cứu c liên uan ............................................ 35 Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 37 HƯƠNG 2 THỰ TRẠNG ÔNG TÁ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DUY TU SỬA HỮA HỆ THỐNG ÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI ÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁ THỦY LỢI THÁI NGUYÊN .................. 38 2 1 Giới thiệu v ông ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên .............. 38 2 1 1 Giới thiệu chung v ông ty ............................................................... 38 2 1 2 Tổ chức ộ m y của ông ty .............................................................. 39 2.2 Tình hình đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại ông ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên................................. 40 2 2 1 Tình hình c c dự n đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa c c công trình thủy lợi ....................................................................................................... 40 2 2 2 Những thành tựu đ đạt được ................................................................ 41 2.3 Thực trạng công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại ông ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên ..... 44 2 3 1 Thực trạng v công t c lậ ế hoạch hân ổ vốn đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa c c công trình thủy lợi hàng năm ............................................. 44 2 3 2 Thực trạng công tác uản lý chi h đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa c c công trình thủy lợi ...................................................................................... 47 2 3 3 Thực trạng công tác uản lý thanh to n uyết to n vốn đầu tư xây dưng duy tu ửa chữa c c công trình thủy lợi ...................................................... 58 2 4 Đ nh gi thực trạng công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên ............................................................................................................ 62 2 4 1 Những ết uả đạt được ..................................................................... 62 2 4 2 Những vấn đ còn t n tại và nguyên nhân ............................................. 63 Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 67 HƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ÔNG TÁ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DUY TU SỬA HỮA HỆ THỐNG ÔNG TRÌNH THỦY LỢI iv
  5. TẠI ÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁ THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ..........69 3 1 Phương hướng v công t c uản lý hai th c hệ thống công trình thủy lợi Th i Nguyên ............................................................................................................69 3.1.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 69 3.1.2 Một ố ch tiêu chủ yếu ........................................................................ 71 3 2 Nguyên tắc đ xuất giải h ..............................................................................72 3 3 Đ xuất giải h hoàn thiện công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên...............................................72 3 3 1 Hoàn thiện công t c lậ ế hoạch vốn ................................................. 72 3 3 2 Giải h hoàn thiện công t c uản lý chi h đầu tư xây dựng duy tu ửa chữa c c công trình ............................................................................... 73 3 3 3 Giải h hoàn thiện cơ cấu tổ chức .................................................. 86 3.3.4 Nâng cao năng lực chuyên môn nhận thức của c c chủ thể thực hiện công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng ......................................................... 89 Kết luận chương 3 .........................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91 1 Kết luận ..................................................................................................................91 2 Kiến nghị ................................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95 v
