intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên, phân tích các mặt đạt được, mặt còn hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THÁI HÀ KIỂM SOÁT CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THÁI HÀ KIỂM SOÁT CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU THÁI NGUYÊN - 2017 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dựa trên kết quả khảo sát thực tế Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên và những thông tin, số liệu tham khảo từ các tạp chí, sách, luận văn, v.v... theo danh mục tài liệu tham khảo đã liệt kê trong luận văn, không có sự sao chép công trình nghiên cứu của tác giả khác hay sự giả tạo số liệu nghiên cứu. Thái Nguyên, tháng năm 2017 Tác giả Đỗ Thái Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đạo tạo, cùng các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn TS.Vũ Thị Hậu đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn toàn thể cán bộ và lãnh đạo tại Kho bạc Nhà nước Đại Từ và các tổ chức, cá nhân trên địa TP.Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn đồng môn lớp Quản lý kinh tế đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng năm 2017 Tác giả Đỗ Thái Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước ............................................................................................. 5 1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia ......................................... 5 1.1.2. Kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia của KBNN .................... 9 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước ........................................................................................... 19 1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ................................ 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  6. iv 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên .................................... 22 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 23 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 23 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu................................................................ 27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 29 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN.............................................................. 31 3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Đại Từ Thái Nguyên ........................... 31 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên ........................................................................................... 31 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên .... 31 3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên ...... 32 3.1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến tình hình thực hiện nhiệm vụ của KBNN Đại Từ - Thái Nguyên .......................................... 34 3.1.5. Khái quát kết quả thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2012-2016 của KBNN Đại Từ - Thái Nguyên ......................................................................... 37 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2016 qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên .......................... 39 3.2.1. Yêu cầu về hồ sơ, chứng từ phục vụ cho công tác kiểm soát chi các CTMTQG qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên.......................................... 39 3.2.2. Quy trình kiểm soát chi các chương trình MTQG qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên ............................................................................................ 45 3.2.3. Phương pháp kiểm soát chi các chương trình MTQG giai đoạn 2012 - 2016 qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên ............................................. 48 3.2.4. Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi các chương trình MTQG giai đoạn 2012-2016 qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên................................ 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  7. v 3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi các chương trình MTQG tại KBNN Đại Từ - Thái Nguyên .................................................................... 56 3.2.6. Đánh giá của các chủ đầu tư về quy trình kiểm soát chi vốn các chương trình MTQG tại KBNN huyện Đại Từ ..................................... 63 3.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2016 qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên................................ 68 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 68 3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 71 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 74 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐẠI TỪ - THÁI NGUYÊN ........................................... 76 4.1. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi các CTMTQG qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên ..................................................................................... 76 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 76 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 77 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các CTMTQG qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên .............................................................. 80 4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi các CTMTQG gắn với công tác cải cách hành chính ................................................................................... 80 4.2.2. Nâng cao hiệu quả của các phương pháp KSC ..................................... 95 4.2.3. Nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức của đội ngũ công chức được giao nhiệm vụ kiểm soát chi ................................................. 96 4.2.4. Tăng cường ứng dụng tin học trong công tác kiểm soát chi các CTMTQG ........................................................................................................ 97 4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .................................................. 100 4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 100 4.3.2. Đối với Bộ Tài chính........................................................................... 102 4.3.3. Đối với KBNN .................................................................................... 105 4.3.4. Đối với UBND huyện Đại Từ ............................................................. 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  8. vi 4.3.5. Đối với chủ dự án ................................................................................ 108 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CKC Cam kết chi CTMT Chương trình mục tiêu CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia HTKTTAB Tiện ích khai thác báo cáo CTMT KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi KTDLTAB Chương trình Khai thác dữ liệu TABMIS KTXH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NSDP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc TABMIS (PO) Phân hệ quản lý cam kết chi trong TABMIS UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng kế hoạch, dự toán nguồn vốn CTMTQG ......................... 52 Bảng 3.2: Tỷ lệ giải ngân vốn CTMTQG .................................................. 53 Bảng 3.3: Tỉ lệ giải quyết hồ sơ chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia tại KBNN Đại Từ - Thái Nguyên ........................................ 55 Bảng 3.4: Kết quả từ chối thanh toán vốn chương trình mục tiêu quốc tại KBNN Đại Từ - Thái Nguyên .............................................. 55 Bảng 3.5: Đánh giá về cơ chế chính sách liên quan đến công tác KSC vốn CTMTQG của CBVC tại KBNN huyện Đại Từ ... 57 Bảng 3.6. Trình độ cán bộ KBNN Đại Từ - Thái Nguyên tính đến tháng 11/2016 ........................................................................... 61 Bảng 3.7: Kết quả khảo sát đối với yếu tố “Nguồn nhân lực” .................. 64 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát đối với yếu tố “Hồ sơ, chứng từ phục vụ công tác KSC” ........................................................................... 65 Bảng 3.9: Kết quả khảo sát đối với yếu tố “Quy trình thủ tục”................. 66 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát đối với yếu tố “Trang thiết bị cơ sở vật chất- kỹ thuật” ........................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Đại Từ - Thái Nguyên ................. 33 Hình 3.1: Quy mô hoạt động của KBNN Đại Từ giai đoạn 2012-2016 ........ 37 Hình 3.2: Số đơn vị giao dịch và số tài khoản giao dịch tại KBNN huyện Đại từ giai đoạn 2012-2016 ................................................. 38 Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ kểm soát thanh toán vốn ........................................................................................... 45 Hình 3.3: Trình độ nguồn nhân lực KBNN Đại Từ - Thái Nguyên giai đoạn 2012-2016...................................................................... 62 Hình 4.1: Quy trình giao dịch một cửa đối với kiểm soát các khoản chi CTMT có tính chất thường xuyên .................................................. 82 Hình 4.2: Quy trình giao dịch một cửa đối với kiểm soát các khoản chi CTMTQG có tính chất đầu tư XDCB ............................................ 84 Hình 4.3: Quy trình kiểm soát CKC thường xuyên ........................................ 89 Hình 4.4: Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ........................................... 90 Hình 4.5: Quy trình kiểm soát CKC đầu tư .................................................... 91 Hình 4.6: Quy trình kiểm soát chi đầu tư ........................................................ 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www. lrc.tnu.edu.vn/
