intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của đơn vị. Tổng hợp những hạn chế, ưu điểm và nguyên nhân tồn tại những hạn chế trong quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại đơn vị, đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH TĨNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THANH TĨNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ MINH HẰNG THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam..đoan toàn..bộ nội dung nghiên cứu trong Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự dẫn..dắt của giáo viên khoa học TS. Bùi Thị Minh Hằng và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu và luận văn nào khác. Tôi cũng xin cam kết các thông tin và số liệu thu thập trong luận văn này đều được thu thập từ nguồn đáng tin cậy. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Tĩnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn”, tôi đã may mắn nhận được sự giúp đỡ và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng các Khoa, các Phòng và toàn thể các thầy cô giáo tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên đã giúp tôi hoàn thành chương trình đào tạo và thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS. Bùi Thị Minh Hằng đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn Ban giám đốc, các anh chị lãnh đạo Phòng, các đồng nghiệp đang công tác tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện mọi mặt trong suốt thời gian vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Tĩnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .........................................................................viii MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 4 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước .................................. 5 1.1.1. Quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước ......................................................... 5 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước ........................................ 10 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước ........... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính của một số Kho bạc Nhà nước và bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn. ......................................................... 18 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số Kho bạc Nhà nước ...................... 18 1.2.2.Bài học kinh nghiệm trong quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn ................... 21 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 22 2.2. Các phương pháp nghiên cứu............................................................................. 22 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 22 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................... 23 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 23
  6. iv 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 25 2.3.1. Chỉ tiêu quản lý nguồn kinh phí hoạt động tại KBNN ................................... 25 2.3.2. Chỉ tiêu quản lý sử dụng kinh phí tại KBNN .................................................. 25 2.3.3. Chỉ tiêu quản lý nguồn tăng thu, tiết kiệm chi tại KBNN ............................... 25 2.3.4. Chỉ tiêu quản lý tài chính tại KBNN theo quy trình NSNN ........................... 26 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN .......................................................................................................................... 27 3.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn........................................................ 27 3.1.1. Giới thiệu chung về Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ........................................... 27 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN Bắc Kạn .................................. 27 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ............................................ 29 3.2. Thực trạng quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn.......................... 30 3.2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ............. 30 3.2.2. Thực trạng quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn....................... 32 3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn ..... 48 3.3.1 Nhân tố chủ quan ............................................................................................. 48 3.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 57 3.3. Đánh giá thực trạng thực hiện quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ............................................................................................................................ 