intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

40
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ, khu kinh tế cửa khẩu, qua phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của các ngành dịch vụ của Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp phát triển Ngành dịch vụ trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ TRỌNG THỦY GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MÓNG CÁI TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ TRỌNG THỦY GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MÓNG CÁI TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ QUANG QUÝ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác trước đây. Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2017 Tác giả Lê Trọng Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các nhà khoa học, các cán bộ giảng dạy của Trường Đại học Thái Nguyên - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Tác giả cũng nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của các đồng chí lãnh đạo và cán bộ công nhân viên UBND Thành phố Móng Cái, Phòng Kinh tế, Phòng Văn hóa - TT và Du lịch, Chi cục Thống kê. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các nhà khoa học, các cán bộ giảng dạy của Trường Đại học Thái Nguyên - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh, tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên chức Cơ quan Thành ủy Móng Cái, Ban Tuyên giáo Thành ủy và đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Quang Quý đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả Lê Trọng Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ...................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ và phát triển ngành dịch vụ ................................ 5 1.1.1. Khái niê ̣m ................................................................................................ 5 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ ....................................................... 7 1.1.3. Phân biệt giữa hoạt động dịch vụ với hoạt động của các ngành sản xuất vật chất khác ................................................................................... 10 1.1.4. Phân loa ̣i các hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dich ̣ vu......................................... ̣ 11 ̣ vu ̣ trong nề n kinh tế .................................................... 12 1.1.5. Vai trò của dich 1.1.6. Xu hướng phát triể n ngành dich ̣ vu....................................................... ̣ 15 1.1.7. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đế n sự phát triể n ngành dich ̣ vu ............ ̣ 15 ̣ vu ̣ điể n hình cầ n nghiên cứu .................................. 18 1.1.8. Mô ̣t số ngành dich 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu ở biên giới phía BắcViệt Nam ........................................................ 22 1.2.1. Phát triển dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng- Lạng Sơn ..... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  6. iv 1.2.2. Phát triển dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai ....... 24 1.2.3. Bài học kinh nghiệm phát triển ngành dịch vụ tại KKTCK thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh............................................................. 26 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .............................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27 2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin ................................................ 27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28 2.3.1. Chỉ tiêu tốc độ phát triển ngành dịch vụ ............................................... 