intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

37
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được nghiên cứu với mục tiêu đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần hạn chế tình trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội -Chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ HOÀNG MAI GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ HOÀNG MAI GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH MINH THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các tài liệu tham khảo trong luận văn đã được trích dẫn đầy đủ. Người cam đoan Lê Hoàng Mai
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suố t quá triǹ h học tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn tốt nghiệp, tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầ y giáo,cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c, tôi xin đươ ̣c bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo và các thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - TS. Nguyễn Thanh Minh - Người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Ban Giám đốc, các Phòng ban tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả Lê Hoàng Mai
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ....................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại.................................................... 4 1.1.1. Ngân hàng thương mại và đặc trưng kinh doanh của Ngân hàng thương mại......................................................................................................... 4 1.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại.................. 6 1.1.3. Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng .................................. 12 1.1.4. Đặc điểm của nợ xấu và các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu .................. 19 1.1.5. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu .............................................................. 24 1.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng trong nước ............... 27 1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Viettinbank)..........27 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPbank) ........29 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho MB Quảng Ninh ................................. 30
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32 2.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 32 2.2.3. Tổng hợp và xử lý thông tin .................................................................. 33 2.3. Chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 34 2.3.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................... 34 2.3.2. Chỉ tiêu đo lường nơ ̣ xấ u....................................................................... 34 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiêụ quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh................................. 34 Chương 3. THỰC TRANG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH QUẢNG NINH .............................................. 36 3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................................................................... 36 3.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................... 36 3.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh ....... 39 3.2. Thực trạng nợ xấu trong hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh......................................................... 49 3.2.1. Quy trình cho vay và quản lý tín dụng .................................................. 49 3.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015 ............................................... 53 3.2.3. Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh ....... 64 3.3. Đánh giá tình hình nợ xấu của MB Quảng Ninh ..................................... 78 3.3.1. Đánh giá những kết quả đạt được và công tác quản lý nợ xấu tại MB Quảng Ninh .............................................................................................. 78 3.3.2. Đánh giá những mặt còn hạn chế và nguyên nhân về tình hình nợ xấu tại MB Quảng Ninh .................................................................................. 82
  7. v Chương 4. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH QUẢNG NINH....................... 88 4.1. Định hướng hoạt động tín dụng của MB Quảng Ninh............................. 88 4.1.1. Dự báo môi trường kinh doanh trong giai đoạn tới .............................. 88 4.1.2. Mục tiêu triển khai KHKD năm 2016 của MB Quảng Ninh: An toàn- Chất lượng - Hiệu quả ............................................................................ 88 4.1.3. Định hướng hoạt động kinh doanh tín dụng tới năm 2020 ................... 89 4.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu trong kinh doanh tín dụng của MB Quảng Ninh ..................................................................................................... 90 4.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................... 90 4.2.2. Tăng cường, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng và thu hồi nợ .............................................................. 97 4.2.3. Thực hiện các biện pháp xử lý nợ thích hợp ....................................... 100 4.2.4. Các biện pháp khác ............................................................................. 102 4.3. Một số kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại MB Quảng Ninh ................ 104 4.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................. 104 4.3.2. Đối ngân hàng nhà nước Việt Nam..................................................... 105 4.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội -Hội sở ................ 