intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện tại Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

40
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức cấp xã trên địa bàn nghiên cứu, luận văn đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công chức cấp xã tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, góp phần xây dựng hệ thống chính trị, chính quyền vững mạnh từ cơ sở; xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại, xây dựng bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện tại Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN THẮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN- 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN THẮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TUẤN LINH THÁI NGUYÊN- 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Thắng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô, Phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên; UBND huyện Lục Nam, Phòng Nội vụ huyện Lục Nam, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lục Nam, Chi cục thống kê huyện Lục Nam, toàn bộ công chức cấp xã trên địa bàn nghiên cứu và nhân dân địa phương. Nhân dịp hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của TS. Trương Tuấn Linh, thầy đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè thân thiết, các bạn học viên cùng lớp cao học, các đồng nghiệp, những người đã quan tâm, cho tôi thêm niềm tin và động lực để tập trung nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 12 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Văn Thắng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ .................................................................................. 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ............ 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của công chức cấp xã ................................ 8 1.1.3. Chất lượng công chức cấp xã ................................................................ 15 1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng công chức cấp xã ................................. 22 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức cấp xã ................... 25 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ĐẢM BẢO VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP CƠ SỞ............................................................................ 32 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương của Việt Nam ............................. 32 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lục Nam............................................ 36 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 38 2.1. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 38 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 38
  6. iv 2.2.1. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 38 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 38 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 40 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 40 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 41 3.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN LỤC NAM ................................................. 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 44 3.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ HUYỆN LỤC NAM................................................................................................................ 50 3.2.1. Số lượng và cơ cấu công chức cấp xã của huyện.................................. 50 3.2.2. Chất lượng công chức cấp xã của huyện .............................................. 53 3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CẤP XÃ TẠI HUYỆN LỤC NAM .................................................... 65 3.3.1. Công tác tuyển dụng công chức cấp xã................................................. 65 3.3.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã .................................... 66 3.3.3. Chế độ, chính sách tiền lương và đãi ngộ đối với công chức cấp xã .... 69 3.3.4. Công tác thi đua, khen thưởng, bổ nhiệm…chính sách thăng tiến, chế độ nghỉ dưỡng, ốm đau, lễ tết, sinh hoạt văn hoá, thể thao. ........................... 71 3.3.5. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát đối với công chức cấp xã ........... 73 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM .......................................................... 75 3.4.1. Những thành công ................................................................................. 75 3.4.2. Những hạn chế, yếu kém....................................................................... 77 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém .......................................... 79 Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG ........................................... 83 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng công chức cấp xã