28 2.3.2. Giá trị thực hiện dịch vụ được tính như sau.......................................... 29 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ ................................... 29 Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MÓNG CÁI .................................................. 31 3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Móng Cái có ảnh hưởng đến phát triển ngành dịch vụ khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái ............... 31 3.1.1. Tiề m năng, lơ ̣i thế ; điề u kiêṇ tự nhiên, dân số - lao đô ̣ng .................... 31 3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển ngành dịch vụ Khu kinh tế cửa khẩ u Móng Cái ........................................................ 35 3.2. Cơ cấu ngành dịch vụ của Khu kinh tế cửa khẩ u Móng Cái ................... 39 3.3. Đă ̣c điể m và khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiêp̣ của Khu kinh tế cửa khẩ u Móng Cái ............................................................................. 41 3.4. Thực trạng các hoạt động dịch vụ và phát triển ngành dịch vụ khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái giai đoạn 2012-2016 ................................... 48 3.4.1. Dịch vụ logistics thương mại ................................................................ 48 3.4.2. Dịch vụ du lịch ...................................................................................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  7. v 3.4.3. Dịch vụ tài chin ́ h ngân hàng tại Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái ....... 62 3.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 65 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 65 3.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 70 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 74 Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀ NH DICH ̣ VỤ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MÓNG CÁI ................................................. 78 4.1. Định hướng phát triể n ngành dich ̣ vu ̣ Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái ...... 78 4.1.1. Căn cứ định hướng ................................................................................ 78 4.1.2. Mục tiêu phát triển ngành dich ̣ vu ̣ Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái .... 79 4.1.3. Định hướng............................................................................................ 80 4.2. Một số giải pháp phát triển ngành dịch vụ khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái ........................................................................................................... 82 ̣ vu ̣ logistics thương ̣ vu ̣ Logistics (Lấ y dich 4.2.1. Giải pháp phát triể n dich ma ̣i làm tru ̣ cô ̣t thúc đẩ y ngành, nghề dich ̣ vu ̣ khác phát triể n) ................. 82 ̣ vu ̣ du lich 4.2.2. Giải pháp pháp phát triể n dich ̣ (lấ y dich ̣ vu ̣ du lich ̣ và nề n văn hóa làm mắ t xić h tăng cường hơ ̣p tác kinh tế với các nước ASEAN và Trung Quố c) ......................................................................... 85 4.2.3. Giải pháp phát triể n Ngành dich ̣ vu ̣ tài chính: (Lấ y đổi mới mạnh mẽ cơ chế tài chính, đổi mới dịch vụ tài chính để hỗ trơ ̣, cung cấp các dịch vụ có lượng và hiệu quả cho các doanh nghiêp̣ hoa ̣t đô ̣ng; đổ i mới cơ chế giám sát tài chính theo hướng công khai, minh ba ̣ch) ......... 90 ̣ vu ̣ hỗ trơ ̣ khác ............................................................................... 92 4.2.4. Dich 4.2.5. Giải pháp đầ u tư kế t cấ u ha ̣ tầ ng ........................................................... 