58 3.3.1. Những thành tựu đạt được............................................................................... 58 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 59 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN .................................................................................................. 63 4.1. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ............................................................................................................................ 63 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ..... 63 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn ........ 64 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn .......... 65 4.2.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán ...................................................................... 65 4.2.2 Hoàn thiện công tác quyết toán kinh phí NSNN .............................................. 67
  7. v 4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn ............................................................................................................................ 69 4.2.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý tài chính ................................... 70 4.2.5 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và tin học hóa công tác quản lý tài chính .......................................................................................................................... 73 4.2.6 Tăng cường công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng nguồn tài chính tại KBNN Bắc Kạn ......................................................................................................... 74 4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 76 4.3.1 Kiến nghị đối với Bộ Tài chính........................................................................ 76 4.3.2 Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước .................................................................... 77 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80 PHỤ LỤC........................................................................................................................... 83
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CBCC Cán bộ công chức CNTT Công nghệ thông tin HCNN Hành chính nhà nước HĐNV Hoạt động nghiệp vụ KBNN Kho bạc Nhà nước NĐ-CP Nghị định – Chính phủ NSĐP Ngân sách Địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước PTHĐ Phát triển hoạt động QLDA Quản lý dự án QĐ Quyết định TSCĐ Tài sản cố định TT TKC Tăng thu tiết kiệm chi TX Thường xuyên XDCB Xây dựng cơ bản
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert được sử dụng trong luận văn ...................................... 23 Bảng 3.1: Kinh phí NSNN giao đảm bảo hoạt động chi thường xuyên ......................... 32 Bảng 3.2: Kinh phí NSNN giao đảm bảo hoạt động chi không thường xuyên .............. 34 Bảng 3.3: Kinh phí phát sinh từ hoạt động nghiệp vụ...................................................... 35 Bảng 3.4: Cơ chế quản lý sử dụng kinh phí tại KBNN Bắc Kạn .................................... 36 Bảng 3.5: Tình hình sử dụng kinh phí tại KBNN Bắc Kạn ............................................. 38 Bảng 3.6: Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi tại KBNN Bắc Kạn.......................................... 39 Bảng 3.7: Phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi .............................................. 41 Bảng 3.8: Tình hình phân bổ dự toán NSNN hàng năm tại KBNN Bắc Kạn ................ 43 Bảng 3.9: Quyết toán kinh phí tại KBNN Bắc Kạn ......................................................... 45 Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra, thanh tra quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn ............... 47 Bảng 3.11: Khảo sát về chất lượng cán bộ quản lý tài chính KBNN Bắc Kạn ........... 48 Bảng 3.12: Khảo sát về bộ máy quản lý tài chính KBNN Bắc Kạn............................. 50 Bảng 3.13: Khảo sát về hoạt động ứng dụng công nghệ trong quản lý tài chính KBNN Bắc Kạn ............................................................................................................ 55 Bảng 4.1: Nội dung đào tạo chuyên môn đối với CBCC KBNN Bắc Kạn .................... 71
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của KBNN tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 30 Sơ đồ 3.2: Quy trình lập dự toán NSNN tại KBNN Bắc Kạn ......................................... 42 Sơ đồ 4.1. Công tác lập dự toán tại KBNN tỉnh Bắc Kạn ............................................... 66 Sơ đồ 4.2. Quy trình quyết toán tại KBNN tỉnh Bắc Kạn ............................................... 68 Biểu đồ 3.1: Tổng dự toán NSNN tại KBNN Bắc Kạn ................................................... 43