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách đúng đắn thông qua việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia để phát triển kinh tế - xã hội. Theo đó, các vấn đề được lựa chọn để giải quyết bằng Chương trình MTQG là những vấn đề có tính chất cấp bách, liên ngành, liên vùng và có tầm quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước; hoặc các vấn đề đã được cam kết thực hiện với quốc tế, khu vực. Các Chương trình MTQG đã mang lại nhiều hiệu quả tích cực, tạo sự chuyển biến to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, nhất là ở khu vực nông thôn, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường an sinh xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội… Vì vậy, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn các Chương trình MTQG là yêu cầu, nhiệm vụ quan trọng, đồng thời cũng là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước và Nhân dân. Đối với cơ quan Kho bạc Nhà nước, thực hiện vai trò kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước cho các Chương trình MTQG trong những năm qua đã góp phần quan trọng vào việc phân phối và sử dụng nguồn lực của Nhà nước dành cho Chương trình MTQG một cách đúng mục đích, có hiệu quả để thực hiện thành công các mục tiêu mà Chính phủ đã lựa chọn. Tuy nhiên, công tác quản lý nguồn vốn các Chương trình MTQG nói chung và công tác kiểm soát chi của KBNN nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn, vướng mắc. Cụ thể: Danh mục Chương trình MTQG tương đối nhiều, nhưng mỗi Chương trình MTQG ở các ngành, lĩnh vực khác nhau lại có mục tiêu, cách thức tổ chức thực hiện, chế độ, định mức, các điều kiện chi và nội dung sử dụng vốn khác nhau, do đó tính chất phức tạp trong công tác kiểm soát chi của Kho bạc cũng tăng lên. Việc lập, phân bổ vốn Chương trình MTQG hàng năm thường chậm; còn tình trạng phân bổ vốn không đúng nội dung, mục đích, đối tượng thụ hưởng của chương trình; điều
  13. 2 chỉnh, bổ sung nhiều lần dẫn đến khó khăn trong quá trình thực hiện các nội dung chương trình, phải thực hiện chi chuyển nguồn lớn và quá trình theo dõi, cấp phát thanh toán của cơ quan Kho bạc gặp nhiều khó khăn. Kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu chưa đồng bộ, chưa bền vững; việc kiểm soát chi của cơ quan Kho bạc mới chỉ dừng lại ở mức độ các khoản chi được thực hiện theo đúng dự toán, đúng chế độ, định mức mà chưa gắn với việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chi cho chương trình mục tiêu. Đặc biệt, do vốn Chương trình MTQG bao gồm cả vốn đầu tư và vốn sự nghiệp, được lồng ghép với nhiều chương trình và nội dung hoạt động khác của địa phương; việc phân cấp quản lý vốn đầu tư không thống nhất; Chương trình MTQG kéo dài qua nhiều năm (5-10 năm), nhưng việc cấp phát kinh phí và quyết toán vốn của Kho bạc lại được thực hiện hàng năm mà không có sự tích luỹ số liệu một cách có hệ thống, nên việc tổng hợp số liệu báo cáo của cả một giai đoạn, cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý là vô cùng khó khăn, tốn rất nhiều thời gian, công sức của cán bộ Kho bạc… Từ những vấn đề nói trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên" là nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên, phân tích các mặt đạt được, mặt còn hạn chế, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đối với chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN.
  14. 3 - Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đối với các chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên trong giai đoạn 2012-2016, nhằm đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân những tồn tại trong kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện góp phần công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao vai trò kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua KBNN Đại Từ Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia do KBNN Đại Từ Thái Nguyên thực hiện từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, có tham chiếu với nghiêp vụ quản lý, kiểm soát và thực hiên cam kết chi NSNN qua hệ thống KBNN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Nội dung nghiên cứu: - Nghiên cứu công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên bao gồm: + Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong các hoạt động sản xuất hộ gia đình nhằm nâng cao kiến thức phát triển hộ gia đình, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc. + Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu hoàn thiện hệ thống đường giao thông, thủy lợi, điện sinh hoạt, nhà văn hóa, trạm y tế tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn... * Về không gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước Đại Từ - Thái Nguyên. * Về thời gian nghiên cứu Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2012 - 2016, số liệu điều tra thực tế tháng 12 năm 2016.