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 BLĐ Ban lãnh đạo 2 BP Bộ phận Khối khách hàng doanh nghiệp lớn 3 CIB (Coporation and investment business) 4 CV HTNV Chuyên viên hỗ trợ nghiệp vụ 5 CV QHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng 6 HO Hội sở (Head officer) 7 KH Khách hàng 8 KHCN Khách hàng cá nhân 9 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 10 MB Ngân hàng TMCP Quân Đội 11 MB Quảng Ninh Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh 12 NHNN Ngân hàng nhà nước 13 NHTM Ngân hàng thương mại 14 PGD Phòng giao dịch Chuyên viên quan hệ khách hàng 15 RM (Relationship Manager) 16 RRTD Rủi ro tín dụng Khối khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ 17 SME (Small and medium enterprise) 18 TCKT Tổ chức kinh tế 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TĐ Thẩm định 21 TMCP Thương mại cổ phần 22 TSĐB Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh MB 2013 - 2015 ....................... 37 Bảng 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của MB Quảng Ninh ............. 42 Bảng 3.3: Huy động vốn của ngân hàng qua các năm ............................... 43 Bảng 3.4. Huy động vốn của ngân hàng phân loại theo thời gian ............. 44 Bảng 3.5: Hoạt động tín dụng của MB Quảng Ninh .................................. 46 Bảng 3.6: Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của MB Quảng Ninh theo thời gian .................................................................... 54 Bảng 3.7: Tình hình dư nợ phân loại theo nhóm khách hàng .................... 57 Bảng 3.8. Tình hình dư nợ phân loại theo ngành kinh tế ........................... 60 Bảng 3.9: Tình hình nhóm nợ của MB Quảng Ninh qua các năm ............. 68 Bảng 3.10: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế năm 2015 ................ 69 Bảng 3.11: Nợ quá hạn theo thời gian cho vay ............................................ 71 Bảng 3.12: Phân loại nợ quá hạn theo ngành kinh tế ................................... 72 Bảng 3.13: Tỷ trọng nợ xấu của MB Quảng Ninh so với hệ thống ngân hàng quân đội và các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...... 75
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của MB Quảng Ninh ........................................ 41 Sơ đồ 3.2: Quy trình cho vay của Ngân hàng TMCP Quân đội................. 50 Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng thu dịch vụ của MB Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015 ................................................................................. 48 Biểu đồ 3.2: Thị phần huy động vốn của MB Quảng Ninh so với các ngân hàng cùng địa bàn năm 2014 - 2015 ................................ 55 Biểu đồ 3.3: Thị phần cho vay của MB Quảng Ninh so với các ngân hàng cùng địa bàn năm 2014 - 2015 ......................................... 55 Biểu đồ 3.4: Tình hình dư nợ theo TSBĐ của MB Quảng Ninh qua các năm ............................................................................. 57 Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng các loại TSBĐ của MB Quảng Ninh trong các năm 2013-2015 ......................................................................... 58 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của MB Quảng Ninh qua các năm....................... 68 Biều đồ 3.7: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế theo các năm .......... 69
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành Ngân hàng Việt Nam những năm đầu thế kỷ 21 đã có sự phát triển vượt bậc về số lượng và số vốn cung cấp cho nền kinh tế. Tuy nhiên đi cùng với sự tăng trưởng tổng dư nợ thì tình trạng nợ xấu đã xuất hiện tại các ngân hàng. Khi khối lượng nợ quá hạn, đặc biệt là nhóm nợ xấu tăng đến một mức nhất định thì sẽ gây ảnh hưởng xấu tới sự phát triển cũng như hoạt động của ngân hàng. Đây chính là vấn đề nổi cộm, không chỉ gây rất nhiều khó khăn cho hoạt động ngân hàng mà còn đe doạ sự ổn định của nền kinh tế.Vì vậy, vấn đề hạn chế nợ xấu được đặt ra ở hầu hết các NHTM và là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu của rất nhiều các nhà khoa học. Tuy nhiên, không tồn tại một mô hình hay một cách thức nào chung nhằm hạn chế nợ quá hạn cho mọi ngân hàng thương mại. Tùy từng đặc điểm riêng của mỗi ngân hàng mà họ đưa ra cho mình cách thức quản lý nợ quá hạn tốt nhất. Là một ngân hàng đã qua 21 năm hoạt động và trưởng thành, đạt được những bước tiến mạnh mẽ, toàn diện và đang dần khẳng định vị trí của mình là một trong những ngân hàng thương mại lớn, có uy tín của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội cũng đặc biệt quan tâm, chú trọng công tác quản trị rủi ro hoạt động nói chung và quản lý nợ quá hạn nói riêng. Ngày 21/7/2011 Ngân hàng TMCP Quân đội đã ký kết hợp đồng tư vấn với Deloitte để xây dựng, triển khai công tác Quản trị rủi ro hoạt động trong chiến lược kinh doanh của MB giai đoạn 2011 - 2015. Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh là một trong 4 ngân hàng TMCP dẫn đầu cung cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh trong thời gian qua. Tuy nhiên năm 2015 tổng dư nợ tín dụng là 2132.1 tỷ đồng, trong đó nợ xấu 10.97 tỷ đồng chiếm 0.54%. Vấn đề đặt ra là Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Quảng Ninh cần phải có những phương pháp quản lý nợ xấu một cách
  12. 2 sáng tạo riêng, dựa trên định hướng của MB để đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất và giảm thiểu tối đa nhất rủi ro trong hoạt động tín dụng của mình. Từ những lý do đó mà tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh” làm để tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được nghiên cứu với mục tiêu đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần hạn chế tình trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung giải quyết những nhiệm vụ cơ bản sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, nguyên nhân dẫn tới nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại và kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng TMCP; - Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh thời gian qua; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh; 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp trong giai đoạn từ năm 2013 - 2015. - Phạm vi về không gian: tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh.
