intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích, nghiên cứu đánh giá thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Làm cơ sở đề ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng các công trình Đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninhtrong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HỮU DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN HỮU DŨNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã ngành: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Hữu Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo TS. VŨ THỊ HẬU - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Sở Nông nghiệp và pháp triển Nông thôn tỉnh Bắc Ninh đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Nguyễn Hữu Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU .......................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều ........... 6 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều .......................... 6 1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều ....................... 10 1.1.3. Nội dung quy trình và phương pháp thẩm định dự án công trình xây dựng đê điều .......................................................................................... 12 1.1.4. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư ................................................ 20 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều ......................................................................................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về thẩm định các dự án đầu tư XDCT ............................ 24 1.2.1. Kinh nghiệm thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................ 24 1.2.2. Kinh nghiệm thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................................... 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều cho sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ................ 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 28 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................. 29 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................... 29 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí xây dựng ............................................. 30 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hoàn thiện thẩm định dự án đầu tư ......... 33 2.3.3. Các chỉ tiêu phân tích độ nhạy cảm của dự án ................................... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC NINH ...................................................... 35 3.1. Giới thiệu khái quát về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh .......... 35 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 35 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh .......... 36 3.1.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................ 38 3.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ............................. 39 3.2.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều giai đoạn ............................................................................................... 39 3.2.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều giai đoạn 2011-2015................................................................ 40 3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và Nông thôn tỉnh Bắc Ninh ................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 ........ 66 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 66 3.3.2. Những tồ n tại ...................................................................................... 67 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................... 69 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC NINH ...................................................... 70 4.1. Quan điểm về thẩm định các dự án xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ....................................................... 70 4.1.1. Thẩm định dự án đầu tư phải đảm bảo xem xét, đánh giá toàn diện các nội dung của dự án ......................................................................... 70 4.1.2. Thẩm định dự án đầu tư phải đảm bảo tính khách quan .................... 70 4.1.3. Thẩm định dự án đầu tư phải đánh giá đầy đủ những nhân tố ảnh hưởng từ bên ngoài ................................................................................ 71 4.1.4. Thẩm định dự án đầu tư phải đảm bảo tính kịp thời .......................... 72 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh...................................... 72 4.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................... 72 4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ....................................................................... 78 4.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 79 4.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................. 79 4.3.2. Đối với các cơ quan cấp bộ ................................................................ 