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kho bạc Nhà nước (KBNN) được thành lập năm 1990, từ đó đến nay chức năng của Kho bạc được thay đổi theo từ thời kỳ, mỗi thời kỳ đánh dấu cùng với sự phát triển của đất nước, trong những năm gần đây đặc biệt là năm 2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 8/7/2015 quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính. Quyết định 26/2015/QĐ-TTg đánh dấu một giai đoạn quan trọng của hệ thống Kho bạc Nhà nước trên con đường thực hiện, hoàn thiện chức năng nhiệm vụ của mình. Kho bạc Nhà nước với vai trò là cơ quan quản lý ngân quỹ của nhà nước, thực hiện nhiệm vụ quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của ngành Tài chính nói chung và Kho bạc nói riêng với mục tiêu Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước là “Xây dựng Kho bạc Nhà nước hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định, vững chắc trên cơ sở cải cách thể chế, chính sách, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng: quản lý quỹ ngân sách nhà nước (NSNN) và các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; nhằm tăng cường năng lực, hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quản lý các nguồn lực tài chính của nhà nước. Đến năm 2025, các hoạt động của Kho bạc Nhà nước được thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và hình thành Kho bạc điện tử” (Kho bạc nhà nước, 2018). Để thực hiện mục tiêu trên, Kho bạc Nhà nước đã không ngừng đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ quản lý theo hướng hiện đại, đặc biệt quan tâm đổi mới công tác quản lý tài chính nội bộ tại cơ quan Kho bạc Nhà nước để thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu của cơ chế quản lý tài chính và biên chế của Kho bạc Nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 54/2013/QĐ-TTg ngày 19/9/2013. Việc thực hiện quản lý tài chính đối với hoạt động KBNN trong đó có KBNN Bắc Kạn nói riêng tạo điều kiện cho đơn vị chủ động sử dụng nguồn lực tài chính, lao
  12. 2 động, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ Kho bạc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đảm bảo tiết kiệm, thiết thực hiệu quả. Công tác quản lý tài chính của KBNN Bắc Kạn đã tạo điều kiện cho đơn vị thực hiện việc kiểm soát chi tiêu nội bộ, phát huy tính dân chủ trong đơn vị, chủ động, sáng tạo của cán bộ công chức (CBCC); nâng cao kỹ năng quản lý; đáp ứng yêu cầu về công khai, minh bạch trong tổ chức sắp xếp xác định lại vị trí việc làm cho từng CBCC trong đơn vị, chi tiêu tài chính được thực hiện, nâng cao đời sống vật chất CBCC trong đơn vị, để CBCC an tâm công tác lâu dài trong ngành Kho bạc. Trong quản lý tài chính, các hoạt động quản lý kinh phí, sử dụng kinh phí tại KBNN Bắc Kạn luôn được thực hiện đúng mục đích, có hiệu quả và phù hợp thực tiễn tình hình hoạt động của đơn vị. KBNN Bắc Kạn đã thực hiện phân bổ hầu hết các khoản chi tiêu đến các đơn vị trực thuộc. Nội dung phân bổ, sử dụng kinh phí đã được xây dựng tỷ mỷ, tính toán trên cơ sở kế hoạch sử dụng của từng đơn vị có xem xét đến tình hình sử dụng của các năm trước và nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, thực tế cho thấy bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cũng bộc lộ một số hạn chế cần phải nghiên cứu khắc phục như: Công tác lập dự toán còn chưa sát với thực tế do biến động về con người, mức lương tối thiểu và trượt giá thị trường...; Sử dụng ngân sách trong phạm vi dự toán được giao đôi khi còn nhầm lẫn giữa nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí không thường xuyên; Thực hiện quản lý các nguồn kinh phí trong đơn vị chưa phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác trên báo cáo tài chính của đơn vị do trong quá trình nhập số liệu trên máy bị nhầm lẫn giữa các nguồn kinh phí dẫn đến phải mất thời gian rà soát, điều chỉnh số liệu; KBNN thực hiện mô hình kế toán nội bộ tập trung, nên việc tập hợp chứng từ từ các KBNN cấp huyện chuyển lên báo sổ còn chưa kịp thời và chính xác do kế toán nội bộ của KBNN cấp huyện thường là kiêm nhiệm, năng lực còn hạn chế; Công tác thanh tra, kiểm tra còn mang tính hình thức, chưa đi sâu đi sát. Từ những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn đã nêu trên, nếu không có những giải pháp hoàn thiện công tác này sẽ dẫn đến những hệ lụy có thể gặp phải đó là: Trước tiên nó ảnh hưởng trực tiếp tới công