  13. 3 - Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và các yếu tố dẫn đến phát sinh nợ xấu. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu của Ngân hàng. 4. Những đóng góp của luận văn - Về lý luận: Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hạn chế nợ xấu của ngân hàng. - Về thực tiễn: Trên cơ sở nguồn số liệu tại ngân hàng, luận văn đã nêu lên những thực trạng về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015, phân tích thực trạng nợ xấu và công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh. Qua phân tích, luận văn rút ra được những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, đồng thời đánh giá những mặt đã đạt được, những hạn chế còn tồn tại của công tác xử lý nợ xấu. - Bên cạnh đó luận văn đã nêu lên tính cấp thiết của việc hạn chế, xử lý nợ xấu của ngân hàng với những giải pháp và kiến nghị cụ thể và phù hợp với tình hình thực tế. Các giải pháp trình bày trong luận văn sẽ được áp dụng rộng rãi trong hoạt động phòng ngừa rủi ro của ngân hàng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài Lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nợ xấu tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh Chương 4: Giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Quảng Ninh.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Ngân hàng thương mại và đặc trưng kinh doanh của Ngân hàng thương mại Theo luật các tổ chưc tín dụng của nước ta số 20/2004/QH11 năm 2004: Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp được thành lập theo luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác có liên quan. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh tiền gửi. Trên thị trường tài chính, ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất, chuyển tải những khoản vốn huy động được trong xã hội đến những người có nhu cầu chi tiêu và đầu tư. Với chức năng ban đầu là nhận tiền gửi của xã hội, sau đó ngân hàng thương mại đã trở thành các chủ thể chuyên mua bán quyền sử dụng vốn. Ngân hàng thương mại chủ yếu cung cấp tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu cần vốn. Hoạt động của ngân hàng thương mại có tính nhạy cảm cao và luôn chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật.Kinh doanh ngân hàng dựa trên niềm tin, vì vậy tính nhạy cảm trong kinh doanh rất cao. Chỉ cần một biến động nhỏ cũng có thể gây tác động đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng(một thay đổi nhỏ về lãi suất cũng có thể dẫn đến sự dịch chuyển khách hàng từ ngân hàng này sang ngân hàng khác). Nếu ngân hàng hoạt động tốt sẽ góp phần tiết kiệm các nguồn lực, giảm thiểu chi phí cho xã hội, tạo điều kiện cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững. Ngược lại, khi ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
  15. 5 những người gửi tiền, và sự phá sản của ngân hàng luôn có hiệu ứng dây chuyền, lây lan rất lớn và tác động xấu đến đời sống kinh tế xã hội. Do hậu quả của việc phá sản ngân hàng đến nền kinh tế, cho nên hoạt động ngân hàng phải được giám sát chặt chẽ, thường xuyên bằng các luật định. Những quy chế giám sát phổ biến là: quy chế về phân phối tín dụng, quy chế về bảo vệ nhà đầu tư, quy chế về thành lập và cấp giấy phép kinh doanh cho các NHTM. Các sản phẩm, dịch vụ của NHTM mang tính tương đồng, dễ bắt chước và gắn chặt với yếu tố thời gian: Các sản phẩm dịch vụ mà NHTM cung cấp cho khách hàng rất đa dạng. Song phần lớn các sản phẩm của mỗi ngân hàng này lại tương đồng với các sản phẩm của các NHTM khác, đặc biệt là các sản phẩm truyền thống như: huy động vốn, cho vay, thanh toán… Nếu có một NHTM vừa thực hiện một loại hình dịch vụ nào đó có hiệu quả thì ngay lập tức có thể bị các ngân hàng khác thực hiện theo ngay. Như vậy, khái niệm sản phẩm mới của NHTM phải được hiểu là sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đó đưa ra thị trường các đối thủ cạnh tranh. Mặt khác, thời gian chính là yếu tố quan trọng thực hiện giá trị của sản phẩm, đồng thời cũng là một trong những yếu tố quyết định giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng luôn gắn chặt với yếu tố thời gian. Khách hàng của ngân hàng rất đông đảo và đa dạng: Khách hàng của ngân hàng đông đảo và đa dạng, đòi hỏi của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cũng rất khác nhau. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp. Kinh doanh ngân hàng gắn liền với yếu tố rủi ro: Rủi ro có thể xảy ra đối với bất kì loại hình kinh doanh nào. Tuy nhiên, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có những điểm khác biệt với các lĩnh vực kinh doanh khác về mức độ và nguyên nhân. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có tính lan truyền và để lại hậu quả to lớn, không chỉ bao gồm rủi ro nội tại của ngành, mà còn của tất cả các ngành khác trong nền kinh tế, không chỉ trong phạm vi một quốc
  16. 6 gia mà còn ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác. Những rủi ro thường gặp trong kinh doanh của ngân hàng là: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh toán, rủi ro ngoại hối, rủi ro hoạt động. 1.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh đều chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Hoạt động kinh doanh của NHTM cũng không tránh khỏi những rủi ro. Vậy rủi ro là gì? Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu tới hoạt động kinh doanh của NHTM. Do đặc điểm về đối tượng kinh doanh và tính hệ thống nên kinh doanh trong ngân hàng rủi ro cao hơn gấp bội phần so vơi doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh khác. Những rủi ro tài chính cơ bản mà ngân hàng thường gặp phải là: 1.1.2.1. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu hồi được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng thời hạn. Nếu tất cả các khoản cho vay của ngân hàng đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi thì ngân hàng không bị rủi ro tín dụng. Ngược lại, nếu người vay tiền không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ thì rủi ro tín dụng nảy sinh. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ ngoại thương, cho thuê tài chính. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất của ngân hàng. Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng thường do:
  17. 7 Người vay lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính nên không có đủ khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Do thiếu thông tin về khách hàng nên ngân hàng đã cho những khách hàng kinh doanh kém hiệu quả vay vốn, nên việc thu nợ gặp khó khăn, đến hạn khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. Cán bộ ngân hàng bất cập về trình độ hoặc vi phạm đạo đức trong kinh doanh, dẫn tới cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án đầu tư, phương án kinh doanh không chính xác. Giá trị tài sản đảm bảo tiền vay không đáp ứng được yêu cầu thu nợ của ngân hàng. Quan điểm trọng lợi tức, đặt kì vọng về lợi tức cao hơn việc cần đánh giá chính xác tính lành mạnh của các khoản nợ. Các nguyên nhân khác như: người vay cố ý không trả nợ, hoặc các lý do bất khả kháng như người vay chết hoặc mất tích. Mức độ rủi ro tín dụng được đánh giá qua chỉ tiêu: tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ; tỷ lệ nợ khó đòi/ tổng dư nợ quá hạn. Các chỉ tiêu này có kết quả càng nhỏ thể hiện chất lương tín dụng của ngân hàng càng cao và rủi ro tín dụng của ngân hàng càng thấp. 1.1.2.2. Rủi ro lãi suất Lãi suất là giá cả của sản phẩm ngân hàng, nên có tác động trực tiếp tới giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ của Ngân hàng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đều có thể tác động đến việc tăng, giảm thu nhập, chi phí và lơi nhuận của ngân hàng. Nếu thu nhập từ lãi không lớn hơn chi phí về lãi thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro về lãi suất. Như vậy, rủi ro lãi suất là rủi ro do sự biến động của lãi suất gây nên. Nếu ngân hàng có tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất lớn hơn tài sản Có nhạy cảm với lãi suất, thì khi lãi suất tăng lên lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm. Ngược lại, khi lãi suất giảm sẽ làm tăng lợi nhuận của ngân hàng.
