intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung phân tích thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế và đề xuất những giải pháp góp phần công khai, minh bạch NSNN đúng mục đích, hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THU HUYỀN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠ THU HUYỀN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN QUANG HUY THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài nghiên cứu “Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn” là đề tài của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn được nghiên cứu, tập hợp tại cơ quan Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, chưa từng được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả Tạ Thu Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng day, truyền đạt kiến thức, chỉ bảo, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình thưc hiện luận văn. Bên cạnh đó, Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình tới Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp công tác tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để Tôi có thể tham gia khóa học, có thể thu thập số liệu cùng những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài luận văn một cách thuận tiện và dễ dàng nhất. Cuối cùng, Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, nhận xét và phê bình từ quý thầy cô và tất cả bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Tạ Thu Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH .............................5 1.1. Cơ sở lý luận Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước cấp tỉnh .............................. 5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 5 1.1.2. Nội dung Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh .......................................................... 18 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh ...................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh .............................................. 26 1.2.1. Kinh nghiệm về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN cấp tỉnh .............................................. 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn .................................... 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 33 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35 2.4.1. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động kiểm soát lập dự toán chi ngân sách nhà nước .................................................................................................. 35 2.4.2. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động kiểm soát phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước ......................................................................................... 35 2.4.3. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động kiểm soát thực hiện dự toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước ................................................................. 36 2.4.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra .............................. 36 Chương 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN.................................................. 37 3.1. Khái quát về Kho bạc nhà nước Bắc Kạn ................................................ 37 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 37 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 38 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 40 3.1.4. Thực trạng chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ...................................................................... 42 3.2. Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ......................................................... 44 3.2.1. Kiểm soát lập dự toán chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ............................................. 44 3.2.2. Kiểm soát phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ............................................. 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.3. Kiểm soát thực hiện dự toán và quyết toán chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn......................................... 50 3.2.4. Thanh tra, kiểm soát hoạt động kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn......................................... 52 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ............................................. 56 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 57 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 59 3.4. Đánh giá chung về kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ................................................................. 65 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 65 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 66 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN ................................. 69 4.1. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ......................................................... 69 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 69 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 70 4.2. Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn ......................................................... 71 4.2.1. Kiểm soát chi NSNN theo kết quả đầu ra ............................................. 71 4.2.2. Giải pháp về tổ chức và bộ máy ............................................................ 74 4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm ................................................................. 75 4.2.4. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất cán bộ KBNN................... 76 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 77 4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 77 4.3.2. Đối với KBNN Việt Nam ..................................................................... 79 4.3.3. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 81 4.3.4. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi KẾT LUẬN .................