94 4.2.6. Giải pháp về vố n đầ u tư và phương thức đầ u tư ................................... 96 4.2.7. Giải pháp phát triể n nguồ n nhân lực ..................................................... 97 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  8. vi TÀ I LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC .................................................................................................... 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ANALOG Là dạng tín hiệu điện (hoă ̣c sóng) có biên đô ̣ và tầ ng số không xác định vd điể n hình là âm thanh ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CK Chuyể n khẩ u ERP Hê ̣ thống giao thông điê ̣n tử FIATA Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận GDP Tổng sản phẩm nội địa GNP Tổ ng sản phẩ m quốc dân IATA Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế KKT Khu kinh tế KKTCK Khu kinh tế cửa khẩ u KNQ Kho ngoa ̣i quan LOGISTICS Là hoạt đô ̣ng thương ma ̣i PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về môi trường kinh doanh ở Việt Nam PCM Ma trâ ̣n ca ̣nh tranh SWOT Phân tích các thế mạnh, điểm yếu, những cơ hội, thách thức đối với một tổ chức TXTN Ta ̣m nhâ ̣p tái xuấ t WTO Tổ chức thương ma ̣i thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 3.1: Cơ cấ u giá tri ̣sản xuấ t phân theo khu vực kinh tế ..................... 40 Bảng 3.2: Khung ma trận ............................................................................ 43 Bảng 3.3: Tỷ tro ̣ng các ngành trong cơ cấ u kinh tế ................................... 49 Bảng 3.4. Kết quả XNK qua cửa khẩu Móng Cái giai đoạn 2012-2016 .... 50 Bảng 3.5: Tổng thu ngân sách, thu từ xuất nhập khẩu và thu nội địa trên địa bàn thành phố Móng Cái (giai đoạn 2012- 2016) ................. 53 Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu về hoạt động chợ cửa khẩu của KKTCK Móng Cái ............................................................................................... 57 Bảng 3.7: Số liêụ hoa ̣t đô ̣ng du lich ̣ trên điạ bàn thành phố Móng Cái ...... 59 Hình: Hình 3.1: Vị trí địa lý, kinh tế, chính trị thành phố Móng Cái ................... 31 Hình 3.2: Điều kiện thuận lợi của thành phố Móng Cái về vị trí địa lý ..... 32 Hình 4.1: Quy hoạch các trung tâm dịch vụ ............................................... 90 Hình 4.2: Sơ đồ Trung tâm tài chính .......................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài - Hiện nay, trong xu hướng phát triể n của nền kinh tế, tầ m quan tro ̣ng của các ngành dịch vu ̣, tỷ trọng của dịch vu ̣ ngày càng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm nội địa (GDP), các ngành dịch vụ đã, đang và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân trên cả hai chỉ tiêu cơ cấu trong tổng lực lượng lao động xã hội và tỷ trọng trong cơ cấu GDP. - Chiến lược phát triển của Việt Nam và Trung Quố c đố i với Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và Khu thí điể m khai phát tro ̣ng điể m Đông Hưng, Quảng Tây, Trung Quố c. ̣ vu ̣ trong khu kinh tế cửa khẩ u Móng Cái vẫn đang trong - Khu vực dich giai đoạn kém phát triển so với tiềm năng, lơ ̣i thế hiêṇ nay cho dù Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái đã đạt đươ ̣c nhiều tiế n bô ̣, kể từ khi mở cửa hô ̣i nhâ ̣p. Viê ̣c phát triể n mô ̣t khu vực dịch vụ hiệu quả và có tính cạnh tranh quố c tế là điề u đặc biệt quan tro ̣ng trong chiế n lược phát triể n quốc gia của Viê ̣t Nam, đă ̣c biê ̣t xác đinh ̣ Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái là nơi chung chuyển hàng hoá trong nước và các nước ASEAN vào thị trường Trung Quốc, một thị trường rộng lớn với hơn 1,3 tỷ dân. Nếu