  13. 3 việc. Công việc có thể sẽ không đảm bảo chất lượng hoặc sẽ không đảm bảo đúng tiến độ; Thứ hai, tính chính xác của số liệu báo cáo tài chính sẽ không cao; Thứ ba, việc quản lý tài chính của đơn vị sẽ không đạt hiệu quả dẫn đến ảnh hưởng đến công tác quản lý chung của cả đơn vị. Vì vậy yêu cầu đặt ra phải đổi mới phương thức quản lý, điều hành nguồn lực tài chính là hết sức cấp thiết. Vì vậy, tôi chọn vấn đề “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ với mong muốn đóng góp một số ý kiến để hoàn thiện công tác quản lý tài chính nội bộ tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn theo hướng đổi mới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của đơn vị. Tổng hợp những hạn chế, ưu điểm và nguyên nhân tồn tại những hạn chế trong quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại đơn vị, đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại các kho bạc nhà nước cấp tỉnh - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn giai đoạn 2016-2018 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn - Đề xuất giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn đến năm 2025 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn
  14. 4 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề thuộc công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn - Phạm vi về không gian: đề tài được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn - Phạm vi về thời gian: đề tài sử dụng số liệu thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Về mặt lý luận: Luận văn làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính tại KBNN cấp tỉnh Luận văn đã tham khảo kinh nghiệm quản lý của một số KBNN tỉnh về việc quản lý, phân bổ nguồn kinh phí, qua đó rút ra bài học cho công tác quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn. Về mặt thực tiễn: Thông qua phân tích thực trạng quản lý tài chính tại KBNN Bắc Kạn từ đó rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại KBNN tỉnh Bắc Kạn, góp phần giúp công tác quản lý NSNN đạt hiệu quả hơn, giảm thiểu tình trạng lãng phí, mất cân đối NSNN. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn
  15. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm tài chính, quản lý tài chính của KBNN Tài chính được thể hiện là sự vận động của các dòng vốn gắn với sự tạo lập và sử dụng những quỹ tiền tệ của các chủ thể khác nhau trong xã hội trong đó phản ánh các mối quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể. Tài chính của Kho bạc Nhà nước được hiểu là các hoạt động thu và chi bằng tiền của KBNN để đảm bảo hoạt động thường xuyên của KBNN, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó (Lâm Hồng Cường, 2013) Thuật ngữ “Quản lý” thường được hiểu đó là quá trình mà chủ thể quản lý sử dụng các công cụ quản lý và phương pháp quản lý thích hợp nhằm điều khiển đối tượng quản lý hoạt động và phát triển nhằm đạt đến những mục tiêu đã định (Nguyễn Ngọc Đức, 2008a) Theo tác giả Dương Đăng Chinh và Phạm Văn Khoan (2005) cho rằng: “Quản lý và sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống” Theo Dương Đăng Chính (2009), Quản lý tài chính trước hết là quản lý các nguồn tài chính, quản lý các quỹ tiền tệ, quản lý việc phân phối các nguồn tài chính, quản lý việc tạo lập, phân bổ và sử dụng các quỹ tiền tệ một cách chặt chẽ, hợp lý và có hiệu quả theo các mục đích đã định. Đồng thời, quản lý tài chính thông qua các hoạt động kể trên để tác động có hiệu quả nhất tới việc xử lý các mối quan hệ kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính, trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội. Như vậy, quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế - xã hội và là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp lý, có hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý tài chính thích hợp, có tác động tích
  16. 6 cực tới các quá trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được hoạch định. Quản lý tài chính của KBNN là quá trình áp dụng các công cụ và phương pháp quản lý nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tài chính của KBNN để đạt được những mục tiêu đã định. Để quản lý tài chính, KBNN sử dụng nhiều phương pháp cũng như nhiều công cụ quản lý khác nhau nhưng mục đích hướng đến của quản lý tài chính của KBNN cũng là tính hiệu quả trong hoạt động tài chính nhằm đạt đến những mục tiêu đã định. 1.1.1.2. Đặc điểm của quản lý tài chính của KBNN Các cơ quan HCNN nói chung, KBNN nói riêng trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được thống nhất tổ chức thành các đơn vị dự toán các cấp: Đơn vị dự toán cấp I, Đơn vị dự toán cấp II, Đơn vị dự toán cấp III. Đặc điểm hoạt động của cơ quan KBNN sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của công tác quản lý tài chính của Nhà nước. Hoạt động của cơ quan KBNN vừa mang tính chất đơn vị hành chính sự nghiệp, vừa mang tính chất hoạt động như một ngân hàng. Thứ nhất, KBNN là một đơn vị HCSN. Vì vậy, quản lý tài chính nội bộ KBNN có đặc điểm chung của công tác quản lý tài chính áp dụng đối với các đơn vị HCSN, đó