  7. v tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ................................................................ 83 4.1.1. Quan điểm về nâng cao chất lượng công chức cấp xã tại huyện Lục Nam ................................................................................................................. 83 4.1.2. Định hướng về nâng cao chất lượng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Lục Nam ............................................................................................... 84 4.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng công chức cấp xã tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 85 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ....................................................................................... 85 4.2.1. Đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức cấp xã huyện Lục Nam .......................................................................................................... 85 4.2.2. Việc bố trí, sử dụng công chức cấp xã .................................................. 87 4.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã ....................... 89 4.2.4. Thực hiện tốt chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức cấp xã .... 94 4.2.5. Hoàn thiện công tác đánh giá, xếp loại công chức cấp xã .................... 97 4.2.6. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát công chức cấp xã .... 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 101 1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 101 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 CBCC Cán bộ công chức 4 CNH Công nghiệp hóa 5 HĐH Hiện đại hóa 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình 8 NĐ-CP Nghị định chính phủ 9 NTM Nông thôn mới 10 QĐ Quyết định 11 QLNN Quản lý nhà nước 12 TCCB Tổ chức cán bộ 13 UBND Uỷ ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Lục Nam (2019) ............................ 43 Bảng 3.2: Diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Lục Nam (2019) .............. 45 Bảng 3.3: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện .................................. 48 Bảng 3.4: Tình hình biến động số lượng và cơ cấu công chức cấp xã của huyện Lục Nam ............................................................................... 50 Bảng 3.5: Tổng hợp số lượng các chức danh công chức cấp xã của huyện Lục Nam ................................................................................................. 52 Bảng 3.6: Trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn đào tạo của công chức cấp xã huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019 ................................. 53 Bảng 3.7: Trình độ lý luận chính trị của công chức cấp xã huyện Lục Nam, giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................... 55 Bảng 3.8: Trình độ quản lý nhà nước và trình độ ngoại ngữ, tin học của công chức cấp xã huyện Lục Nam, giai đoạn 2017 - 2019..................... 56 Bảng 3.9: Năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của công chức cấp xã huyện Lục Nam trong thực hiện công việc................................................ 58 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá kỹ năng thực thi công vụ của công chức cấp xã của huyện Lục Nam ........................................................................ 60 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá về thái độ, ý thức trong thực thi công vụ của công chức cấp xã ............................................................................. 62 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá, xếp loại công chức cấp xã của huyện Lục Nam ......................................................................................................... 64 Bảng 3.12: Kết quả công tác tuyển dụng công chức cấp xã của huyện Lục Nam, giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................... 66 Bảng 3.13: Kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã của huyện Lục Nam năm 2017-2019 ............................................................................... 67 Bảng 3.14: Ý kiến đánh giá của công chức cấp xã về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã của huyện Lục Nam ................................ 68
  10. viii Bảng 3.15: Kết quả kiểm tra, giám sát công chức cấp xã huyện Lục Nam giai đoạn 2017-2019 .............................................................................. 74 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Nam ................................................ 41
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII khẳng định: "Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước, của chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng". Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Cán bộ là gốc của mọi công việc. Muôn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay kém’’. Thực hiện lời dạy của Người và trước yêu cầu thực tiễn của sự nghiệp đổi mới, cải cách hành chính đất nước hiện nay đòi hỏi phải có công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là công chức cấp xã) đáp ứng được về năng lực, trình độ, khả năng thích ứng với nhiệm vụ đảm nhiệm, ngày càng phải đạt tiêu chuẩn theo chức danh, chương trình. Cấp xã (xã, phường, thị trấn) là một cấp trong hệ thống hành chính bốn cấp của Nhà nước Việt Nam, là nền tảng của hệ thống chính trị. Cấp xã giữ một vai trò, vị trí hết sức quan trọng, là nơi trực tiếp thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật và nhiệm vụ cấp trên giao, là cấp chính quyền trực tiếp chăm lo đến đời sống của nhân dân, là cầu nối giữa nhà nước với nhân dân. Nhiệm vụ của chính quyền cấp xã được quy định trong Hiến pháp và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. Sự vững mạnh của chính quyền cấp xã là nền tảng cho sự vững mạnh của hệ thống chính quyền trong cả nước và ngược lại. Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, công chức cấp xã có một vai trò rất quan trọng, bởi cán bộ công chức xã là lực lượng nòng cốt, điều hành hoạt động của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã. Vì vậy, cán bộ công chức của hệ thống chính trị cấp xã là một trong những nhân tố có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