  15. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát, thanh toán vốn CTMTQG nói riêng và NSNN nói chung qua KBNN, trong qúa trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. - Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi các CTMTQG qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn CTMTQG ở huyện Đại Từ - Thái Nguyên. - Từ việc đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi các CTMTQG qua KBNN Đại Từ - Thái Nguyên, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các CTMTQG qua KBNN nói chung và KBNN Đại Từ - Thái Nguyên. - Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi các Chương trình MTQG qua KBNN trong giai đoạn 2017 - 2020 và những năm tiếp theo. Đồng thời, xây dựng các phương pháp tổng hợp số liệu của từng Chương trình MTQG trong điều kiện các chương trình đó kéo dài qua nhiều năm trên cơ sở ứng dụng các phần mềm tin học hỗ trợ, đảm bảo việc lập báo cáo và cung cấp số liệu cho các cơ quan quản lý kịp thời, chính xác. Ngoài ra, có thể làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị thuộc ngành Tài chính và các đơn vị có sử dụng NSNN để có thêm kinh nghiệm trong quá trình kiểm soát chi các khoản chi CTMTQG nói riêng và NSNN nói chung, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng chế độ quy định và có hiệu quả cao. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước Đại Từ Thái Nguyên.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc Nhà nước 1.1.1. Khái quát về chương trình mục tiêu quốc gia 1.1.1.1. Khái niệm chương trình mục tiêu quốc gia + Khái niệm chương trình MTQG: Theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 4/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ: “Chương trình mục tiêu quốc gia” (CTMTQG) là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, pháp luật, tổ chức để thực hiện một hoặc một số mục tiêu ưu tiên đã được xác định trong chiến lược 10 năm và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong một thời gian nhất định. + Khái niệm dự án thuộc chương trình MTQG: - Dự án thuộc CTMTQG theo quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 4/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ: “ Dự án thuộc CTMTQG là một tập hợp các hoạt động để tiến hành một công việc nhất đinh nhằm đạt được một hay nhiều mục tiêu cụ thể đã xác định rõ trong chương trình với nguồn lực và thời hạn thực hiện được xác định ”. - Dự án thuộc CTMTQG là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau, nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu cụ thể của Chương trình, được thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian nhất định và dựa trên những nguồn lực đã xác định. - Danh mục CTMTQG là danh sách các CTMTQG do các Bộ, cơ quan ngang Bộ đề xuất, được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thống nhất tổng hợp thành Danh mục các CTMTQG trình Thủ tướng Chính phủ để trình Quốc hội thông qua.
  17. 6 - Cơ quan quản lý CTMTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý thực hiện CTMTQG trong từng giai đoạn. - Cơ quan quản lý dự án của CTMTQG (gọi tắt là cơ quan quản lý DA) là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện một hoặc một số DA thành phần của CTMTQG. - Cơ quan thực hiện CTMTQG là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao vốn, kinh phí để thực hiện CTMTQG. Căn cứ vào quyết định của Chính phủ, mỗi giai đoạn lại có danh mục các CTMTQG khác nhau. Ngày 18 tháng 12 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 2406 ban hành Danh mục các CTMTQG đoạn 2012 - 2016 và phân công cơ quan quản lý, triển khai thực hiện Chương trình. Theo đó, 16 CTMTQG giai đoạn 2012 - 2016 gồm: + Việc làm và dạy nghề; + Giảm nghèo bền vững; + Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; + Y tế; + Dân số và Kế hoạch hóa gia đình; + Vệ sinh an toàn thực phẩm; + Văn hóa; + Giáo dục và đào tạo; + Phòng, chống ma túy; + Phòng, chống tội phạm; + Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; + Ứng phó với biến đổi khí hậu; + Xây dựng nông thôn mới; + Phòng, chống HIV/AIDS; + Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; + Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường.
  18. 7 Trong quyết định cũng nêu rõ: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các CTMTQG trên địa bàn theo quy định; kiện toàn Ban Chỉ đạo CTMTQG giai đoạn 2012 - 2015 tại địa phương. + Khái niệm dự án đầu tư: Nếu xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài. Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. + Khái niệm dự án sự nghiệp công cộng: Là những dự án nhằm phục vụ cho nhu cầu dân sinh như: nhà công cộng (công sở, bệnh viện, trường học, văn hóa (bảo tàng, nhà hát), nhà thi đấu thể thao, dịch vụ tài chính (ngân hàng), thương mại (siêu thị), bảo hiểm, dịch vụ lưu trú ngắn (khách sạn, ký túc xá), công trình hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cầu, cống, kênh, cảng, nhà ga, sân bay), không gian công cộng (quảng trường, công viên, bãi biển), công trình dịch vụ công ích (mạng cấp điện, cấp thoát nước, mạng viễn thông, thủy điện, thủy lợi (đê, đập)..., của toàn bộ cộng đồng dân cư. + Khái niệm dự án hỗn hợp: Là dự án sử có sử dụng từ hai nguồn vốn trở lên trong đó có sự tham gia của vốn Ngân sách Nhà nước hoặc vốn Nhà nước ngoài ngân sách hoặc đồng thời cả hai loại vốn.