80 4.3.3. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh và các sở ban ngành trong tỉnh có liên quan đến dự án đầu tư....................................................................... 82 KẾT LUẬN .................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH, BHYT, KPCĐ : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn BQLDA : Ban Quản lý dự án DAĐT : Dự án đầu tư DN : Doanh nghiệp FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài IRR : Hệ số hoàn vốn nội bộ KHKT : Khoa học Kỹ thuật NPV : Giá trị hiện tại ròng NSNN : Ngân sách Nhà nước ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức PTNT : Phát triển nông thôn T : Thời gian thu hồi vốn TKCS : Thống kê cơ sở TTHC : Thủ tục hành chính UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng Cơ bản XDCT : Xây dựng công trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại dự án ........................................................................... 9 Bảng 1.2. Những nội dung cơ bản thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...... 14 Bảng 3.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 2011-2015 ................................................................................. 39 Bảng 3.2. Thuyết minh dự án về sự cần thiết đầu tư ................................ 47 Bảng 3.3. Thuyết minh quy mô dự án xây dựng công trình đê điều......... 50 Bảng 3.4. Thuyết minh về tác động hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xây dựng công trình đê điều................................................. 54 Bảng 3.5. Các thông số kỹ thuật của bản vẽ thi công dự án kè hộ đê và hoàn thiện mặt cắt, nâng cấp mặt đê Hữu Cầu đoạn từ K28+860 -:- K82+350 .............................................................. 61 Bảng 3.6. Dự toán tổng mức đầu tư của dự án kè hộ đê và hoàn thiện mặt cắt, nâng cấp mặt đê Hữu Cầu đoạn từ K28+860 -:- K82+350 .............................................................. 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình thẩm định theo thứ tự công việc .................................. 17 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ..... 36 Sơ đồ 3.1. Quy trình thẩm định dự án xây dựng công trình đê điều ............. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Một trong những nhiệm vụ quan trọng mang tính quyết định thành công của công tác quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý tốt chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định được xem như một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để cấp có thẩm quyền ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư. Thẩm định dự án là một quá trình kiểm tra đánh giá dự án một cách độc lập, khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung của dự án hoặc so sánh đánh giá các phương án của một hay nhiều dự án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án, nó tách biệt hoàn toàn với quá trình soạn thảo, lập dự án. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các đơn vị, cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ cho dự án. Thực tế cho thấy, một dự án dù được chuẩn bị, lập kỹ lưỡng đến đâu vẫn tồn tại tính chủ quan của người phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình thực hiện dự án. Để khẳng định được một cách chắc chắn hơn, hợp lý, hiệu quả và tính khả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem xét, kiểm tra lại một cách độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án hay nói cách khác cần phải tiến hành công tác thẩm định dự án. Để đi đến quyết định đầu tư một dự án thì công tác thẩm định dự án của chủ đầu tư, của cơ quan thẩm định đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Thẩm định dự án sẽ giúp chủ đầu tư kiểm tra tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đầu tư trước khi phê duyệt, thẩm định dự án cũng giúp cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển chung, cơ quan cho vay vốn, tài trợ vốn hay viện trợ vốn thấy được tính an toàn của đồng vốn được bỏ ra. Trong thực tế, chất lượng công tác thẩm định dự án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 đầu tư phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy trình, quy định, yêu cầu, phương pháp, đội ngũ cán bộ chuyên gia làm công tác thẩm định và yếu tố quan trọng nhất là công tác tổ chức thẩm định. Trong những năm vừa qua, Bắc Ninh là một tỉnh được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều dự án xây dựng công trình phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế địa phương. Các cơ quan nhà nước tại địa phương đã có nhiều cố gắng và đạt được nhiều kết quả quan trọng trong việc quản lý các dự án, tuy nhiên, bên cạnh những kết quả khiêm tốn đã đạt được, vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém, đặc biệt trong khâu thẩm định phê duyệt dự án. Yếu kém, tồn tại đó nó thể hiện bằng thực tế tại hàng loạt các dự án xây dựng trong dân dụng, giao thông, nông nghiệp… khi đi vào triển khai thực hiện phải điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, bỏ dở, tạm dừng. Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng là một trong những nguyên nhân làm cho quá trình triển khai thực hiện dự án không đem lại hiệu quả. Nhận thức chưa đầy đủ về vai trò thẩm định, sự phối hợp chưa nhịp nhàng và hiệu quả trong tổ chức thẩm định, trình độ cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra, lượng thông tin cần thiết phục vụ cho phân tích, đánh giá dự án chưa đầy đủ và đảm bảo độ tin cậy. Do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng là rất cần thiết, đặc biệt trong việc phân cấp đầu tư xây dựng hiện nay (theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014). Trên phương diện lý luận, những năm gần đây công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng đã được một số tác giả nghiên cứu nhưng chủ yếu trên một lĩnh vực ngành chính (hoặc khía cạnh tài chính) mà chưa đề cập cụ thể đến một lĩnh vực riêng lẻ trong ngành. Bắc Ninh là tỉnh có các con sông lớn chảy qua, đó là: Sông Cầu, sông Đuống, sông Thái Bình và một phần hạ lưu sông Cà Lồ đổ ra sông Cầu tại ngã Ba Xà. Hệ thống đê điều của tỉnh gồm 241 km đê, 160 cống và 38 kè hộ bờ và chống sóng. Trong đó: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Tuyến đê cấp I  III bao gồm tuyến tả, hữu Đuống, hữu Thái Bình, hữu Cầu và hữu Cà Lồ với 139 km đê, 55 cống qua đê và 24 kè (có 23 kè hộ bờ và 01 kè chống sóng chủ yếu ở tuyến sông Đuống và sông Cầu ). - Tuyến đê cấp IV bao gồm các tuyến đê tả, hữu Ngũ Huyện Khê và các tuyến đê bối: Hoài Thượng, Mão Điền, Song Giang, Giang Sơn (hữu Đuống), Cảnh Hưng, Đào Viên (tả Đuống), Đẩu Hàn, Ba Xã (hữu Cầu) với 102 km đê, 105 cống qua đê và 14 kè (chủ yếu là kè chống sóng thuộc tuyến đê Ba Xã). Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, hệ thống đê điều của tỉnh đã được đầu tư xây dựng rất lớn như: Tu bổ hoàn thiện về cao trình, mặt cắt, cải tạo, nâng cấp và cứng hoá mặt đê, gia cố hoàn chỉnh và kéo dài các kè xung yếu, làm mới bổ sung và xây lại các cống yếu dưới đê. Xuất phát từ tầm quan trọng trong việc đầu tư xây dựng các công trình đê điều, việc nghiên cứu công tác thẩm định dự án xây dựng công trình đê điều càng quan trọng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiê ̣n công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn có những đóng góp thiết thực, cụ thể và hữu ích cho công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình của địa phương, của ngành và lĩnh vực nơi tác giả công tác. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Phân tích, nghiên cứu đánh giá thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Làm cơ sở đề ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng các công trình Đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định các dự án đầu xây dựng trong lĩnh vực đê điều. + Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. + Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định các án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3.2.2. Phạm vi thời gian Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh giai đoạn 2011÷ 2015. 3.2.3. Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1.Ý nghĩa khoa học Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống một cách đầy đủ những vấn đề lý luận có cơ sở khoa học và biện chứng về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình chất lượng và hiệu quả. Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất định sẽ góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh là những tài liệu tham khảo hữu ích đối với công tác thẩm định dự án đê điều nói riêng, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước nói chung, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định các dự án xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU 1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều 1.1.1.1. Đầu tư và dự án đầu tư a. Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư * Đầu tư Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định: Đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định [2]. Theo Ngân hàng thế giới, đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định. * Dự án đầu tư Có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án đầu tư, dưới đây là một số khái niệm thường xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư: - DAĐT là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. - DAĐT là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt. - DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Như vậy có thể hiểu về mặt hình thức về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. b. Đặc điểm của dự án đầu tư Dự án đầu tư được thể hiện trên nhiều góc độ nhưng đều có chung những đặc điểm chủ yếu sau: - Mục tiêu của DAĐT: Được thể hiện ở hai mức, mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. Mục tiêu trước mắt là các mục đích cụ thể cần đạt được của dự án trong một thời gian nhất định. Mục tiêu lâu dài là những lợi ích kinh tế - xã hội do dự án đem lại không chỉ cho riêng dự án mà còn cả cho nền kinh tế, cho ngành, cho khu vực. - Các