  6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2 1 Sơ đ tổ chức bộ máy của Công ty [17] ......................................................... 40 vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2 1: Vốn đầu tư theo c c hạng mục công trình ...................................................... 42 Bảng 2 2 Kế hoạch duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình năm 2019....................45 Bảng 2 3 Tổng hợp các hình thức đấu thầu tại Công ty ................................................49 Bảng 2 4 Tổng hợp các gói thầu đi u ch nh dự toán ..................................................... 50 Bảng 2.5 Tổng hợp tiến độ thi công các gói thầu .......................................................... 51 Bảng 2 Tổng hợ c c hoản mục chi h ...................................................................54 Bảng 2 Nội dung chi h cho hạng mục công trình đầu tư xây dựng của ông ty ....56 Bảng 2 Quy định nhiệm vụ các chủ thể trong nghiệm thu, thanh toán, quyết toán ...60 Bảng 2.9 Tổng hợp số liệu quyết toán vốn đầu tư ......................................................... 61 vii
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BKHĐT Bộ Kế hoạch - Đầu tư BTC Bộ Tài ch nh BXD Bộ Xây dựng CP h nh hủ DT Dự to n KH-KT Kế hoạch - Kỹ thuật NĐ Nghị định NSNN Ngân ch nhà nước ODA Hỗ trợ h t triển ch nh thức PTNT Ph t triển nông thôn QĐ Quyết định TNHH Tr ch nhiệm hữu hạn TS Đ Tài ản cố định TT Thông tư UBND Ủy an nhân dân XDCB Xây dựng cơ ản viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài N n inh tế của đất nước ta là n n inh tế nông nghiệ độc canh lúa nước Vì vậy n n inh tế nước ta hụ thuộc rất nhi u vào thiên nhiên nếu như thơi tiết h hậu thuận lợi thì đ là môi trường thuận lợi để nông nghiệ h t triển nhưng hi gặ những thời ỳ mà thiên tai hắc nghiệt như hạn h n o lụt thì ẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với đời ống của nhân dân ta đặc iệt đối với ự h t triển của cây lúa ởi vì lúa là một trong những mặt hàng xuất hẩu uan trọng của nước ta Vì vậy mà hệ thống thuỷ lợi c vai trò t c động rất lớn đối với n n inh tế của đất nước ta như: Tăng năng xuất cây tr ng tạo đi u iện thay đổi cơ cấu nông nghiệ giống loài cây tr ng vật nuôi làm tăng gi trị tổng ản lượng của hu vực; ải thiện chất lượng môi trường và đi u iện ống của nhân dân nhất là những vùng h hăn v ngu n nước tạo ra cảnh uan mới; Thúc đẩy ự h t triển của c c ngành h c như công nghiệ thuỷ ản du lịch; Tạo công ăn việc làm g hần nâng cao thu nhậ cho nhân dân giải uyết nhi u vấn đ x hội hu vực do thiếu việc làm do thu nhậ thấ Từ đ g hần nâng cao đời ống của nhân dân cũng như g hần ổn định v inh tế và ch nh trị trong cả nước Thuỷ lợi g hần vào việc chống lũ lụt do xây dựng c c công trình đê đi u từ đ ảo vệ cuộc ống ình yên của nhân dân và tạo đi u iện thuận lợi cho họ tăng gia ản xuất Thuỷ lợi c vai trò vô cùng uan trọng trong cuộc ống của nhân dân n g hần vào việc ổn định inh tế và ch nh trị tuy n hông mang lại lợi nhuận một c ch trực tiế nhưng n cũng mang lại những ngu n lợi gi n tiế như việc h t triển ngành này thì éo theo rất nhi u ngành h c h t triển theo Từ đ tạo đi u iện cho n n inh tế h t triển và g hần vào việc đẩy mạnh công cuộc NH-HĐH đất nước Với vai trò vô cùng uan trọng của thủy lợi thì hệ thống c c công trình thuy lợi luôn luôn hải được đầu tư duy tu ửa chữa thường xuyên Ở nước ta, phần lớn các hệ thống thủy lợi có quy mô lớn, giá trị tài sản cố định lớn đ được xây dựng từ lâu nên cũng đ có hiện tượng xuống cấp và hỏng hóc phát sinh. Hàng năm lượng vốn bỏ ra để xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi là rất lớn. Theo đ công tác quản lý ngu n vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các 1