thiếu điề u đó, các ngành công nghiêp, ̣ nông nghiêp̣ hướng vào sản xuất hàng hóa xuấ t khẩ u của Viê ̣t Nam sẽ gă ̣p khó khăn khi ca ̣nh tranh trên thi trươ ̣ ̀ ng đầ y tiề m năng này. - Các nhà (công ty) cung cấp dịch vu ̣ của KKT cửa khẩ u Móng Cái đang phải cạnh tranh trên cả thi trường ̣ trong nước và thi trươ ̣ ̀ ng khu vực Trung Quố c và các nước Đông Nam Á, Tây Á, tuy nhiên năng lực ca ̣nh tranh của các nhà ̣ vụ Móng Cái còn yế u (đặc biệt hoa ̣t động trong các ngành dich cung cấ p dich ̣ vâ ̣n tải, xuấ t, nhập khẩ u, du lịch, ngân hàng). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  12. 2 Trong một bố i cảnh hiêṇ nay, hoạt đô ̣ng dich ̣ vu ̣ của KKT cửa khẩ u Móng Cái đang gă ̣p phải những vấn đề khó khăn lớn như sau: Thiếu mô ̣t Quy hoạch (chương trình) phát triể n cụ thể , toàn diện cho ngành dich ̣ vu ̣ là cơ sở nỗ lực phát triể n chung của khu kinh tế cửa khẩ u. Thiế u cơ sở dữ liêụ và thông tin chiń h xác về các hoạt đô ̣ng dich ̣ vu ̣ để các nhà hoa ̣ch đinh ̣ chính sách, các nhà quản lý tử Tỉnh đế n Thành phố đưa ra các quyế t sách phát triển thích hơ ̣p. Năng lực, phân tích và hoa ̣ch định chính sách liên quan đế n phát triể n dich ̣ vu ̣ còn hạn chế. Năng lực con người cũng như cơ chế phố i hơ ̣p trong quản lý tổ chức triển khai các kế hoa ̣ch hành đô ̣ng về dich ̣ vu ̣ ở cả Tỉnh và địa phương còn yế u. - Xuấ t phát từ thực tiễn yêu cầu phát triển các ngành dịch vụ của điạ phương tại khu KTCK Móng Cái, đòi hỏi phải lựa cho ̣n đươ ̣c các ngành dịch vu ̣ mũi nhọn để phát huy tố i ưu tiề m năng, lơ ̣i thế và vai trò của một khu vực biên giới năng động vào bậc nhất của Việt Nam; khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc-ASEAN; khu hợp tác kinh tế quanh vịnh Bắc Bộ và khu vực hợp tác tiểu vùng sông Mekong. Là nhu cầu cần thiết của cả hai nước Việt Nam – Trung Quốc trong khuôn khổ chương trình xây dựng “Hai hành lang một vành đai kinh tế”. Việc phát triển Khu thương mại dịch vụ cầu Bắc Luân II - Đặc khu kinh tế song phương được quản lý theo mô hình “hai nước một khu, quản lý mỗi bên, phối hợp mật thiết, vận hành khép kín” sẽ đem lại nhiều cơ hội phát triển cho Móng Cái. Với những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sỹ, chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  13. 3 Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ, khu kinh tế cửa khẩu, qua phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của các ngành dịch vụ của Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp phát triển Ngành dịch vụ trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu. - Đánh giá thực trạng phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất một số giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các ngành dịch vụ Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở phân tích số liệu về phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2016. - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu phát triển ngành dịch vụ: Dich ̣ vu ̣ du lich; ̣ vu ̣ logistics thương mại; Dich ̣ Dich ̣ vu ̣ tài chính tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học - Về lý luận: Đề tài đã khái quát, củng cố lý luận cơ bản về phát triển ngành dịch vụ, khu kinh tế cửa khẩu; góp phần nhận thức đầy đủ hơn các nội dung khoa học và lý luận phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu, định hướng cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  14. 4 nghiên cứu thực trạng phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. - Về thực tiễn: Nghiên cứu một cách có hệ thống về thực trạng phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Từ đó thấy được những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tiếp theo. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Chương 4: Giải pháp phát triển ngành dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ và phát triển ngành dịch vụ 1.1.1. Khái niê ̣m Có nhiều cách định nghĩa về dịch vụ: Adam Smith từng cho rằng, “dịch vụ là những nghề hoang phí nhất trong tất cả các nghề như cha đạo, luật sư, nhạc công, ca sĩ ôpêra, vũ công...Công việc của tất cả bọn họ tàn lụi đúng lúc nó được sản xuất ra”. Từ định nghĩa này, ta có thể nhận thấy rằng Adam Smith có lẽ muốn nhấn mạnh đến khía cạnh “không tồn trữ được” của sản phẩm dịch vụ, tức là được sản xuất và tiêu thụ đồng thời. Có cách định nghĩa cho rằng dịch vụ là “những thứ vô hình” hay là “những thứ không mua bán được”. Như vậy, định nghĩa này coi dịch vụ thực chất là một loại sản phẩm vô hình và dựa vào các thuộc tính của dịch vụ để đưa ra khái niệm. Việc xác định như vậy chưa thể hiện tính bao quát trong xác định khái niệm rõ ràng về dịch vụ. Chẳng hạn, một số dịch vụ cũng có thể hữu hình như các dịch vụ cắt tóc hoặc xem ca nhạc, nhạc kịch hoặc một số dịch vụ cũng có khả năng lưu trữ được như hệ thống trả lời điện thoại tự động, mới đây nhất là dich ̣ vu ̣ facebook, Zalo... Ngày nay vai trò quan trọng của dịch vụ trong nền kinh tế ngày càng được nhận thức rõ hơn. Có một định nghĩa rất hình tượng nhưng cũng rất nổi tiếng về dịch vụ hiện nay, mà trong đó dịch vụ được mô tả là “bất cứ thứ gì bạn có thể mua và bán nhưng không thể đánh rơi nó xuống dưới chân bạn”. C. Mác cho rằng: “Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hoa, khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đòi hỏi một sự lưu thông thông suốt, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  16. 6 trôi chảy, liên tục để thoả mãn nhu cần ngày càng cao đó của con người thì dịch vụ ngày càng phát triển”. Như vậy, với định nghĩa trên, C. Mác đã chỉ ra nguồn gốc ra đời và sự phát triển của dịch vụ, kinh tế hàng hóa càng phát triển thì dịch vụ càng phát triển mạnh [5]. Định nghĩa về dịch vụ do T.P.Hill đưa ra năm 1997 có ảnh hưởng khá lớn tới các nhà nghiên cứu về lĩnh vực này. Theo Hill, “dịch vụ là sự thay đổi về điều kiện hay trạng thái của người hay hàng hoá thuộc sở hữu của một chủ thể kinh tế nào đó do sự tác động của chủ thể kinh tế khác với sự đồng ý trước của người hay chủ thể kinh tế ban đầu ”. Định nghĩa này tập trung vào sự thay đổi điều kiện hay trạng thái nên tránh được việc định nghĩa dịch vụ dựa trên tính vô hình. Các tiêu chí như vô hình, có thể lưu trữ thành các yếu tố mà dịch vụ có thể có. Ngoài ra, Hill cũng nhấn mạnh tới sự khác biệt giữa sản xuất dịch vụ và sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm của một hoạt động dịch vụ là sự thay đổi về điều kiện trạng thái của người hoặc hàng hoá bị tác động, trong khi quá trình sản xuất dịch vụ là hoạt động tác động tới người hoặc hàng hoá thuộc sở hữu của một chủ thể kinh tế nào đó. Định nghĩa của Hill có những thiếu sót nhất định. Chẳng hạn như có những dịch vụ được cung cấp nhằm giữ nguyên điều kiện hay trạng thái của một người hay hàng hoá. Khi tiếp cận dịch vụ dưới tư cách là một hoạt động thì dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu giải quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản khách hàng sở hữu với người cung ứng mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm các dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  17. 