  12. 2 Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam trở thành nước công nghiệp, có cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần nâng cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa. Qua từng thời kỳ lịch sử, chính quyền cấp xã không ngừng được xây dựng và củng cố, bảo đảm cho chính quyền nhà nước vững mạnh từ cơ sở. Công chức cấp xã có vai trò quyết định đến chất lượng tổ chức, hoạt động của bộ máy chính quyền Nhà nước và quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương. Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng, chính quyền, các địa phương đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao chất lượng công chức cấp xã song kết quả đạt được còn nhiều hạn chế. Tại Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa IX đã xác định “Xây dựng cán bộ cơ sở có năng lực tổ chức và vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, công tâm, thạo việc, tận tụy với dân, biết phát huy sức dân, không tham nhũng, trẻ hóa đội ngũ, chăm lo công tác đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết hợp lý và đồng bộ chính sách đối với cán bộ cơ sở’’. Đây là một khâu đột phá nhằm đổi mới và nâng cao năng lực của Chính quyền cơ sở, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Nghị quyết số 17 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) đã chỉ rõ: "Vấn đề xây dựng cán bộ cơ sở có đủ năng lực, trình độ và phẩm chất, trẻ hóa đáp ứng yêu cầu sự nghiệp CNH, HĐH đất nước là một trong 3 vấn đề vừa cơ bản, vừa cấp bách". Đó là tiền đề, là định hướng quan trọng để tiếp tục nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở, đặc biệt nâng cao chất lượng công chức cơ sở, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
  13. 3 Do vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu ‘‘Giải pháp nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện tại Lục Nam, tỉnh Bắc Giang" với hy vọng góp phần thiết thực vào việc nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Lục Nam, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức cấp xã trên địa bàn nghiên cứu, luận văn đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công chức cấp xã tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, góp phần xây dựng hệ thống chính trị, chính quyền vững mạnh từ cơ sở; xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại, xây dựng bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chất lượng công chức cấp xã. - Đánh giá thực trạng chất lượng công chức cấp xã của huyện Lục Nam - Làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức cấp xã của huyện Lục Nam - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. - Đối tượng khảo sát bao gồm:
  14. 4 + Công chức cấp xã trên địa bàn nghiên cứu + Cán bộ làm công tác tổ chức cán bộ ở cấp huyện + Người dân địa phương 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung Chất lượng công chức cấp xã được nghiên cứu trên các khía cạnh: + Kiến thức của công chức + Kỹ năng của công chức + Thái độ của công chức - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại các xã, thị trấn thuộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. - Phạm vi về thời gian: + Các số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian 2017 – 2019 + Các số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2019. + Giải pháp đề xuất và kiến nghị cho giai đoạn 2020-2025. 4. Đóng góp của đề tài - Làm rõ khái niệm, đặc điểm, vị trí, vai trò của CBCC cấp xã, hệ thống chức danh, chức trách, cơ cấu, trình độ năng lực của đội ngũ CBCC cấp xã; đánh giá thực trạng đội ngũ CC cấp xã của huyện Lục Nam với những kết quả bước đầu về nâng cao chất lượng đội ngũ CC cấp xã, đề xuất phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm kiện toàn đội ngũ CC cấp xã ở huyện Lục Nam trong giai đoạn hiện nay, góp phần vào công cuộc cải cách hành chính của huyện. - Từ kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm một số cơ sở khoa học để cấp ủy các cấp trong Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng đội ngũ công chức cấp xã đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ hiện nay. - Đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu, giảng dạy
  15. 5 và học tập môn xây dựng Đảng ở các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện và Trường chính trị tỉnh Bắc Giang. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương, cụ thể như sau Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức cấp xã Chương2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công chức cấp xã Chương 4: Một số giải pháp nâng cao công chức cấp xã
  16. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản Công chức là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến nhiều quốc gia trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên trong cơ quan nhà nước, do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia, khái niệm công chức của các nước cũng không hoàn toàn đồng nhất. Có nước chỉ giới hạn công chức trong phạm vi những người hoạt động quản lý nhà nước. Một số nước khác có quan niệm rộng hơn, công chức không chỉ bao gồm những người thực hiện trực tiếp các hoạt động quản lý nhà nước mà còn bao gồm cả những người làm việc trong các cơ quan có tính chất công cộng. Công chức thường được hiểu là những người công tác trong cơ quan hành chính các cấp, trừ nhân viên phục vụ, bao gồm công chức lãnh đạo và công chức nghiệp vụ. Công chức lãnh đạo là những người thừa hành quyền lực nhà nước, được bổ nhiệm theo các trình tự luật định, chịu sự điều hành của Hiến pháp, Điều lệ công chức và Luật tổ chức của chính quyền các cấp. Công chức nghiệp vụ là những người thi hành chế độ thường nhiệm, do các cơ quan hành chính các cấp bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào Điều lệ công chức, chiếm tuyệt đại đa số trong công chức nhà nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính sách và pháp luật. Nhìn chung, các nước trên thế giới có nhiều điểm chung cơ bản giống nhau trong quan niệm về công chức, mặt khác do truyền thống văn hóa, xã hội, do đặc điểm chính trị, kinh tế nên mỗi nước có những điểm riêng. Luật Công chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, ngày 13 tháng 11 năm 2008 (sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019) phân biệt rõ giữa khái niệm “cán bộ”, “công chức”. Điều đó được quy định tại Điều 4 Luật Cán bộ Công chức:
  17. 7 - Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. - Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. - Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. - Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội. - Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
  18. 8 Theo Khoản 2, 3, 4 Điều 61 Luật Cán bộ Công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019) ; Điều 3 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì công chức cấp xã gồm: 1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây: a. Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ; b. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; c. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân; d. Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; đ. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; e. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; g. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam h. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam. 2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây: a. Trưởng Công an; b. Chỉ huy trưởng Quân sự; c. Văn phòng - Thống kê; d. Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); đ. Tài chính - Kế toán; e. Tư pháp - Hộ tịch; g. Văn hóa - Xã hội. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của công chức cấp xã 1.1.2.1. Vai trò của công chức cấp xã Thực tế cho thấy, công chức cấp xã có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chức năng làm cầu nối giữa Đảng với nhân dân, giữa công dân với
  19. 9 Nhà nước. Vì họ là những người trực tiếp tuyên truyền, phổ biến, vận động và tổ chức cho nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn dân cư, giải quyết mọi nhu cầu của người dân, bảo đảm sự phát triển kinh tế của địa phương, duy trì trật tự, an ninh, an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã. Vai trò, nhiệm vụ của họ có tính then chốt, xét cả trong quan hệ giữa Đảng với dân, giữa công dân với Nhà nước. Thực tế đã chứng minh cán bộ cơ sở có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị, tạo dựng các phong trào cách mạng của quần chúng, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương. Sức mạnh của hệ thống chính trị, sự ổn định của xã hội, sự phát triển sâu rộng và hiệu quả trong phong trào cách mạng của quần chúng luôn gắn liền với năng lực, phẩm chất đạo đức của công chức cấp xã. Họ giữ vai trò quyết định năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng, năng lực lãnh đạo và quản lý của chính quyền cơ sở. Mọi chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước có thể thành hiện thực hay không nhất thiết phải thông qua phong trào cách mạng của quần chúng. Hiệu lực của bộ máy quyền lực ở cơ sở cũng tùy thuộc trước tiên vào năng lực của công chức cấp xã. Xuất phát từ vị trí, vai trò quan trọng của công chức cấp xã trong công cuộc đổi mới toàn diện đất nước hiện nay, vận dụng đúng đắn lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về tiêu chuẩn cán bộ và công tác cán bộ, Đảng ta luôn quan tâm đến cán bộ, nhất là công chức cấp xã. Những năm đổi mới vừa qua cũng đã chỉ ra rằng sự thành công hay thất bại của Đảng trong lãnh đạo, chỉ đạo việc quản lý và phát triển kinh tế - xã hội ở cơ sở phụ thuộc rất lớn vào công chức ở cơ sở. Để nắm, quản lý và sử dụng tốt công chức cơ sở lại phụ thuộc vào chính sách đối với công chức này. Chính vì vậy, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng ta khẳng định rằng: "Những sai lầm và khuyết điểm trong lãnh đạo kinh tế - xã hội bắt nguồn từ những khuyết điểm trong hoạt động tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ của Đảng".
  20. 10 Tóm lại, vai trò của người cán bộ nói chung, công chức cấp xã nói riêng trong thời kỳ mới đặc biệt quan trọng, như Bác Hồ của chúng ta đã khẳng định “cán bộ là gốc của mọi công việc, công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Do vậy, cán bộ là nhân tố quyết định cho sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, đất nước và của cả dân tộc. Sự nghiệp đổi mới đất nước muốn thành công phải tạo được sự chuyển biến tích cực từ cơ sở, mà sự chuyển biến ở cơ sở lại phụ thuộc rất nhiều ở chất lượng công chức cấp xã. 1.1.2.2. Đặc điểm của công chức cấp xã Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008, cho thấy công chức cấp xã là một bộ phận trong công chức Nhà nước, được hình thành từ việc tuyển dụng nên cũng mang những đặc điểm giống với công chức nói chung. Tuy nhiên, do xuất phát là lực lượng có đặc thù riêng nên công chức cấp xã cũng có nhiều điểm khác biệt. Đó là: - Có số lượng lớn, đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức, triển khai thực hiện thắng lợi các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Là những người được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý. - Công chức cấp xã chủ yếu là người dân địa phương, sinh sống, có họ hàng, gốc gác tại địa phương; chính vì vậy, công chức cấp xã là những người am hiểu, bị ảnh hưởng rất lớn bởi những phong tục, tập quán, văn hóa vùng miền, bản sắc truyền thống của địa phương, gia tộc. Do đó, trong cách thức xử lý công việc, giải quyết những mâu thuẫn trong nhân dân... sẽ thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn so với những công chức ở địa phương khác tới làm việc. - Nguồn tuyển dụng công chức cấp xã chủ yếu từ học sinh, sinh viên là người địa phương sau khi tốt nghiệp các lớp đào tạo về tham gia thi tuyển. - Công chức cấp xã thường xuyên biến động, thay đổi vị trí công tác do yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2