intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

33
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ QUANG THẮNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC KHOẢN CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ QUANG THẮNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC KHOẢN CHI TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Quang Thiệu THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng em. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Quang Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để thực hiện được đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Lào Cai". Em xin chân thành cám ơn Quý Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, thầy cô giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh Ngân hàng đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường và quá trình nghiên cứu làm luận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đoàn Quang Thiệu đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm Luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Quang Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN CHI Ở VĂN PHÒNG TỈNH ỦY ........................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý các khoản chi ở văn phòng tỉnh ủy ................... 4 1.1.1. Khái quát về văn phòng tỉnh ủy và các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy ... 4 1.1.2. Quản lý các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy ..................................... 10 1.1.3. Nội dung quản lý các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy ...................... 13 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi tại các Văn phòng tỉnh ủy .... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý các khoản chi tại văn phòng tỉnh ủy ................. 28 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy tỉnh Bắc Giang . 28 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy tỉnh Hà Giang .. 29 1.2.3. Kinh nghiệm quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy tỉnh Nghệ An . 31 1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý các khoản chi rút ra từ các địa phương áp dụng Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ....................................................... 33 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 35 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 37 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động quản lý tài chính tại Văn phòng Tỉnh ủy Lào Cai ...................................................................................... 39 Chương 3. 41THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC KHOẢN CHI Ở VĂN PHÒNG TỈNH ỦY LÀO CAI .............................................................. 41 3.1. Đặc điểm của tỉnh Lào Cai và Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai .................... 41 3.1.1. Đặc điểm của tỉnh Lào Cai .................................................................... 41 3.1.2. Đặc điểm của Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ............................................ 44 3.2. Thực trạng công tác quản lý các khoản chi ở Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai .... 48 3.2.1. Công tác xây dựng kế hoạch dự toán .................................................... 48 3.2.2. Công tác chấp hành chi ......................................................................... 51 3.2.3. Quyết toán chi NSNN tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ......................... 58 3.2.4. Kiểm tra, đánh giá các khoản chi NSNN tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai .... 61 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý các khoản chi ở Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ........................................................................................ 65 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 65 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 67 3.4. Đánh giá chung công tác quản lý các khoản chi tại văn phòng tỉnh ủy Lào Cai .................................................................................................... 69 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69 3.4.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 70 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC KHOẢN CHI Ở VĂN PHÒNG TỈNH ỦY LÀO CAI ....................................... 75 4.1. Phương hướng và mục tiêu hoàn hiện quản lý các khoản chi ở Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ............................................................................. 75 4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 75 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 78 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý các khoản chi ở Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ... 78 4.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng công tác lập dự toán chi NSNN ..... 78 4.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán các khoản chi .. 81 4.2.3. Giải pháp về kiểm tra, đánh giá các khoản chi ..................................... 82 4.2.4. Hoàn thiện công tác quyết toán, thẩm tra quyết quyết toán, thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính................................................