  10. công trình luôn phải đảm bảo đúng uy định pháp luật v quản lý v n đầu tư xây dựng của Nhà nước. Được thành lập từ ngày 09/11/1992 đến nay au hơn 25 năm xây dựng và phát triển, trải qua nhi u h hăn th ch thức, các thế hệ cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên luôn giữ vững mối đoàn ết, thống nhất, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành dân sinh kinh tế trong hệ thống; huy động nhi u ngu n vốn để tu bổ, sửa chữa, cải tạo, duy trì và nâng cao năng lực của hệ thống; bảo vệ an toàn tất cả các công trình qua thiên tai. Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tế còn nhi u vấn đ t n đọng trong công tác quản lý các dự án duy tu sửa chữa đặc biệt là trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các dự n đầu tư xây dựng sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, làm cho ngu n vốn đầu tư chưa phát huy cao hiệu quả chưa được như ỳ vọng, hiện tượng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư. Có nhi u nguyên nhân dẫn đến những t n tại và yếu kém nêu trên, nhưng nguyên nhân căn ản và chủ yếu là do công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình của Công ty chưa đ ứng được yêu cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa công trình tại Công ty là vấn đ vô cùng quan trọng và cấp thiết. Với mong muốn áp dụng những kiến thức đ được học tập, nghiên cứu góp phần giải quyết những vẫn đ quan trọng đặt ra trong quản lý vốn đầu tư xây dựng tại Công ty nơi đang công tác, tác giả đ lựa chọn đ tài “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên” làm đ tài luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ ở lý luận, thực tiễn và những hân t ch đ nh gi thực trạng hoạt động quản lý chi phí dự n đầu tư xây dựng đ tài nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. 2
  11. 3. Phương pháp nghiên cứu Số liệu thu thập trong luận văn ao g m các số liệu thứ cấp (các báo cáo, h ơ uyết to n c c công trình c c o c o tài ch nh…) của Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. Để thực hiện các mục tiêu của đ tài đ tài sử dụng c c hương h nghiên cứu như phương h thống kê, phương h phân tích tổng hợp, phương h o nh để làm sáng tỏ c c uan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng. Để đạt được các kết quả nghiên cứu, các số liệu thứ cấ được thu thập, phân tích, so sánh (số tương đối, số tuyệt đối) nhằm đưa ra những luận điểm đ nh gi hợp lý nhất. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đ tài là công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng các dự án xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi. 4.2. Phạm vi không gian nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên 4.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấ để hân t ch đ nh gi thực trạng v công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi được thu thập tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Th i Nguyên giai đoạn 2016 – 2018. Các giải pháp được đ xuất cho giai đoạn 2019 - 2022. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Đ tài góp phần hệ thống và cập nhật những vấn đ lý luận cơ ản v vốn đầu tư xây dựng, nội dung nhiệm vụ, vai trò của công tác quản lý vốn các dự n đầu tư xây dựng công trình. Những nghiên cứu này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu chuyên sâu v quản lý vốn đầu tư xây dựng. 3
  12. b. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu, phân tích và những đ xuất của đ tài là những gợi ý quan trọng và hữu ích, giúp cho việc hoàn thiện công tác tổ chức, quản lý dự án nói chung, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên nói riêng. 6. Kết quả đạt được của luận văn - Hệ thống hóa và bổ sung cơ ở lý luận và thực tiễn v công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng. - Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên Đ nh gi công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, nêu lên các t n tại trong quản lý vốn tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên cần khắc phục; - Đ xuất các giải pháp hoàn thiên công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. 7. Nội dung luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, và tài liệu tham khảo nội dung luận văn g m 3 chương: - hương 1: ơ ở lý luận và thực tiễn v quản lý vốn đầu tư xây dựng. - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. - hương 3: Đ xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên. 