  18. 8 Nguyên nhân chính gây rủi ro lãi suất là do sự không cân xứng giữa các kì hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Nếu ngân hàng dùng tài sản Nợ ngắn hạn để đầu tư vào tài sản Có dài hạn thì khi lãi suất ngắn hạn tăng lên, trong khi lãi suất dầu tư vẫn giữ nguyên, ngân hàng sẽ gặp rủi ro. Ngược lại, nếu ngân hàng dùng tài sản Nợ dài hạn để đầu tư vào tài sản Có ngắn hạn thì khi lãi suất đầu tư giảm ngân hàng cũng có nguy cơ bị rủi ro. Ngoài ra rủi ro lãi suất còn có thể xảy ra do các nguyên nhân khác như: Do bất lợi trong cạnh tranh, buộc ngân hàng phải tăng lãi suất huy động và hạ lãi suất cho vay để thu hút khách hàng, do đó đã làm tăng chi phí và giảm thu nhập của ngân hàng; do cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền, nên ngân hàng phải tăng lãi suất để huy động vốn, do chính sách ưu đãi trong cho vay của nhà nước nên ngân hàng phải cắt giảm lãi suất cho vay. 1.1.2.3. Rủi ro thanh toán Rủi ro thanh toán phát sinh khi những người gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền gửi ở ngân hàng ngay lập tức.Trong trường hợp như vậy thì Ngân hàng phải đi vay bổ sung nguồn vốn thanh toán hoặc phải bán tài sản có của mình để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi tiền.Trong cơ cấu tài sản có thì tiền mặt có độ thanh khoản cao nhất, do đó trước hết ngân hàng sẽ dùng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Bởi vì tiền mặt tại quỹ không mang lại thu nhập lãi suất, cho nên trong trường hợp bình thường, ngân hàng chỉ duy trì một lượng tiền mặt ở mức tối ưu đủ để đáp ứng nhu cầu thường xuyên của người gửi mà không gây ảnh hưởng đến độ thanh khoản của ngân hàng. Trong trường hợp thiếu hụt tạm thời, ngân hàng chỉ cần đi vay bổ sung một cách thông thường trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn có thể đối mặt với rủi ro thanh khoản, ví dụ như trong tình huống dân chúng mất lòng tin vào ngân hàng, hoặc nhu cầu rút tiền có tính chất thời vụ mà ngân hàng không dự tính được đòi hỏi ngân hàng phải chi trả tức thời một khoản tiền lớn hơn bình thường. Trong bối cảnh đó,
  19. 9 hầu hết các ngân hàng đều phải đối phó với tình huống tương tự, thì chi phí để huy động vốn bổ sung tăng lên đáng kể do lượng vốn cung ứng trên thị trường giảm. Hậu quả là, ngân hàng phải bán một số tài sản có độ thanh khoản thấp để đáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi. Điều này khiến cho ngân hàng gặp phải rủi ro thanh khoản nghiêm trọng và buộc phải bán tháo ngay số tài sản khó chuyển nhượng với giá rẻ. Do bán khẩn cấp một số tài sản với giá thấp khiến cho khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng bị đe doạ. Trong trường hợp rủi ro thanh khoản ngày càng nghiêm trọng, nếu tất cả mọi người gửi tiền đồng loạt rút tiền thì dẫn đến ngân hàng phải đối mặt với rủi ro phá sản. 1.1.2.4. Rủi ro hoạt động ngoại bảng Một xu hướng đang phát triển mạnh mẽ trong hoạt động của các ngân hàng hiện đại là việc mở rộng các hoạt động ngoại bảng. Hoạt động ngoại bảng là các hoạt động không thuộc bảng cân đối kế toán (nội bảng), bởi vì các hoạt động