intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:154

39
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn nhằm chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp tại địa phương nhằm nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư XDCB, nâng cao chất lượng công trình, góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng tỉnh Bắc Kạn và tạo điều kiện cải thiện đời sống của người dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG THỊ THU TRÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG THỊ THU TRÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Ngọc Nương THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu của tôi. Những số liệu được sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Người cam đoan Đặng Thị Thu Trà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn”; tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của cô giáo hướng dẫn, tập thể cán bộ tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Ngọc Nương, giáo viên hướng dẫn luận văn của tôi, cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu hợp lý, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn, đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng việc quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng như những vướng mắc và đề xuất trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tỉnh Bắc Kạn và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, TS. Lê Ngọc Nương - giáo viên hướng dẫn, cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận văn Đặng Thị Thu Trà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ................................................ 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước .... 5 1.1.1. Ngân sách Nhà nước ............................................................................... 5 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................ 8 1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................. 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư XDCB....................... 28 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng................................................................ 31 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng giao thông Bắc Ninh..................................... 31 1.2.2. Kinh nghiệm của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các Công trình giao thông tỉnh Bắc Giang............................................................................... 34 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với BQLDA tỉnh Bắc Kạn ............................ 37 Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 39
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39 2.2.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp thông tin ................................................ 41 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 42 2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý dự án đầu tư XDCB ............. 42 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá mức độ quản lý vốn đầu tư XDCB ........................... 42 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý công trình XDCB .......................... 43 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN .................. 46 3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn.............. 46 3.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 46 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ................................. 48 3.1.3. Cơ cấu lao động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................................................... 53 3.2. Căn cứ pháp lý quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 54 3.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 .............................................................................................................. 56 3.3.1. Kết quả thực hiện đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................................... 56 3.3.2. Công tác lập kế hoạch và lập dự toán ................................................... 61 3.3.2. Công tác đấu thầu và thẩm định dự án đầu tư XDCB .......................... 66 3.3.4. Công tác thanh, quyết toán dự án đầu tư XDCB .................................. 82 3.3.5. Công tác thanh tra, kiểm tra dự án đầu tư XDCB ................................. 87 3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
  7. v tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn từ số liệu điều tra ........ 88 3.4.1. Mô tả về đối tượng nghiên cứu ............................................................. 88 3.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ............................................................ 89 3.4.3. Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ 91 3.4.4. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ....................................................... 93 3.4.5. Hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .............................................................................. 94 3.4.6. Khả năng tài chính của chủ đầu tư ........................................................ 95 3.4.7. Nhân tố con người ................................................................................. 97 3.5. Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 98 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 98 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 99 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025............................................................................. 102 4.1. Phương hướng và mục tiêu trong công tác quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn tới .................................................................................... 102 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn .......... 102 4.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước . 102 4.2.2. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ................................ 109 4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng ............... 111 4.2.4. Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng ............................................ 114 4.2.5. Nâng cao năng lực chuyên môn và đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ QLDA ....................................................................................................... 115