kết quả: đó là kết quả cụ thể, có định hướng, được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây vừa là điều kiện, vừa là phương tiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động: là những nhiệm vụ cụ thể, hành động cụ thể được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. - Các nguồn lực: về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho một dự án. - Dự án đầu tư là một hoạch định cho tương lai nên bao giờ cũng có độ bất ổn và những rủi ro nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 c. Phân loại dự án đầu tư - Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư DAĐT được phân làm 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội thì chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân làm 3 nhóm A, B, C. Chủ trương phân loại này giúp cho việc Nhà nước phân cấp quản lý điều hành dự án [1]. - Theo nguồn vốn đầu tư DAĐT được phân làm 4 loại: - Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. d. Vai trò của dự án đầu tư Dự án đầu tư có nhiều tác động đến những đối tượng sử dụng, tuy nhiên tùy thuộc vào các đối tượng sử dụng khác nhau, dự án đầu tư có ý nghĩa khác nhau: - Đối với Nhà nước: Liên quan đến các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành, của vùng cả trước mắt và lâu dài nên dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định, căn cứ để cấp giấy phép đầu tư, giải quyết tranh chấp, cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho chủ các dự án theo quy định của Nhà nước. - Đối với cơ quan chủ quản chủ đầu tư: Là căn cứ xem xét khi ra quyết định đầu tư. - Đối với chủ đầu tư: Là căn cứ để xây dựng và lựa chọn các phương án đầu tư, căn cứ để xây dựng kế hoạch và điều hành kế hoạch đầu tư, giám sát đầu tư trong quá trình thực hiện. Giúp chủ đầu tư có cơ sở lựa chọn đối tác liên doanh, huy động vốn đầu tư, ký kết hợp đồng kinh doanh. Cơ sở để xin phép nhập khẩu máy móc thiết bị và xin tài trợ vốn của các tổ chức tài chính trong và ngoài nước. - Đối với nhà tài trợ: Là căn cứ quan trọng để xem xét khi quyết định tài trợ hay không tài trợ, mức tài trợ cho dự án. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 1.1.1.2. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều a. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình thủy lợi nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở [5]. b. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều Dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Dưới đây là phân loại các dự án thông thường theo một số tiêu chí cơ bản. Bảng 1.1. Phân loại dự án STT Tiêu chí phân loại Các loại dự án 1 Theo cấp độ dự án Dự án thông thường, chương trình, hệ thống 2 Theo quy mô dự án Nhóm A; Nhóm B; Nhóm C 3 Theo lĩnh vực Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp Giáo dục đào tạo: nghiên cứu và phát triển; 4 Theo loại hình đổi mới; đầu tư; tổng hợp Ngắ n hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài 5 Theo thời hạn hạn (trên 5 năm) Quốc tế; Quốc gia; vùng; miền; liên ngành; 6 Theo khu vực địa phương 7 Theo chủ đầu tư Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối 8 Theo đối tượng đầu tư tượng vật cụ thể Vốn từ Ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín dụng; vốn tự huy động của DN Nhà nước; vốn 9 Theo nguồn vốn liên doanh với nước ngoài; vốn góp của dân; vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI,... Nguồn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng (Trịnh Quốc Thắng, 2009) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều 1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, từ đó ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư [3]. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Sự cần thiết phải thẩm định Thẩm định dự án đầu tư là cần thiết bắt nguồn từ vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước đối với các hoạt động đầu tư. Nhà nước với chức năng công quyền của mình sẽ can thiệp vào quá trình lựa chọn các dự án đầu tư. Chủ đầu tư muốn khẳng định quyết định đầu tư của mình là đúng đắn, các tổ chức tài chính tiền tệ muốn tài trợ hay cho vay vốn đối với dự án, để ngăn chặn sự đổ bể, lãng phí vốn đầu tư, thì cần kiểm tra lại tính hiệu quả, tính khả thi và tính hiện thực của dự án. Tất cả các dự án đầu tư thuộc mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế đều phải đóng góp vào lợi ích chung của đất nước. Bởi vậy trước khi ra quyết định đầu tư hay cho phép đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cần biết xem dự án đó có góp phần đạt được mục tiêu của quốc gia hay không, nếu có thì bằng cách nào và đến mức độ nào. Một dự án đầu tư dù được tiến hành soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng vẫn mang tính chủ quan của người soạn thảo. Vì vậy để đảm bảo tính khách quan của dự án, cần thiết phải thẩm định. Các nhà thẩm định thường có cách nhìn rộng trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của toàn xã hội, toàn cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế - xã hội mà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2