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.2.5. Củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao phẩm chất, trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý tài chính ............................................................. 86 4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 88 4.3.1. Đối với Chính phủ, Văn phòng Trung ương Đảng, Bộ Tài chính ........ 88 4.3.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh ............................................... 88 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CBCC : Cán bộ công chức CNTT : Công nghệ thông tin DT : Dự toán KBNN : Kho bạc nhà nước KT-XH : Kinh tế - xã hội KTXH : Kinh tế xã hội MTEF : Chi tiêu trung hạn NSNN : Ngân sách nhà nước UBKT : Ủy ban kiểm tra UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 2.1. Thang đo Likert Scale ......................................................................... 36 Bảng 3.1. Dự toán chi của Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .... 49 Bảng 3.2. Đánh giá về công tác lập dự toán chi NSNN tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ........................................................................... 51 Bảng 3.3. Các khoản chi thường xuyên tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ................................................................... 52 Bảng 3.4. Các khoản chi thanh toán cá nhân tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ............................................................. 53 Bảng 3.5. Các khoản chi hoạt động theo nghiệp vụ đặc thù của Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .............................. 54 Bảng 3.6. Các khoản chi không thường xuyên của Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ..................................................... 56 Bảng 3.7. Tổng hợp thực hiện chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .......................................................................... 57 Bảng 3.8. Đánh giá về công tác chấp hành chi NSNN tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ........................................................................... 58 Bảng 3.9. Đánh giá về công tác quyết toán chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ........................................................................................ 61 Bảng 3.10. Đánh giá về công tác quyết toán chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ........................................................................................ 64 Bảng 3.11. Đánh giá đội ngũ cán bộ tổ chức quản lý các khoản chi Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai ................................................................ 68 Hình: Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Tỉnh ủy .......................................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc Tây Bắc Bộ, Vị trí địa lý nằm chính giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc của Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội 296 km. Tổng diện tích tự nhiên: 6.383,88 km2, là tỉnh có diện tích lớn thứ 19/64 tỉnh, thành phố cả nước, nhưng dân số ít, tính đến năm 2016 Dân số toàn tỉnh: 674.530 người. Mật độ dân số bình quân: 106 người/km2. Tỉnh Lào Cai bao gồm 1 thành phố trực thuộc và 8 huyện bao gồm 164 đơn vị cấp xã gồm 12 phường, 9 thị trấn và 143 xã. Địa hình: Địa hình Lào Cai rất phức tạp, phân tầng độ cao lớn, mức độ chia cắt mạnh. Hai dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi cùng có hướng Tây Bắc - Đông Nam nằm về phía đông và phía tây tạo ra các vùng đất thấp, trung bình giữa hai dãy núi này và một vùng về phía tây dãy Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra còn rất nhiều núi nhỏ hơn phân bố đa dạng, chia cắt tạo ra những tiểu vùng khí hậu khác nhau. Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Lào Cai là cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy để lãnh đạo chính quyền, nhân dân tỉnh Lào Cai ngày càng phát triển. Văn phòng Tỉnh ủy Lào Cai tham mưu, giúp việc trực tiếp, thường xuyên ban Thường vụ và thường trực tỉnh ủy trong tổ chức, điều hành công việc, lãnh đạo, chỉ đạo. Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, thẩm định đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng bộ; là trung tâm thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh ủy; là đầu mối giúp thường trực tỉnh ủy xử lý công việc hằng ngày. Văn phòng Tỉnh ủy Lào Cai là đại diện chủ sở hữu tài sản của tỉnh ủy; trực tiếp quản lý tài chính, tài sản của tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy; bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện và tổ chức phục vụ cho hoạt động của tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 Trong những năm qua công tác quản lý tài chính nói chung, công tác quản lý các khoản chi nói riêng đã thực hiện đúng quy định, tuy nhiên vẫn còn nhiều khâu bất cập, hiệu quả sử dụng kinh phí, vốn quỹ chưa cao, sử dụng công nghệ cao trong công tác quản lý còn hạn chế, chưa tiết kiệm chi phù hợp, thu nhập của cán bộ công chức chưa cao. Xuất phát từ thực tế khách quan đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng Tỉnh ủy Lào Cai" làm đề tài luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các khoản chi ở Văn phòng tỉnh ủy. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai giai đoạn 2017-2019. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: các vấn đề liên quan đến công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về những vấn đề chủ yếu, những nhân tố ảnh hưởng chính về công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. - Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2017-2019; số liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoạn từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2020. 4. Ý nghĩa của luận văn - Luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. - Luận văn đánh giá thực trạng, và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. - Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho lãnh đạo Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai và những người quan tâm đến công tác quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý các khoản chi tại Văn phòng tỉnh ủy Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN CHI Ở VĂN PHÒNG TỈNH ỦY 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý các khoản chi ở văn phòng tỉnh ủy 1.1.1. Khái quát về văn phòng tỉnh ủy và các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy 1.1.1.1. Khái quát về văn phòng tỉnh ủy Văn phòng tỉnh ủy là cơ quan tham mưu, giúp việc cho tỉnh ủy mà trực tiếp, thường xuyên là ban thường vụ và thường trực tỉnh ủy trong tổ chức, điều hành công việc, lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc; phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, thẩm định đề xuất chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của đảng bộ; là trung tâm thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh ủy; là đầu mối giúp thường trực tỉnh ủy xử lý công việc hằng ngày. Là đại diện chủ sở hữu tài sản của tỉnh ủy; trực tiếp quản lý tài chính, tài sản của tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy; bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện và tổ chức phục vụ cho hoạt động của tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy [1a]. * Nhiệm vụ của Văn phòng tỉnh ủy Nhiệm vụ của văn phòng tỉnh ủy được quy định rõ tại quy định số 04- QĐi/TW về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, thành ủy của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam như sau: - Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện Nghiên cứu, đề xuất và giúp ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực tỉnh ủy tổ chức thực hiện chương trình công tác; xây dựng, tổ chức thực hiện quy chế làm việc; sắp xếp chương trình công tác của đồng chí bí thư, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 phó bí thư và một số hoạt động của các đồng chí ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy theo quy chế làm việc và chương trình công tác; thực hiện công tác đối ngoại của tỉnh ủy; phối hợp và điều hòa hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy. Chủ trì, phối hợp tham mưu và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trong Đảng. Tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Trung ương, của tỉnh ủy và hoạt động của các cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng, các cơ quan thuộc tỉnh ủy. Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của ban thường vụ, thường trực tỉnh ủy, bí thư, phó bí thư và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện. Theo dõi, đôn đốc các tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy, các cơ quan liên quan thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định. Thực hiện công tác thông tin phục vụ sự lãnh đạo của tỉnh ủy; chế độ cung cấp thông tin cho cấp ủy viên và các tổ chức. Giúp tỉnh ủy thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất. Tiếp nhận, phát hành và quản lý các tài liệu, văn bản đến và đi của tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy; quản lý, khai thác mạng cơ yếu của tỉnh ủy. Tổ chức quản lý, khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin, bảo vệ mạng thông tin diện rộng của đảng bộ. Quản lý, tổ chức khai thác tài liệu Phông Lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc thẩm quyền thu thập của lưu trữ lịch sử đảng bộ tỉnh, bao gồm tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội. Trực tiếp quản lý tài chính, tài sản, chi tiêu ngân sách đảng; hành chính, quản trị, tài vụ phục vụ hoạt động của cấp ủy và các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy. Thực hiện thẩm tra quyết toán tài chính ngân sách đảng của các tổ chức đảng và đảng bộ trực thuộc. Bảo đảm điều kiện vật chất, phương tiện, trang thiết bị cho hoạt động của tỉnh ủy và các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy; đồng thời, bảo đảm tài chính và cơ sở vật chất khác cho các cơ quan trực thuộc tỉnh ủy theo phân công, phân cấp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 Tham gia tổ chức, phục vụ đại hội đảng bộ tỉnh; chủ trì phục vụ hội nghị tỉnh ủy, ban thường vụ tỉnh ủy và các hội nghị do thường trực tỉnh ủy triệu tập, các cuộc làm việc của bí thư, phó bí thư tỉnh ủy.Sơ kết, tổng kết công tác văn phòng cấp ủy. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng, công tác tài chính, quản lý tài sản của Đảng cho các tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy và văn phòng cấp ủy cấp dưới; nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức đảng, đoàn thể chính trị - xã hội ở địa phương theo quy định của pháp luật về lưu trữ, các quy định của Ban Bí thư và hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng; công nghệ thông tin, nghiệp vụ công tác cơ yếu cho văn phòng cấp ủy cấp dưới và các cơ quan đảng thuộc tỉnh ủy. Thực hiện kiểm tra, giám sát về nghiệp vụ văn phòng và công tác tài chính - kế toán ở các đảng bộ và tổ chức trực thuộc tỉnh ủy. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, ban tổ chức tỉnh ủy và các cơ quan liên quan giúp tỉnh ủy, ban thường vụ tỉnh ủy theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế làm việc của tỉnh ủy, ban thường vụ tỉnh ủy. - Thẩm định, thẩm tra Đề án, văn bản của các cơ quan, tổ chức trước khi trình tỉnh ủy, ban thường vụ, thường trực tỉnh ủy về: Yêu cầu, phạm vi, quy trình, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản. Nội dung đề án, văn bản thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại và các lĩnh vực khác theo sự phân công của thường trực tỉnh ủy trước khi trình tỉnh ủy, ban thường vụ tỉnh ủy, thường trực tỉnh ủy. - Phối hợp Với các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất một số chủ trương của tỉnh ủy, ban thường vụ tỉnh ủy về cơ chế, chính sách kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; tham gia ý kiến với cơ quan nhà nước trong việc cụ thể hóa chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 Với các cơ quan liên quan xây dựng một số đề án, văn bản, chương trình hành động do ban thường vụ tỉnh ủy, thường trực tỉnh ủy giao; biên tập hoặc thẩm định văn bản trước khi ban thường vụ tỉnh ủy, thường trực tỉnh ủy ban hành. Với ban tổ chức tỉnh ủy trong công tác cán bộ theo quy định của ban thường vụ tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng xử; trong việc quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của văn phòng tỉnh ủy theo phân cấp. Với các cơ quan tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy để tham mưu giúp tỉnh ủy, ban thường vụ tỉnh ủy, thường trực tỉnh ủy chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, quyết định, kết luận của Trung ương và của tỉnh ủy về công tác xây dựng đảng; về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại; việc thực hiện chủ trương, chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, tài sản của tỉnh ủy. Với cơ quan chức năng nhà nước trong việc quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và thực hiện dự án cho các cơ quan đảng theo quy định của pháp luật. Với ban nội chính tỉnh ủy giúp thường trực tỉnh ủy tổ chức tiếp công dân. - Thực hiện một số nhiệm vụ khác do ban thường vụ tỉnh ủy, thường trực tỉnh ủy giao. [1a] * Tổ chức, bộ máy của Văn phòng tỉnh ủy Tổ chức bộ máy của văn phòng tỉnh ủy cũng được quy định tại quy định số 04-QĐi/TW về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, thành ủy của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 - Lãnh đạo văn phòng tỉnh ủy Gồm chánh văn phòng và các phó chánh văn phòng, số lượng phó chánh văn phòng do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định. - Các đơn vị trực thuộc Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định có thể thành lập một số phòng chuyên môn của văn phòng tỉnh ủy, như: Phòng tổng hợp; phòng quản trị; phòng tài chính đảng; phòng cơ yếu - công nghệ thông tin; phòng hành chính - lưu trữ. Ngoài ra, theo tình hình thực tế của địa phương có thể lập thêm phòng khác, nhưng tối đa không quá 6 phòng. Các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của Đảng (nếu có) thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước. - Biên chế Biên chế của văn phòng tỉnh ủy do ban thường vụ tỉnh ủy quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với tổng số biên chế được giao và cân đối với các cơ quan tham mưu, giúp việc khác của tỉnh ủy. Đồng thời, thực hiện nghiêm tinh giản biên chế theo nghị quyết, quy định, kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị [1a]. 1.1.1.2. Các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy Các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy được coi là chi NSNN bao gồm: * Chi cho con người bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, phúc lợi tập thể, tiền thưởng. * Chi hoạt động nghiệp vụ theo đặc thù của văn phòng tỉnh ủy bao gồm: - Chi xây dựng văn bản: xây dựng kế hoạch, đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết và biên tập, chỉnh sửa đến hoàn chỉnh văn bản; soạn thảo báo cáo giải trình, tờ trình và văn bản chỉ đạo. Trong đó có 2 loại là văn bản mới và văn bản sửa đổi, bổ sung. Chi họp, hội thảo: chi bồi dưỡng các bộ phận văn thư, đánh máy, in ấn, nhân sao, phát hành tài liệu; bồi dưỡng cho công tác lập dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 toán và quyết toán kinh phí. Chi văn phòng phẩm được thanh toán từ kinh phí thường xuyên của cơ quan chủ trì. Đối với các văn bản có sử dụng tài liệu nước ngoài, phải điều tra xã hội học, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định về nội dung, đối tượng, phạm vi điều tra. Chế độ chi cho dịch thuật và điều tra xã hội học thực hiện theo các quy định hiện hành. - Chi cho công tác thẩm định văn bản: kinh phí thẩm định do cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định chi. - Chi xây dựng chương trình làm việc toàn khóa của tỉnh ủy, thành ủy; Xây dựng chương trình làm việc năm của tỉnh ủy, thành ủy; Chi soạn thảo chỉ thị; chương trình hành động, kế hoạch thực hiện nghị quyết của cấp ủy tỉnh, ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy. Chi xây dựng báo cáo định kỳ năm của tỉnh ủy, thành ủy; Xây dựng các báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, tỉnh ủy, thành ủy, báo cáo công tác kiểm tra, giám sát năm của tỉnh ủy, thành ủy, báo cáo công tác tài chính đảng hàng năm và nhiệm kỳ trình tỉnh ủy, thành ủy. - Chi cho các đoàn kiểm tra, giám sát được thành lập theo quyết định của ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy: xây dựng chương trình kế hoạch, đề cương kiểm tra, giám sát. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát; thông báo kết luận kiểm tra, giám sát. Chi họp đoàn kiểm tra, giám sát. - Chi hội nghị: Chế độ chi hội nghị thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước; đối với tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ của đại biểu và khách mời một số hội nghị được quy định như sau: Hội nghị tỉnh ủy, thành ủy, hội nghị do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy triệu tập và chủ trì (không bao gồm hội nghị thường kỳ của ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy); Hội nghị tổng kết năm theo ngành của các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của tỉnh ủy, thành ủy tổ chức được chi tiền ăn cho đại biểu, khách mời trong thời gian hội nghị. Một số hội nghị khác, tùy theo quy mô, tính chất hội nghị, thường trực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định về tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ của đại biểu và khách mời. - Chi tiếp công dân: bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Chi chế độ trang phục tiếp công dân đối với cán bộ, công chức được phân công chuyên trách tiếp công dân và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo được hỗ trợ tiền may trang phục do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quy định. - Chi cho công tác xã hội bao gồm: chi tặng quà đối với các đối tượng chính sách, cán bộ lão thành cách mạng, người có công với nước, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, nhân sĩ, trí thức yêu nước, chi thăm hỏi, phúng viếng. - Chi mua sắm tài sản, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên cơ sở vật chất, máy móc thiết bị tại đơn vị. * Các khoản chi khác: chi chế độ trang phục, chi chế độ bồi dưỡng phục vụ hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy, chi chế độ bồi dưỡng công tác văn thư, chế độ tặng quà lưu niệm… * Các khoản chi hoạt động không thường xuyên gồm: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước; chi thực hiện nghiên cứu đề tài khoa học; chi chương trình mục tiêu quốc gia; chi thực hiện tinh giản biên chế; chi đầu tư phát triển; các khoản chi đột xuất khác. 1.1.2. Quản lý các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy 1.1.2.1. Khái niệm quản lý các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy Quản lý là quá trình tổ chức, điều hành, lập kế hoạch và giám sát, đánh giá công việc nào đó; Quản lý là tác động đến con người để họ thực hiện, hoàn thành những công việc được giao để họ làm những điều bổ ích, có lợi. Điều đó đòi hỏi phải hiểu rõ và sâu sắc về con người như: Cấu tạo thể chất, những nhu cầu, các yếu tố năng lực, các qui luật tham gia hoạt động (tích cực, tiêu cực). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết phối hợp các hoạt động của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện cụ thể qua việc lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt động nào đó, điều tiết được nguồn nhân lực; Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể để hoạt động đông người được hình thành, tiến hành trôi chảy, đạt hiệu quả cao, bền lâu và không ngừng phát triển. Chẳng thế mà người Nhật khẳng định rằng: “Biết cái gì, biết làm gì là quan trọng nhưng quan trọng hơn là biết quan hệ”. Người Mỹ cho rằng: “Chi phí cho thiết lập, khai thông các quan hệ thường chiếm 25% đến 50% toàn bộ chi phí cho hoạt động”. Trong hoạt động kinh tế biết thiết lập, khai thông các quan hệ sản xuất cụ thể thì các yếu tố thuộc lực lượng sản xuất mới ra đời và phát triển nhanh chóng. Quản lý các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy là việc sử dụng nguồn vốn làm công cụ thực hiện các hoạt động của Văn phòng tỉnh ủy hay chính là quản lý đầu ra của nguồn vốn thông qua các chế độ, định mức hiện hành. Các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy bao gồm chi cho con người; Chi hoạt động nghiệp vụ theo đặc thù của văn phòng tỉnh ủy và các khoản chi khác theo quy định của nhà nước. 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý các khoản chi của Văn phòng tỉnh ủy - Nguyên tắc quản lý theo dự toán: Đây là nguyên tắc xuất phát từ yêu cầu bắt buộc của chu trình quản lý tài chính nhà nước. Những khoản chi một khi đã được ghi vào dự toán chi và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt được coi là chỉ tiêu pháp lệnh. Xét trên giác độ quản lý, số chi thường xuyên đã được ghi trong dự toán thể hiện sự cam kết của cơ quan chức năng quản lý tài chính nhà nước với các đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước. Lập dự toán là khâu đầu tiên và cũng là khâu quan trọng nhất cho toàn bộ chu trình chi thường xuyên, nó quyết định số lượng, chất lượng phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính. Lập dự toán còn là căn cứ quan trọng cho việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2