7 Dịch vụ là việc sản xuất ra một lợi ích vô hình căn bản ở trong chính lợi ích đó hoặc như một yếu tố quan trọng của một sản phẩm hữu hình thông qua một số dạng trao đổi nhằm thoả mãn một nhu cầu nhất định. Dịch vụ là toàn bộ các hoạt động mà kết quả của chúng không tồn tại dưới hình thức vật thể. Trong kinh tế ho ̣c hiện đại, dịch vu ̣ được hiể u là bao gồ m những hoa ̣t động của các ngành, các liñ h vực ta ̣o ra tổ ng sản phẩ n quốc nô ̣i (GDP) hay tổ ng sản phẩ m quốc dân (GNP), trừ các ngành sản xuấ t các sản phẩ m vâ ̣t chấ t như công nghiê ̣p, lâm nghiê ̣p và nông nghiệp, ngư nghiêp. ̣ Trên cơ sở nghiên cứu các quan niệm, qua mỗi cách tiếp cận khác nhau, mỗi góc độ khác nhau, cho thấ y rằ ng các phương cách tiếp cận về dich ̣ vu ̣ đề u đã bộc lộ những ưu điểm cũng như hạn chế riêng. Cho nên cần phải đưa ra một khái niệm chung hơ ̣p lý hơn sẽ phán ánh đầy đủ hơn, rõ ràng hơn về dịch vụ và ̣ vu ̣, như sau: phát triển Ngành dich ̣ vu ̣ là hoa ̣t đô ̣ng lao đô ̣ng ta ̣o ra sản phẩ m hàng hóa nhằ m đáp ứng Dich kip̣ thời và hiê ̣u quả nhu cầ u sản xuất sản phẩ m hàng hóa và thỏa mañ nhu cầ u đời số ng sinh hoa ̣t của con người, thông qua phương thức nào đó mà không tồ n ta ̣i dưới hình thức vâ ̣t thể và không mấ t đi dưới hình thức phi vâ ̣t thể sau khi nó tương tác, diễn ra hai hay nhiề u đố i tươ ̣ng. Phát triển Ngành dịch vu ̣ là khái quát những vận đô ̣ng trong khu vực kinh tế đã đươ ̣c xác đinh ̣ (go ̣i là khu vực 3) đươ ̣c điề u chỉnh theo chiề u hướng tiế n lên từ thấp đến cao, ra đời các phương thức hoa ̣t đô ̣ng mới tạo ra những sản phẩ m dịch vu ̣ có chấ t lươ ̣ng và hiê ̣u quả cao hơn đáp ứng yêu cầ u sự phát triể n của mô ̣t quố c gia và các thông lê ̣ quố c tế . ̣ vu ̣ là tấ t cả các hoa ̣t đô ̣ng không thuô ̣c về khu vực 1 (là khai Ngành dich thác tài nguyên, ở nước là Nông, lâm, thủy sản), khu vực 2 (là chế biế n, ở nước ta là công nghiêp̣ - xây dựng), thì đề u thuô ̣c khu vực 3 (Ngành dich ̣ vu ̣). 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của dịch vụ [5] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  18. 8 - Tính không mất đi: Kỹ năng dịch vụ không mất đi sau khi đã cung ứng. Người ca sĩ không hề mất đi giọng hát sau một buổi trình diễn thành công, sau một ca phẫu thuật thành công, bác sĩ không hề mất đi khả năng kỹ thuật của mình. - Tính vô hình hay phi vật chất: C.Mác chỉ rõ: “Trong những trường hợp mà tiền được trực tiếp trao đổi lấy một lao động không sản xuất ra tư bản, tức là trao đổi lấy một lao động không sản xuất, thì lao động đó được mua với tư cách là một sự phục vụ.lao động đó cung cấp những sự phục vụ không phải với tư cách là một đồ vật, mà với tư cách là một sự hoạt động. Dịch vụ chỉ có thể nhận thức được bằng tư duy hay giác quan chứ ta không thể “sờ mó” sản phẩm dịch vụ được, dịch vụ cũng không thể đo lường được bằng các phương pháp đo lường thông thường về thể tích, trọng lượng. Bệnh nhân không thể biết trước kết quả khám bệnh trước khi đi khám bệnh, khách du lịch không biết trước tác động của những dịch vụ được cung cấp trước khi chúng được cung ứng và tiếp nhận. Một hình thức tồn tại đặc biệt của dịch vụ ngày càng phổ biến đó là thông tin, đặc biệt trong những ngành dịch vụ mang tính hiện đại như tư vấn, pháp lý, dịch vụ nghe nhìn, viễn thông, máy tính... Quá trình sản xuất và tiêu thụ gằn với các hoạt động dịch vụ này có thể diễn ra không đồng thời như thường thấy ở những dịch vụ thông thường khác như phân phối, y tế, vận tải hay du lịch... mà vốn đòi hỏi sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung cấp dịch vụ và người tiêu dùng. - Tính không thể phân chia. Quá trình sản xuất và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời. Khác với sản xuất vật chất, sản xuất dịch vụ không thể làm sẵn để lưu kho sau đó mới đem tiêu thụ. Dịch vụ không thể tách rời khỏi nguồn gốc của nó, trong khi hàng hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  19. 