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Vốn đầu tư xây dựng công trình 1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1 Khái niệm đầu tư xây dựng Đầu tư xây dựng trong n n kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư h t triển Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng nhằm tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong n n kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng là ti n đ quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của n n kinh tế nói chung và của c c cơ ở sản xuất inh doanh n i riêng Đầu tư xây dựng là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhi u hình thức khác nhau [1] Đầu tư xây dựng trong n n kinh tế quốc dân được thông qua nhi u hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nâng cấp mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho n n kinh tế Đầu tư xây dựng là một bộ phận của hoạt động đầu tư n i chung đầu tư h t triển n i riêng Đ là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng (từ việc khảo sát, quy hoạch đầu tư thiết kế và xây dựng cho đến khi lắ đặt thiết bị để hoàn thiện việc tạo ra cơ ở vật chất - kỹ thuật) nhằm tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở rộng các tài sản cố định cho n n kinh tế [1]. Như vậy đầu tư xây dựng không phải là hoạt động sản xuất vật chất mà là phạm trù kinh tế tài chính xuất hiện trong quá trình tái sản xuất các tài sản cố định Nhưng xây dựng là một ngành sản xuất vật chất, tạo ra cơ ở vật chất-kỹ thuật cho xã hội, nó quyết định đến sự phát triển đất nước và quy mô sản xuất của các ngành có liên quan. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng: Hoạt động đầu tư xây dựng là một bộ phận của đầu tư h t triển do vậy n cũng mang những đặc điểm của đầu tư h t triển. Sản hẩm của đầu tư xây dựng là những công trình xây dựng như nhà m y công trình công cộng nhà ở cầu cống ân ay cảng iển thường là gắn li n với đất đai Vì thế nên trước hi đầu tư c c công trình hải được uy hoạch cụ thể hi thi công xây 5
  14. lắ thường gặ hải h hăn trong đ n ù giải toả giải h ng mặt ằng hi đ hoàn thành công trình thì ản hẩm đầu tư h di chuyển đi nơi h c [1]. Sản hẩm của đầu tư xây dựng là những tài ản cố định c chức năng tạo ra c c ản hẩm và dịch vụ h c cho x hội thường c vốn đầu tư lớn do nhi u người thậm ch do nhi u cơ uan đơn vị h c nhau cùng tạo ra Sản hẩm đầu tư xây dựng mang t nh đặc iệt và tổng hợ ản xuất hông theo một dây chuy n ản xuất hàng loạt mà c t nh c iệt Mỗi công trình đ u c điểm riêng c nhất định Ngay trong một công trình thiết ế iểu c ch ết cấu c c cấu hần cũng không hoàn toàn giống nhau Với những công trình công nghệ cao c vòng đời thay đổi công nghệ ngắn như c c công trình thuộc lĩnh vực ưu ch nh viễn thông công nghệ thông tin điện tử thì việc thay đổi công nghệ iểu d ng hình thức công năng luôn luôn xảy ra Gi thành của ản hẩm đầu tư xây dựng rất hức tạ và thường xuyên thay đổi theo từng giai đoạn Sản hẩm đầu tư xây dựng hông ch mang ý nghĩa inh tế ỹ thuật mà còn mang t nh nghệ thuật chịu nhi u ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng iến trúc mang màu ắc truy n thống dân tộc th i uen tậ u n inh hoạt Sản hẩm đầu tư xây dựng hản nh trình độ inh tế trình độ hoa học ỹ thuật và trình độ văn ho nghệ thuật của từng giai đoạn lịch ử nhất định của một đất nước [1]. Qu trình thực hiện đầu tư xây dựng thiếu t nh chất ổn định luôn ị iến động thể hiện trên c c mặt au: Rất nhi u trường hợ thiết ế hải thay đổi trong u trình thực hiện do yêu cầu của chủ đầu tư; Do địa điểm xây dựng c c công trình luôn luôn thay đổi đối với c c nhà thầu thi công xây lắ nên hương h tổ chức ản xuất và iện h ỹ thuật cũng luôn thay đổi cho hù hợ với mỗi nơi Trong đầu tư xây dựng ản hẩm luôn đứng im gắn li n với đất on người m y m c luôn di chuyển làm cho m y m c ch ng hỏng ản xuất dễ ị gi n đoạn làm tăng chi h do hải xây dựng nhi u công trình tạm Vật liệu xây dựng ố lượng nhi u trọng lượng lớn nhất là hần thô nên nhu cầu vận chuyển lớn chi h vận chuyển cao hông trực tiế tạo thêm gi trị cho ản hẩm Những đặc điểm như vậy đòi hỏi đơn vị thi công xây lắ hải c hương h c ch thức cung ứng vật tư thiết ị hợ lý đảm ảo tiến độ thi công Khi thi công hông 6