là: Chi phí hoạt động để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao trang trải bằng nguồn kinh phí từ NSNN theo nguyên tắc không hoàn lại. Từ đó, công tác quản lý tài chính, hạch toán kế toán và quyết toán phải tuân thủ luật pháp; việc sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, trong phạm vi dự toán được duyệt; tuân thủ định mức, tiêu chuẩn quy định của Nhà nước. Thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT- BTC ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thứ hai, hoạt động của cơ quan KBNN mang tính đặc thù: KBNN thực hiện 3 chức năng cơ bản là: quản lý quỹ ngân sách Nhà nước và các quỹ tài chính Nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; tổng kế toán Nhà nước. Thứ ba, quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước dựa trên những mục tiêu, yêu cầu sau: - Thực hiện tốt chức năng: Quản lý quỹ NSNN, các quỹ tài chính và các quỹ
  17. 7 khác của Nhà nước; quản lý ngân quỹ và quản lý nợ Chính phủ; Tổng kế toán Nhà nước; huy động vốn cho NSNN và quản lý tài sản quốc gia quí hiếm. - Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ quản lý theo hướng hiện đại, hiệu quả, nâng cao chất lượng hoạt động nghiệp vụ, tăng cường năng lực, hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quản lý các nguồn lực tài chính của Nhà nước. - Đổi mới cơ chế quản lý tài chính và biên chế với hoạt động KBNN; thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy, xây dựng lực lượng trong sạch, vững mạnh, có trình độ chuyên môn cao; trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho thủ trưởng đơn vị trong tổ chức công việc, sử dụng lao động và sử dụng các nguồn lực tài chính. - Chủ động trong sử dụng nguồn kinh phí được giao, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; tập trung nguồn lực thực hiện chiến lược phát triển KBNN; bảo đảm xây dựng kho tàng, trụ sở giao dịch an toàn, hiện đại; bảo đảm hệ thống công nghệ thông tin, trang bị kỹ thuật hiện đại để nâng cao hiệu lực, hiệu quả và hiện đại hóa công nghệ quản lý nhằm thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ nhà nước giao, đủ điều kiện hội nhập quốc tế; tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và từng bước bổ sung thu nhập cho CC, VC. - Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức KBNN. Thứ tư, nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động hàng năm của KBNN gồm: * Nguồn ngân sách nhà nước gồm: - Kinh phí ngân sách nhà nước giao bảo đảm một lần tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ Nhà nước quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn) trên cơ sở chỉ tiêu biên chế và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao. - Kinh phí NSNN giao thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo quy định của pháp luật gồm: + Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án theo quy định của Nhà nước. + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát hành, thanh toán công trái, trái phiếu, tín
  18. 8 phiếu. + Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. + Các nguồn vay nợ, viện trợ và nguồn kinh phí khác được cơ quan có thẩm quyền giao. * Nguồn thu từ hoạt động nghiệp vụ của KBNN theo quy định của Nhà nước, gồm: - Thu phát sinh trong hoạt động thanh toán, chuyển tiền; hoạt động bảo quản, kiểm định, cất trữ vàng bạc đá quý, ngoại tệ, các chứng chỉ có giá; - Chênh lệch thu từ lãi, phí tiền gửi với các khoản phí phải thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại; - Thu từ nghiệp vụ ứng vốn theo quy định của Bộ Tài chính; - Chênh lệch thu chi từ bán ấn chỉ cho khách hàng, các khoản phí dịch vụ thu hộ tiền điện, tiền nước, điện thoại; - Các nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật * Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, hoạt động dịch vụ của KBNN * Quỹ phát triển hoạt động ngành. * Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. 1.1.1.3. Mục tiêu thực hiện quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước Quản lý tài chính của Kho bạc nhà nước là quá trình cơ quan quản lý vận dụng các quy luật khách quan sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ quản lý tác động đến các hoạt động thu, chi tài chính của KBNN phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Mục tiêu thực hiện quản lý tài chính KBNN được thể hiện như sau: Mục tiêu tổng quát: giảm thiểu sự lãng phí trong sử dụng NSNN góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững và ổn định. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu của quản lý tài chính KBNN là nhằm đảm bảo các nguồn lực tài chính quốc gia được huy động và phân phối sử dụng một cách hiệu quả nhất, đồng thời, đảm bảo tính chủ động, sáng tạo trong hoạt động khai thác, sử dụng KBNN, sự hài hòa về quyền lực trong quản lý kinh tế - xã hội và quản lý ngân sách của các cấp chính quyền. Thực hiện quản lý tài chính KBNN nhằm chuyển giao hội nhập các nguồn lực