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghiệp thông tin CTMTQG : Chương trình Mục tiêu Quốc gia ĐH : Đại học ĐTPT : Đầu tư phát triển GDP : Tổng thu nhập quốc nội HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc Nhà nước KTXH : Kinh tế xã hội NSNN : Ngân sách Nhà nước QLNN : Quản lý Nhà nước SN : Sự nghiệp SNCL : Sự nghiệp Công lập UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân bổ số lượng mẫu phiếu điêu tra ...................................32 Bảng 2.2: Thang đo Likert ..............................................................................33 Bảng 3.1: Số lượng nhân sự trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN giai đoạn 2017-2019 ...........................................................41 Bảng 3.3. Chi đầu tư phát triển ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .......................................................................................43 Bảng 3.4. Kế hoạch dự toán chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn...................................45 Bảng 3.5. Phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 .......................................................................................47 Bảng 3.6. Thực hiện dự toán và quyết toán chi NSNN theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn năm 2019 ..........51 Bảng 3.7. Kết quả kiểm soát hoạt động kiểm soát chi NSNN tại đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua KBNN Bắc Kạn .......................56 Bảng 3.7. Hệ thống văn bản pháp luật các cấp giai đoạn 2017-2019............58 Bảng 3.8. Ý kiến của cán bộ và lãnh đạo KBNN Bắc Kạn về cơ cấu tổ chức KBNN Bắc Kạn .....................................................................60 Bảng 3.8. Ý kiến của cán bộ và lãnh đạo KBNN Bắc Kạn về trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật KBNN Bắc Kạn ...........................63 Bảng 3.9. Quy mô nguồn nhân lực thực hiện KSC giai đoạn 2017-2019..........64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1. GRDP tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................58 Hình 3.1. Phân cấp KBNN các cấp ............................................................62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) trở thành công cụ điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô cực kỳ quan trọng của bất kỳ Nhà nước nào trên thế giới, giữ vai trò quan trọng, chủ yếu trong huy động và phân phối các nguồn lực của nền kinh tế nhằm đảm bảo hoạt động của Nhà nước, đồng thời phân phối nguồn lực hợp lý để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh, ổn định và bền vững, bên cạnh đó còn giải quyết những vấn đề xã hội, đảm bảo thực hiện công bằng, ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động xã hội. Chính từ vai trò đó và trong điều kiện đất nước ta hiện nay đang tích cực phấn đấu không còn là nước kém phát triển trở thành một nước công nghiệp. Với mục tiêu đó và nguồn lực cho sự phát triển của Việt Nam là có hạn nên yêu cầu huy động mọi nguồn lực và sử dụng hiệu quả là hết sức cần thiết đây chính là mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý NSNN; NSNN là một thể thống nhất nên yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý NSNN không chỉ là ở cấp quốc gia mà các địa phương phải thực hiện. Nghị quyết số 19 - NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của các đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế quốc gia. Bên cạnh những kết quả mang lại đóng góp tích cực vào kinh tế - xã hội, thực tế phát triển của hệ thống đơn vị sự nghiệp vẫn chưa như kỳ vọng. Do đó, việc đổi mới cơ chế hoạt động cũng đã trở thành yêu cầu cấp thiết, cấp bách trong bối cảnh việc đảm bảo chi ngân sách nhà nước để duy trì hệ thống các đơn vị sự nghiệp, tác động tới điều chỉnh cơ cấu ngân sách theo hướng tăng chi thường xuyên và giảm chi đầu tư. Các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp theo quy định cơ chế tự chủ tại địa bàn Bắc Kạn hiện nay đang có những khó khăn nhất định khi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 triển khai hoạt động thu, chi theo cơ chế tự chủ mà nhà nước quy định, dẫn đến công tác kiếm soát chi có nhiều hạn chế từ thực hiện quy trình, lập dự toán, phân bổ dự toán, thực hiện than quyết toán, kiểm tra giám sát,… Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn” góp phần giải quyết các vấn đề bất cập ở trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn tập trung phân tích thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế và đề xuất những giải pháp góp phần công khai, minh bạch NSNN đúng mục đích, hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước; - Phân tích thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019; - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn trong giai đoạn tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại KBNN Bắc Kạn - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2017- 2019, số liệu sơ cấp điều tra năm 2019. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng các hoạt động Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn và khuyến nghị giải pháp đến năm 2025. 4. Đóng góp của luận văn * Đóng góp về lý luận Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo cơ chế tự chủ. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo cơ chế tự chủ sẽ được tổng hợp đầy đủ, toàn diện và khoa học. * Đóng góp về thực tiễn Luận văn sẽ cung cấp căn cứ và giải pháp cho cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn về Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác theo cơ chế tự chủ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. Đồng thời, kết quả nghiên cứu còn là cơ sở để các nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 hoạch định chính sách thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập tham khảo đề ra các chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Kạn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước cấp tỉnh Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn Chương 4: Giải pháp hoàn thiện Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận Kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo đơn vị sự nghiệp theo cơ chế tự chủ qua Kho bạc nhà nước cấp tỉnh 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Khái niệm, phân loại đơn vị sự nghiệp * Khái niệm đơn vị sự nghiệp “Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục, văn hoá, y tế… Những hoạt động này nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận”. (Chính phủ, 2016, tr.2) * Theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2006 Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã phân loại đơn vị sự nghiệp thành 3 loại như sau: Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau: - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động). - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động). - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). Nhà nước thực hiện phân loại đơn vị sự nghiệp cấp như trên bao gồm cấp trung ương, cấp tỉnh, huyện. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên được ổn định trong thời gian 3 năm. Sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn vị sự nghiệp có sự thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, phân loại lại cho phù hợp. Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp là đơn vị được thành lập để thực hiện các hoạt động thuộc sự nghiệp (bao gồm tiền lương, vật tư văn phòng, bảo dưỡng tài sản cố định,...). (Chính phủ, 2016) 1.1.1.2. Khái niệm cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp Khái niệm: “Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp là các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp”. (Phương Thị Hồng Hà, 2006, tr.35) Cũng theo tác giả Phương Thị Hồng Hà thì tự chủ về thực hiện nhiệm vụ bao gồm: * Tự chủ trong xây dựng kế hoạch hoạt động Hàng năm, đơn vị xây dựng kế hoạch hoạt động cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, khả năng của đơn vị theo quy định của pháp luật. - Đối với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp hông sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: Đơn vị tự xây dựng kế hoạch hoạt động để thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 - Đối với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: Đơn vị xây dựng kế hoạch hoạt động, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để phê duyệt và quyết định phương thức giao kế hoạch cho đơn vị thực hiện. * Tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ - Quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của đơn vị, kế hoạch của cơ quan cấp trên giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ; - Tham dự đấu thầu cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao; - Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật. * Tự chủ về tổ chức bộ máy Đơn vị sự nghiệp được quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị không thuộc cơ cấu tổ chức các đơn vị cấu thành theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật; xây dựng phương án sắp xếp lại các đơn vị cấu thành trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của đơn vị trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. * Tự chủ về nhân sự - Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên được quyết định vị trí việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và quản lý viên chức, người lao động, thuê hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật. - Nghị định 141/2016 quy định về số lượng người làm việc Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định số lượng người làm việc. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên đề xuất số lượng người làm việc của đơn vị trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên đề xuất số lượng người làm việc trên cơ sở định biên bình quân 05 năm trước và không cao hơn số định biên hiện có của đơn vị, trình cơ quan có thẩm quyền quyết định (đối với các đơn vị sự nghiệp mới thành lập, thời gian hoạt động chưa đủ 05 năm thì tính bình quân cả quá trình hoạt động). - Trường hợp đơn vị chưa xây dựng được vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được xác định trên cơ sở định biên bình quân các năm trước theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. - Nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm; thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác định vị trí việc làm và thẩm quyền quản lý vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 1.1.1.3. Khái niệm chi NSNN của đơn vị sự nghiệp “Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô và phạm vi rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, tại các địa phương và các cơ quan, đơn vị của Nhà nước.” (Luật NSNN, 2017, tr.22) Chi NSNN của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp là một trong những nội dung của NSNN ở cả ngân sách trung ương và địa phương; Chi chương trình của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp bao gồm các khoản chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên. “Chi NSNN của đơn vị sự nghiệp công lập là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung được vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp.” (Dương Văn Chinh, 2009, tr.41) Đối với chi đầu tư Đơn vị được sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (bao gồm nguồn trích quỹ khấu hao tài sản cố định theo quy định); nguồn vốn vay và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định để chi đầu tư, theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Căn cứ yêu cầu phát triển của đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Nhà nước xem xét bố trí vốn cho các dự án đầu tư đang triển khai, các dự án đầu tư khác cho đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Đối với chi thường xuyên Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này để chi thường xuyên, một số nội dung chi được quy định cụ thể như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Chi hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp ; hoạt động dịch vụ khác, gồm: Chi tiền lương; tiền công; phụ cấp lương; các khoản đóng góp theo chế độ quy định hiện hành; chi nghiệp vụ chuyên môn; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, liên lạc, tuyên truyền; công tác phí; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, máy móc, thiết bị; chi thuê mướn; chi quản lý; các khoản chi khác (kể cả các khoản chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định). Về chi tiền lương: Đơn vị chi trả tiền lương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ nguồn thu của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bổ sung. Trích khấu hao tài sản cố định theo chế độ quy định hiện hành: Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị, tối thiểu bằng mức chi phí khấu hao kết cấu trong đơn giá theo quy định, số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn vay dùng để trả nợ; trường hợp đã trả đủ tiền vay, số còn lại bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị. Chi thường xuyên trang trải chi phí thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ (Nghị định 120,2016) Chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ chi không thường xuyên (gồm: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ; kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu; các chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quyết định của cấp có thẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2