  15. thể dự trữ vật liệu và n thành hẩm c hối lượng lớn để đảm ảo ản xuất như c c ngành công nghiệ h c Nơi làm việc lực lượng lao động đi u iện làm việc hông ổn định Do vậy nếu ố tr thiếu hợ lý c thể dẫn đến tình trạng ngừng việc chờ đợi năng uất lao động thấ tâm lý tạm ợ tùy tiện trong làm việc và inh hoạt của c n ộ công nhân ở công trường [1]. Qu trình đầu tư xây dựng ị t c động nhi u ởi yếu tố tự nhiên Nhi u yếu tố tự nhiên c thể ảnh hưởng mà hông lường trước được như tình hình địa chất thuỷ văn ảnh hưởng của h hậu thời tiết mưa o động đất Trong đầu tư xây dựng chu ỳ ản xuất thường dài và chi h ản xuất thường lớn Vì vậy nhà thầu dễ gặ hải rủi ro hi ỏ vốn hông th ch hợ họn trình tự ỏ vốn th ch hợ để giảm mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở công trình xây dựng dở dang là một th ch thức lớn đối với c c nhà thầu Một dự n đầu tư xây dựng thường do nhi u đơn vị cùng tham gia thực hiện Để thực hiện một dự n đầu tư xây dựng thường c nhi u hạng mục nhi u giai đoạn Trên một công trường xây dựng c thể c nhi u đơn vị tham gia c c đơn vị này cùng hoạt động trên một hông gian thời gian trong tổ chức thi công cần c ự hối hợ chặt chẽ với nhau 1.1.1.2 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng Vốn đầu tư trong n n kinh tế thị trường là việc tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở rộng các tài sản cố định là đi u kiện quyết định đến sự t n tại của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện được đi u này, các tác nhân trong n n kinh tế phải dự trữ tích luỹ các ngu n lực. Khi các ngu n lực này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của n n kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư [2]. Vậy vốn đầu tư chính là ti n tích luỹ của xã hội của c c cơ ở sản xuất kinh doanh, dịch vụ; là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các ngu n h c được đưa vào ử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì ti m lực sẵn có và tạo ti m lực mới cho n n sản xuất xã hội. Vốn đầu tư xây dựng là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. 7
  16. Vốn đầu tư xây dựng được vật ho để hình thành nên cơ ở vật chất-kỹ thuật cho n n kinh tế là đi u kiện của tái sản xuất giản đơn và t i ản xuất mở rộng các tài sản cố định cho n n kinh tế, có vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế-xã hội. Nhưng cần lưu ý rằng, có một số công tác mà xét v tính chất lẫn nội dung kinh tế thì thuộc v hoạt động xây dựng cơ ản nhưng chi h của chúng thì lại hông được tính vào vốn đầu tư xây dựng Đ là c c hoạt động au đây: - Hoạt động sửa chữa lớn nhà cửa, vật chất kiến trúc. - Các chi phí khảo t thăm dò tài nguyên địa chất nói chung trong n n kinh tế...mà không liên quan trực tiế đến việc xây dựng công trình cụ thể nào cả. Vốn đầu tư xây dựng được hình thành từ nhi u ngu n khác nhau như từ vốn NSNN, vốn góp của các tổ chức c nhân trong và ngoài nước, vốn vay… Trong luận văn này vốn đầu tư xây dựng được đ n cập là vốn từ NSNN. Vốn đầu tư xây dựng thuộc NSNN được hình thành từ các ngu n sau: - Vốn NSNN được hình thành từ một phần tích luỹ trong nước, một phần vốn khấu hao cơ ản do c c đơn vị nộ Nhà nước, một phần vốn vay trong nước thông qua việc phát hành tín phiếu Nhà nước, một phần vốn vay nợ và viện trợ không hoàn lại của nước ngoài bao g m cả phần vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Vốn NSNN được cấp theo kế hoạch Nhà nước đ giao - Vốn tín dụng ưu đãi thuộc NSNN: Hình thành từ NSNN, vốn thu nợ c c năm trước, vốn chính phủ vay nợ nước ngoài theo mục tiêu dự án phải thoả thuận với nước ngoài. Việc bố tr đầu tư cho c c dự án này do chính phủ quyết định cụ thể cho từng đối tượng trong thời kỳ kế hoạch. Vốn vay này được hưởng lãi suất ưu đ i hoặc không tuỳ theo dự án, công trình do chính phủ quyết định. - Vốn tín dụng thương mại áp dụng theo cơ chế tự vay, tự trả, và thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư và đi u kiện vay trả vốn. Vốn tín dụng thương mại được ngân hàng Nhà nước cho vay trực tiếp các chủ đầu tư theo c c hình thức vay ngắn hạn, dài hạn với lãi suất ình thường. 8