  19. 8 1.1.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn chương trình mục tiêu quốc gia Chương trình MTQG được xác định, lựa chọn dựa trên các tiêu chuẩn sau: - Phải là những vấn đề cấp bách, liên ngành, liên vùng và có tầm quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước mà Chính phủ phải tập trung nguồn lực và sự chỉ đạo để giải quyết. - Phải gắn với các vấn đề mà Chính phủ Việt Nam đã cam kết với quốc tế phải thực hiện theo chương trình chung của thế giới hoặc khu vực. - Mục tiêu, chỉ tiêu được lựa chọn phải cụ thể, rõ ràng, đo lường được; phù hợp với các mục tiêu của chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của quốc gia trong khoảng thời gian xác định; đồng thời không trùng lắp với mục tiêu, đối tượng của các chương trình khác đang được thực hiện. - Tiến độ triển khai thực hiện Chương trình MTQG phải phù hợp với kế hoạch hàng năm, điều kiện thực tế và khả năng huy động nguồn lực. Các mục tiêu cụ thể phải xác định theo thứ tự ưu tiên hợp lý, đảm bảo đầu tư tập trung, có hiệu quả. Thời gian thực hiện mỗi chương trình thường là 5 năm hoặc phân kỳ thực hiện cho từng giai đoạn 5 năm. 1.1.1.3. Đặc điểm của Chương trình MTQG - Chương trình MTQG rất đa đạng, trải rộng ra nhiều ngành, nhiều lĩnh vực như: y tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo, giải quyết việc làm, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh trật tự xã hội, phát triển nông nghiệp và nông thôn… Mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thực hiện, cơ chế quản lý…của các Chương trình MTQG là khác nhau. - Mỗi Chương trình MTQG bao gồm một hệ thống giải pháp mang tính đồng bộ, toàn diện nhằm thực hiện các mục tiêu đã được xác định và thường có qui mô lớn, phạm vi tổ chức thực hiện trên địa bàn rộng; trong một chương trình gồm nhiều dự án hoặc tiểu dự án thành phần; đồng thời có nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều cơ quan, đơn vị cùng tham gia vào quá trình quản lý, tổ chức thực hiện.
  20. 9 - Mỗi Chương trình MTQG đều có mục tiêu, thời hạn và nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện cụ thể. Mục tiêu đó phải nằm trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; các mục tiêu đề ra phải cụ thể, rõ ràng, đo lường được giúp cho việc đánh giá tình hình và kết quả thực hiện có cơ sở. Thời hạn thực hiện Chương trình MTQG thường là 5 năm (hoặc 10 năm) nhằm phù hợp với những thay đổi về điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Kế hoạch huy động và sử dụng nguồn kinh phí của từng dự án và tổng mức kinh phí của Chương trình MTQG được xác định rõ ràng, có phân chia theo từng năm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình và khả năng đáp ứng nguồn vốn. - Việc tổ chức thực hiện Chương trình MTQG ở địa phương thường được lồng ghép với các chương trình mục tiêu khác hoặc lồng ghép với các nguồn vốn và hoạt động khác để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội chung của địa phương. 1.1.2. Kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia của KBNN 1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi chương trình MTQG + Khái niệm NSNN: Theo Luật Ngân sách Nhà nước (Luật số 01/2002/QH11) có định nghĩa “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có tham quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. + Khái niệm chi NSNN: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Luật NSNN của Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI, kì họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002: Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Có nhiều cách để phân loại nội dung chi NSNN, nhưng xét theo yếu tố các khoản chi: chi NSNN được chia thành chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên và chi khác, cụ thể:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2