này không liên quan đến việc nắm giữ các chứng khoán hay giấy nhận nợ hoặc ngân hàng phát hành các chứng khoán. Tuy nhiên, các hoạt động ngoại bảng có ảnh hưởng đến trạng thái tương lai của bảng cân đối kế toán, bởi vì các hoạt động ngoại bảng có thể tạo ra những tài sản có và tài sản nợ bổ sung cho bảng cân đối nội bảng. Xuất phát từ tính chất từ các hoạt động ngoại bảng là ngân hàng có thể thu được phí trong khi không phải sử dụng đến vốn kinh doanh cho nên các ngân hàng luôn khuyến khích phát triển các hoạt động ngoại bảng này. Nhưng bên cạnh đó, những hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, bởi trong trường hợp thua lỗ nghiêm trọng các ngân hàng phải sử dụng vốn kinh doanh của mình để trang trải cho những chi phí ngoại bảng. Đó là nguyên nhân chính khiến cho ngân hàng có thể bị phá sản. 1.1.2.5. Rủi ro hối đoái Rủi ro hối đoái là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những rủi ro này có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân hàng như: Cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ; mua bán ngoại tệ; đầu tư chứng khoán bằng ngoại tệ…
  20. 10 Trong các giao dịch ngoại hối và trong cân đối tài sản bằng ngoại tệ của ngân hàng, bất cứ một trạng thái ngoại hối” trường” hay “đoản” đều có thể gặp rủi ro hối đoái khi tỷ giá ngoại tệ thay đổi. Nếu ngân hàng ở trạng thái ngoại tệ trường thì khi ngoại tệ tăng giá ngân hàng sẽ có lãi, ngược lại ngân hàng sẽ bị lỗ khi ngoại tệ đó xuống giá. Nếu ngân hàng ở trạng thái đoản về một loại ngoại tệ nào đó, khi ngoại tệ lên giá ngân hàng sẽ bị lỗ và ngược lại. Như vậy, việc tạo ra các trạng thái ngoại tệ “trường” hay “đoản” chính là nguyên nhân gây rủi ro hối đoái cho ngân hàng.Đây chính là kết quả của việc ngân hàng thực hiện các giao dịch ngoại tệ phục vụ cho khách hàng và cho chính bản thân mình, hoặc ngân hàng huy động vốn bằng ngoại tệ và đầu tư vào các tài sản có bằng ngoại tệ. 1.1.2.6. Rủi ro công nghệ và hoạt động Trong thời đại ngày nay, đổi mới công nghệ ngân hàng đã trở thành chủ đề được các ngân hàng quan tâm hơn bao giờ hết. Mục tiêu để phát triển công nghệ ngân hàng nhằm giảm chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm: Nhờ mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng; Nhờ tăng cường khai thác tiềm năng của công nghệ ngân hàng; Hiệu quả kinh tế nhờ mở rộng quy mô hoạt động bao hàm khả năng ngân hàng đã hạ thấp được giá thành hoạt động bình quân bằng cách mở rộng đầu ra của các dịch vụ tài chính do ngân hàng cung cấp. Hiệu quả do tăng cường khai thác tiềm năng công nghệ bao hàm khả năng của ngân hàng với các dịch vụ của ngân hàng với quy mô công nghệ nhất định có thể cung cấp nhiều hơn các dịch vụ khác nhau cho khách hàng. Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư cho phát triển công nghệ không tạo ra được khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự tính khi mở rộng quy mô hoạt động. Tính không hiệu quả trong đầu tư công nghệ phát sinh trong trường hợp: dung lượng đầu tư quá lớn dẫn đến công nghệ không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2