  8. vi 4.2.6. Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình....................................................................................................... 116 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 118 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ban ngành liên quan ................. 118 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn .................................................... 118 KẾT LUẬN .................................................................................................. 120 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 122 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BQL Ban quản lý 2 QLDA Quản lý dự án 3 BQLDA Ban Quản lý dự án 4 DN Doanh nghiệp 5 ĐTXD Đầu tư xây dựng 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 UBND Ủy ban nhân dân 8 KH & ĐT Kế hoạch đầu tư 9 KT – XH Kinh tế xã hội 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 XDCB Xây dựng cơ bản 13 NS Ngân sách 14 NSNN Ngân sách Nhà nước 15 NSTW Ngân sách Trung ương
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 11 Bảng 2.1. Số lượng phiếu điều tra ................................................................... 40 Bảng 2.2. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ............................. 41 Bảng 3.1. Số lượng và trình độ nhân viên Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019............................................... 53 Bảng 3.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................................................ 58 Bảng 3.3. Phân bổ dự án xây dựng cơ bản từ NSNN theo địa bàn ................. 59 Bảng 3.4. Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc quản lý của Ban QLDA giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................... 60 Bảng 3.5. Số lượng công trình đang triển khai tại Ban quản lý dự án đầu tư, xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................. 61 Bảng 3.6. Số lượng dự án XDCB phân bổ theo lĩnh vực thuộc quản lý của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 62 Bảng 3.7. Dự toán phân bổ vốn NSNN cho đầu tư XDCB tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............... 64 Bảng 3.8. Mức độ thực hiện các công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ........................................ 70 Bảng 3.9. Đánh giá Chất lượng công trình xây dựng từ số liệu điều tra ........ 71 Bảng 3.10. Đánh giá tiến độ thi công xây dựng công trình từ số liệu điều tra 73 Bảng 3.11. Dự án hoàn thành chưa được quyết toán giai đoạn 2017-2019 .... 75 Bảng 3.12. Đánh giá khối lượng thi công xây dựng từ số liệu điều tra .......... 76 Bảng 3.13. Cơ cấu tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại BQL giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................... 77 Bảng 3.14. Đánh giá quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ số liệu điều tra....... 78
  11. ix Bảng 3.15. Đánh giá chất lượng an toàn lao động xây dựng từ số liệu điều tra ......................................................................................................... 81 Bảng 3.16. Đánh giá chất lượng môi trường xây dựng từ số liệu điều tra ..... 82 Bảng 3.17. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................ 84 Bảng 3.18. Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Ban giai đoạn 2017 - 2019 ............................................. 86 Bảng 3.19. Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại Ban giai đoạn 2017 - 2019 ............................................. 86 Bảng 3.20. Thông tin về đối tượng phỏng vấn ............................................... 89 Bảng 3.21. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố cơ chế quản lý đầu tư xây dựng đến quản lý dự án tại ban BQLDA tỉnh Bắc Kạn ....... 91 Bảng 3.22. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ đến quản lý dự án tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 92 Bảng 3.23. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Sự tiến bộ của khoa học công nghệ đến quản lý dự án tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn. 93 Bảng 3.24. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố .......................... 95 Bảng 3.25. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố .......................... 96 Bảng 3.26. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố con người đến quản lý dự án tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn ......................................... 97
  12. x DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản................. 19 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của BQLDA tỉnh Bắc Kạn.................................... 48 Biểu đồ 3.1. Kết quả thực hiện công tác thẩm định và đấu thầu tại Ban quản lý dự án tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 66 Biểu đồ 3.2. Số lượng dự án hoàn thiện tại BQL dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................... 69
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khái niệm dự án ngày càng trở nên gần gũi đối với các nhà quản lý do nhiều hoạt động trong các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được thực hiện theo hình thức này. Quản lý dự án luôn đóng vai trò quan trọng và nhận được sự quan tâm ngày càng tăng trong xã hội. Điều này một phần do tầm quan trọng của dự án trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Việc nghiên cứu, hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại các Ban quản lý là yêu cầu bức thiết mà thực tiễn đang đặt ra bởi sản phẩm xây dựng thường có giá trị cao, khối lượng xây lắp lớn và được hình thành từ nhiều loại vật liệu với các điều kiện xây dựng không giống nhau giữa các công trình. Bên cạnh đó, quá trình xây dựng thường dài và khó biết trước được chắc chắn kết quả của sản phẩm. Hơn nữa, chất lượng công trình là yếu tố quyết định đảm bảo công năng, an toàn công trình khi đưa vào sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là quá trình hết sức quan trọng được thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình từ khi bắt đầu triển khai đến khi hoàn thành, bàn giao để đưa vào sử dụng. Đối với nội dung chi ngân sách nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng chính trong hoạt động chi đầu tư phát triển. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước là một nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Với vai trò quan trọng như vậy, quản lý vốn đầu tư xây dựng (ĐTXD) cơ bản từ NSNN có ý nghĩa rất lớn. Vì vậy, ngoài các văn bản luật được Chính phủ xây dựng nhằm tạo ra căn cứ pháp lý trong quá trình quản lý vốn XDCB, Ban quản lý dự án (BQLDA) đầu tư xây dựng các cấp được thành lập với nhiệm vụ lập dự toán, tổ chức đấu thầu, triển