9 vật chất tồn tại không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt nguồn gốc của nó. - Tính không ổn định và khó xác định được chất lượng: Chất lượng dịch vụ thường dao động trong một biên độ rất rộng, tùy thuộc vào hoàn cảnh tạo ra dịch vụ (ví dụ, người cung ứng, thời gian, địa điểm cung ứng phục vụ). - Tính không lưu giữ được: Dịch vụ không thể lưu giữ được. Không thể mua vé xem bóng đá trận này để xem trận khác được. Tính không lưu giữ được của dịch vụ không phải là vấn đề quá lớn nếu như cầu cầu là ổn định và có thể dự đoán trước. Nhưng thực tiễn nhu cầu dịch vụ thường không ổn định, luôn dao động thì công ty cung ứng dịch vụ sẽ gặp những vấn đề trở ngại về vấn đề sử dụng nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật. - Hàm lượng trí thức trong dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn: Người ta không cần các nguyên vật liệu đầu vào hữu hình như dây chuyền sản xuất hay nhà máy để sản xuất ra dịch vụ, mà giữ vai trò quan trọng nhất trong hoạt động dịch vụ là yếu tố con người, thể hiện qua quá trình sử dụng chất xám và các kỹ năng chuyên biệt với sự hỗ trợ của các dụng cụ, trang thiết bị chứ không phải ở sức mạnh cơ bắp hay các hoạt động gắn liền với các dây chuyền sản xuất đồ sộ. Ðối với những ngành dịch vụ có tính truyền thống như phân phối, vận tải hay du lịch thì tầm quan trọng của cơ sở vật chất kỹ thuật cũng rất đáng kể, tuy thế, vai trò của tri thức vẫn là chủ yếu và không thể thiếu được. - Sự nhạy cảm của dịch vụ đối với tốc độ thay đổi nhanh chóng của công nghệ: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  20. 10 Ðây là đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của dịch vụ, thể hiện ở chất lượng dịch vụ không ngừng được tinh vi hoá, chuyên nghiệp hóa và quan trọng hơn là sự xuất hiện liên tục những dịch vụ mới. Thể hiện rõ nét nhất ở dịch vụ điện thoại di động, từ thế hệ thứ nhất theo kỹ thuật anolog sang đầu thập niên 90 đã chuyển sang thế hệ thứ hai là kỹ thuật số, hiện nay trong những năm đầu của thế kỷ 21 người ta đang nói đến thế hệ điện thoại di động thứ ba có thể truy cập internet hết sức dễ dàng, mọi lúc mọi nơi. 1.1.3. Phân biệt giữa hoạt động dịch vụ với hoạt động của các ngành sản xuất vật chất khác [8] Giữa dịch vụ và sản phẩ m có sự khác nhau cơ bản, do đó hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dịch vụ cũng khác với hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh các ngành sản xuấ t vâ ̣t chấ t (hay kinh doanh sản phẩ m), sự khác nhau đó đươ ̣c thể hiêṇ ở những điể m chủ yế u sau: - Hoạt động của những ngành sản xuấ t vật chấ t ta ̣o ra các sản phẩ m vâ ̣t chất. Các sản phẩm này có tính chấ t cơ, lý, hóa ho ̣c với nhiề u tiêu chuẩ n kỹ thuâ ̣t đã đươ ̣c tiêu chuẩ n hóa. Còn hoạt đô ̣ng dich ̣ vụ thì không thể xác đinh ̣ hoặc khó có thể xác đinh ̣ cụ thể bằ ng hê ̣ thố ng tiêu chuẩ n kỹ thuâ ̣t, bằ ng các tiêu chí, chỉ tiêu chất lươ ̣ng đươ ̣c lươ ̣ng hóa cu ̣ thể , rõ ràng. Nói mô ̣t cách khái quát là sản phẩ m thì dễ đo, dễ đánh giá bằ ng các tiêu chuẩ n kỹ thuâ ̣t; còn dich ̣ vụ và buôn bán dịch vu ̣ không thể đo lường bằng các tiêu chuẩ n đinh ̣ mức kỹ thuâ ̣t. - Hoạt động sản xuấ t vâ ̣t chấ t chế ta ̣o ra sản phẩ m vâ ̣t chấ t, các sản phẩ m vày có thể cất trữ dự trữ đươ ̣c hoă ̣c có thể đem bán bằ ng cách vâ ̣n chuyể n đế n các thị trường khác nhau để thỏa mañ nhu cầ u tiêu dùng đa da ̣ng thông qua điề u tiế t của cung cầ u trên thi ̣ trường. Còn hoa ̣t đô ̣ng dich ̣ vu ̣ ta ̣o ra “sản phẩ m vô ̣ vụ diễn ra đồ ng thời (đi liề n) với nhau. “Sản phẩ m” hình” và tiêu dùng dich ̣ vu ̣ không thể dự trữ đươ ̣c vì nó là “sản phẩ m vô hình”. dich Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2