  17. - Vốn tự huy động của các doanh nghiệp Nhà nước: vốn này hình thành từ lợi nhuận để lại au hi đ nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước, ti n từ thanh lý tài sản, từ vốn khấu hao được Nhà nước cho để lại, từ vốn cổ phần, vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác và từ các quỹ của doanh nghiệp có thể huy động được cũng như c c hoản tự vay khác mà doanh nghiệp tự có. - Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp Nhà nước theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Vốn này là của các tổ chức c nhân nước ngoài trực tiế đưa vào Việt Nam bằng ti n nước ngoài hoặc bằng tài sản thiết bị máy móc, nguyên liệu được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợ t c inh doanh trên cơ ở hợ đ ng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh xí nghiệp 100% vốn nước ngoài. 1.1.1.3 Vốn đầu tư xây dựng, duy tu sửa chữa các công trình thủy lợi Đối với các công trình thủy lợi, vốn đầu tư xây dựng là toàn bộ các khoản chi h để hoàn thành việc xây dựng công trình thủy lợi mới, cải tạo, duy tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình, trạm ơm… ụ thể như au: a. Vốn đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi mới: Đây là hoản vốn để xây dựng mới các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, viện nghiên cứu, trung tâm khoa học mới...Khoản chi này đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng éo dài Do đ Nhà nước phải xem xét đầu tư vào những công trình, dự án mang tính chất cấp bách, trọng điểm, chấm dứt tình trạng đầu tư hân t n dàn trải. Khoản chi này cần được uan tâm hơn cả trong chi h đầu tư xây dựng cơ ản cho ngành thuỷ lợi. b. Vốn đầu tư cải tạo, duy tu, bảo dưỡng (sữa chữa), nâng cấp các công trình thuỷ lợi, trạm bơm: Do thời gian ử dụng lâu dài nên c c công trình thuỷ lợi thường là đ xuống cấ do thiên tai địch hoạ gây ra trong hi đ nhu cầu ử dụng lại hông ngừng tăng lên đòi hỏi đầu tư để duy tu, nâng cấ mở rộng và cải tạo lại c hoạt động duy tu, ảo dưỡng công trình thủy lợi ao g m duy tu or dưỡng thường xuyên và định ỳ Duy tu ảo dưỡng thường xuyên ao g m: Bảo vệ ta luy ênh mương hỏi x i lở dọn ạch c t và r c trong lòng ênh h t hiện ị thời c c ự cố hư hỏng ngăn cấm mọi hành vi gây hại cho công trình; chống mối c c thân đậ ênh mương; tra dầu mỡ c c chi tiết ơm theo uy trình Duy tu ảo dưỡng theo định ỳ g m: nạo vét tr t v định 9
  18. ỳ c c ênh ảo dưỡng hệ thống ống vét ùn và gia cố c c r nh tho t nước ở chân đê ảo dưỡng định ỳ c c cống nhận nước tr ng cỏ thân đê; ửa chữa định ỳ ơm; ơn ửa chữa hệ thống van nhận nước cửa xả Vốn đầu tư cải tạo duy tu ảo dưỡng nâng cấ c c công trình thủy lợi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư xây dựng của ngành thủy lợi Nếu dựa vào cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư vốn đầu tư xây dựng cơ ản cho ngành thuỷ lợi bao g m: - Vốn xây lắp: Là các khoản vốn để xây dựng, lắ đặt các thiết bị vào vị tr như trong thiết kế. Tuy nhiên, ngành thuỷ lợi là ngành phi sản xuất nên vốn lắ đặt chiếm tỷ lệ ít. Do vậy vốn v xây lắp của ngành thuỷ lợi chủ yếu là vốn v xây dựng. - Vốn về máy móc thiết bị: là khoản vốn để mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho ngành thuỷ lợi như m y ơm m y đ ng mở cống, dụng cụ sửa chữa... Đối với công trình thủy lợi thì khoản vốn này chiếm một phần nhỏ trong tổng vốn đầu tư xây dựng. - Vốn về xây dựng cơ bản khác: là các khoản vốn c liên uan đến tất cả quá trình xây dựng như việc kiểm tra, kiểm o t để làm luận chứng kinh tế kỹ thuật và các chi phí có liên uan đến việc chuẩn bị mặt bằng thi công, chi phí tháo dỡ vật kiến trúc, chi phí đ n ù hoa màu đất đai di chuyển nhà cửa ... khoản chi này thường là nhỏ nhưng rất cần thiết. 1.1.1.4 Trình tự đầu tư xây dựng của một dự án Trình tự đầu tư và xây dựng là thứ tự theo thời gian tiến hành những công việc của quá trình đầu tư để nhằm đạt được mục tiêu đầu tư Trình tự đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng 2014 được chia làm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư thực hiện đầu tư ết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng [3]. a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư : Giai đoạn này được bắt đầu từ khi nghiên cứu sự cần thiết đầu tư cho đến khi có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quy n. Nội dung của giai đoạn này bao g m [2], [3], [4]: - Nghiên cứu v sự cần thiết phải đầu tư và ui mô đầu tư 10