  19. 9 tài chính, công nghệ, kỹ thuật và nguồn nhân lực các quốc gia trên thế giới, thiết lập thể chế hành lang pháp lý. Ngoài ra, quản lý tài chính KBNN còn nhàm tạo ra động lực thúc đẩy sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực tài chính quốc gia, góp phần điều tiết các hoạt động kinh tế, xã hội Tóm lại, quản lý tài chính giúp cho KBNN chủ động trong việc tạo nguồn thu, chi tiêu trong đơn vị, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí trong việc sử dụng lao động, kinh phí quản lý hành chính; nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, tạo động lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 1.1.1.4 Nguyên tắc quản lý tài chính tại KBNN Để phát huy vai trò, chức năng của quản lý tài chính KBNN trong đời sống kinh tế – xã hội, thì công tác quản lýc ần tuân thủ nghiêm ngặt theo các nguyên tắc sau: Nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ: Nguyên tắc này đòi hỏi trong quản lý tài chính KBNN, một mặt, bảo đảm sự thống nhất ý chí và lợi ích qua huy động và phân bổ, sử dụng tài chính nhằm quản lý hiệu quả quỹ NSNN. Mặt khác, đảm bảo phát huy tính chủ động và sáng tạo của KBNN các cấp trong đảm bảo giải quyết các vấn đề cụ thể, trong những hoàn cảnh và cơ sở cụ thể. Nguyên tắc này được quán triệt thông qua sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong phân cấp quản lý tài chính KBNN ở tất cả các nội dung quản lý. Nguyên tắc công khai minh bạch: Công khai là để mọi người đều được biết, Minh bạch là làm cho mọi việc trở nên rõ ràng, dễ hiểu. Quản lý tài chính KBNN phải công khai minh bạch xuất phát từ đòi hỏi chính đáng của tình hình kinh tế xã hội. Quy tắc chung về tính minh bạch gồm các nội dung chủ yếu là: – Quản lý thu chi NSNN tại KBNN phải đảm bảo tính toàn diện. Điều này có nghĩa là các hoạt động thu, chi trong và ngoài KBNN đều được phản ánh vào tài liệu trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định. – Đảm bảo tính khách quan độc lập: KBNN các cấp phải công khai dự toán và quyết toán thu chi NSNN qua kho bạc hàng năm. Nội dung công khai theo các biểu mẫu quy định, thời gian công khai được quy định rõ đối với từng cấp ngân sách. Nguyên tắc đảm bảo trách nhiệm: KBNN phải đảm bảo trách nhiệm trước nhân
  20. 10 dân về toàn bộ quá trình quản lý tài chính quỹ NSNN. Chịu trách nhiệm hữu hiệu bao gồm khả năng điều trần và gánh chịu hậu quả. Nguyên tắc đảm bảo cân đối tài chính: Cân đối tài chính tại KBNN ngoài sự cân bằng về thu, chi còn là sự hài hoà hợp lý trong cơ cấu thu, chi giữa các khoản thu, chi; các lĩnh vực, các ngành; các cấp chính quyền. Đảm bảo cân đối tài chính trong quản lý tại KBNN là một đòi hỏi khách quan xuất phát từ mục tiêu ổn định, hiệu quả và công bằng. Vì vậy tính toán nhu cầu chi sát với khả năng thu trong khi lập ngân sách tại KBNN là rất quan trọng. Các khoản chi chỉ được phép thực hiện khi đã có đủ các nguồn bù đắp. 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính của Kho bạc Nhà nước 1.1.2.1. Quản lý nguồn kinh phí hoạt động của KBNN Quản lý nguồn kinh phí hoạt động của KBNN là quá trình áp dụng các công cụ và phương pháp quản lý đối với nguồn thu của KBNN đảm bảo thu đúng, thu đủ các nguồn kinh phí hoạt động được cấp của KBNN trong năm. Nguồn kinh phí hoạt động của KBNN bao gồm: Kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp; Các khoản phí, lệ phí được giữ lại theo chế độ quy định; Và các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Hàng năm, KBNN xác định nguồn kinh phí hoạt động như sau: - Kinh phí NSNN cấp: Hàng năm, KBNN giao dự toán và cấp kinh phí cho các đơn vị thuộc KBNN để đảm bảo kinh phí hoạt động thực hiện các nhiệm vụ được giao. Mức kinh phí NSNN cấp cho các đơn vị trực thuộc được xác định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao, kể cả biên chế dự bị (nếu có), định mức phân bổ dự toán chi NSNN tính trên biên chế, các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định và tình hình thực hiện dự toán năm trước. Chậm nhất 10 ngày sau khi nhận được quyết định cấp kinh phí, giao dự toán của Bộ Tài chính, KBNN giao toàn bộ kinh phí theo dự toán chi tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ Nhà nước quy định cho các đơn vị. Căn cứ và mức kinh phí và dự toán được giao, các đơn vị thực hiện chi tiêu theo quy định. - Phần kinh phí thu phát sinh trong quá trình hoạt động nghiệp vụ của KBNN được để lại để trang trải: Hàng năm, KBNN sẽ thực hiện các hoạt động nghiệp vụ như thanh toán, ứng vốn, tiền tệ... các khoản phí và lệ phí thu được từ các nghiệp vụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2