  14. 2 khai dự án, giải ngân, quyết toán và kiểm tra công trình XDCB. Việc thành lập BQLDA cấp tỉnh, huyện đã giúp quá trình triển khai, quản lý công trình nhanh chóng, thuận tiện, sát sao hơn, hạn chế sai phạm, thất thoát vì có vấn đề gì sẽ được cán bộ chuyên môn nắm chắc thực tế hướng dẫn giải quyết cũng như kiểm tra kỹ càng. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn (BQLDA tỉnh Bắc Kạn) được thành lập năm 2014 với nhiệm vụ quản lý đầu tư các dự án XDCB của tỉnh như: đường giao thông, xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý Nhà nước, cung cấp cơ sở vật chất cho trường học, bệnh viện, đầu tư hệ thống thủy lợi phục vụ nông nghiệp,…Bình quân, hàng năm BQLDA tỉnh Bắc Kạn nhận được khoảng 500 tỷ đồng để triển khai khoảng 20 – 30 công trình XDCB phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương. Từ khi thành lập đến nay, nhiều công trình đã hoàn thiện, đưa vào sử dụng đáp ứng thời gian, chất lượng công trình nhờ đó giúp người dân tiếp cận tốt hơn trong các lĩnh vực như: y tế, giáo dục, thông tin liên lạc, điện nước…Tuy nhiên, một số công trình do BQLDA tỉnh Bắc Kạn đang triển khai có dấu hiệu sai phạm được dư luận quan tâm như: dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT254, dự án Nâng cấp, mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Phủ thông, dự án Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn…khi có hiện tượng tiến độ dự án chậm, chất lượng không theo thiết kế, nhiều hạng mục không được triển khai trong khi đã được xây dựng dự toán…Điều này đã ảnh hưởng đến uy tín của BQLDA tỉnh Bắc Kạn, làm mất lòng tin của nhân dân với chính quyền tỉnh Bắc Kạn. Vì vậy, trong thời gian tới việc nâng cao chất lượng quản lý công trình XDCB do BQLDA tỉnh Bắc Kạn quản lý có ý nghĩa thực tế cao nhằm khẳng định vai trò của BQLDA và chính quyền địa phương. Xuất phát từ những lý do đó, học viên đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
  15. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn tiến hành phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn nhằm chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp tại địa phương nhằm nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư XDCB, nâng cao chất lượng công trình, góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng tỉnh Bắc Kạn và tạo điều kiện cải thiện đời sống của người dân. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB tỉnh Bắc Kạn thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019, bổ sung số liệu sơ cấp được thu thập tháng 5 năm 2020. - Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu trên địa tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực
  16. 4 trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trong thời gian tới. 4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý, góp phần minh bạch hóa và gia tăng tính hiệu quả của các công trình XDCB. - Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu bổ ích, có giá trị cho cán bộ, công chức trong hệ thống quản lý NSNN tỉnh Bắc Kạn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn; Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025.
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước 1.1.1. Ngân sách Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước Có nhiều định nghĩa về ngân sách Nhà nước như: Ngân sách nhà nước là bản dự trù thu chi tài chính của nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của nhà nước. Ngân sách nhà nước là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau. Thực chất, Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. Tại Việt Nam, khái niệm NSNN được định nghĩa theo Luật NSNN năm 2015 như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả sử dụng khái niệm NSNN theo Luật NS năm 2015 làm căn cứ cho toàn bộ luận văn. NSNN bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các
  18. 6 khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối NSNN và bao gồm các khoản chi: chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (Hoàng Anh Tuấn, 2018). 1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước vừa là công cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết các vấn đề xã hội. Ngân sách Nhà nước có 5 đặc điểm sau: Hoạt động thu chi của Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định; Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của Nhà nước; Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích chung, lợi ích công cộng; Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác biệt của ngân sách Nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định; Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu (Vũ Ngọc Tuấn, 2014). 1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nước Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng, vai trò của ngân sách nhà nước luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, Ngân sách nhà nước đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Ngân sách
  19. 7 nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Huy động các nguồn tài chính của ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước: Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong nguồn kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế, vì vậy cần phải xác định mức huy động vào Ngân sách nhà nước một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế (Mai Văn Bưu, 2008). Quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Ngân sách nhà nước là công cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi ngân sách, Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp). Bên cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Và trong những điều kiện cụ thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, ngân sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh (Nghiêm Xuân Hồng, 2015).
  20. 8 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Khái niệm Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ. Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo điều 3 – Luật đấu thầu), hay nói cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thể thực mới. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định (Từ Quang Phương, 2005). Như vậy, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng liên quan đến công trình phục vụ cộng đồng như: điện, đường, trường, trạm,… nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định giúp nâng cao đời sống người dân, tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương, quốc gia. Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, tại Điều 3 quy định thì dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng chung phục vụ mục đích sử dụng chung của cả cộng đồng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2