  19. - Tiến hành tiế xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc ngoài nước để tìm ngu n cung ứng vật tư thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng c thể huy động các ngu n vốn để đầu tư và lựa chọn các hình thức đầu tư - Tiến hành đi u tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng - Lập dự n đầu tư - Gửi h ơ dự n và văn ản trình đến người có thẩm quy n quyết đinh đầu tư tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ uan thẩm định dự n đầu tư Như vậy giai đoạn chuẩn bị đầu tư là cơ ở để thực hiện các nội dung tiếp theo của quá trình thực hiện đầu tư và ết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng đây cũng là giai đoạn quyết định sự thành công hay thất bại của công cuộc đầu tư trong tương lai b. Giai đoạn thực hiện đầu tư: Giai đoạn này được bắt đầu từ khi có quyết định đầu tư công trình được ghi vào trong kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư cho đến khi xây dựng xong toàn bộ công trình. Nội dung của giai đoạn này [2], [3], [4]: - Xin giao đất hoặc thuê đất theo uy định của Nhà nước - Chuẩn bị mặt bằng xây dựng - Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát thiết kế tư vấn gi m định kỹ thuật chất lượng công trình - Thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình: Tất cả các dự n đầu tư xây dựng thuộc mọi ngu n vốn và thành phần kinh tế đ u phải được cơ uan chuyên môn thẩm định thiết kế trước khi xây dựng. Nội dung thẩm định trên một số mặt: sự tuân thủ các tiêu chuẩn, qui phạm trong thiết kế kiến trúc, công nghệ, kết cấu … - Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp - Xin giấy phép xây dựng: Tất cả các công trình xây dựng mới, cải tạo sửa chữa, thay đổi chức năng hoặc mục đ ch ử dụng phải xin giấy phép xây dựng - Ký kết hợ đ ng với các nhà thầu để thực hiện dự án 11
  20. - Thi công xây lắp công trình - Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợ đ ng - Quyết toán vốn đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành xây lắ đưa dự án vào khai thác sử dụng: Việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng được tiến hành hàng năm trong thời gian xây dựng. Khi dự án hoàn thành thì chủ đầu tư hải báo cáo quyết toán vốn đầu tư cho cơ uan cấp phát hoặc cho vay vốn và cơ uan uyết định đầu tư Khi uyết toán phải ui đổi vốn đầu tư (đối với những công trình có thời gian xây dựng lớn hơn 3 năm) đ thực hiện v mặt bằng giá trị tại thời điểm àn giao đưa công trình vào vận hành và sử dụng. c. Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: Giai đoạn này được bắt đầu từ khi công trình xây dựng xong toàn bộ, vận hành đạt thông số đ ra trong dự n đến khi thanh lý dự án. Nội dung của giai đoạn này bao g m [2], [3], [4]: - Bàn giao công trình - Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình - Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình - Bảo hành công trình - Quyết toán vốn đầu tư - Phê duyệt quyết toán 1.1.2 Phân loại nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình Vốn đầu tư xây dựng cơ ản chủ yếu được phân loại theo một số tiêu thức sau: theo ngu n hình thành theo cơ cấu ngành cơ cấu công nghệ và cơ cấu tái sản xuất. * Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo nguồn hình thành: Bao g m vốn NSNN cấp, vốn tín dụng đầu tư h t triển của Nhà nước (hai ngu n này đ ao g m ngu n ODA), vốn đầu tư của doanh nghiệ Nhà nước, vốn đầu tư của tư nhân và dân cư vốn đầu tư trực tiế nước ngoài. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2