intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đưa ra nh ng giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi thường xuyên của KBNN Hai Bà Trưng, nhằm đảm bảo cho việc phân phối, sử dụng, kiểm soát chặt chẽ và có hiệu quả các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước, góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc nhà nước Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐỖ HỒNG HUỆ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐỖ HỒNG HUỆ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG GV HƢỚNG DẪN: PGS.TS. ĐỖ HỮU TÙNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả Đỗ Hồng Huệ
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý Thầy Cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Các thầy cô đã là nh ng ngƣời truyền đạt cho tôi nh ng kiến thức h u ích về quản lý kinh tế làm cơ sở để thực hiện bản luận văn này cũng nhƣ ứng dụng vào công việc hàng ngày. Trƣớc hết, tôi xin ch n thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các Thầy Cô giáo trong Hội đồng khoa học nhà trƣờng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời biết ơn s u sắc đến PGS.TS. Đỗ Hữu Tùng đã dành rất nhiều thời gian và t m huyết hƣớng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nỗ lực, song vì thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều nên bản luận văn có thể có nh ng thiếu sót, rất mong nhận đƣợc nh ng đóng góp tận tình của Quý Thầy Cô và các bạn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Đỗ Hồng Huệ
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC .........................................................................................................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về Ng n sách nhà nƣớc và chi NSNN ...........................................7 1.2.1. Khái niệm và vai trò về NSNN .........................................................................7 1.2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................7 1.2.1.2. Vai trò của ng n sách nhà nƣớc .....................................................................8 1.2.2. Khái niệm, nội dung, vai trò, điều kiện của chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN........................................................................................................................11 1.2.2.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên NSNN ............................................................11 1.2.2.2. Nội dung chi thƣờng xuyên NSNN ..............................................................12 1.2.2.3. Vai trò của chi thƣờng xuyên NSNN ...........................................................15 1.2.2.4. Điều kiện chi Ng n sách Nhà nƣớc ..............................................................15 1.2.3. Kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN .......................................................16 1.2.3.1. Khái niệm, mục tiêu, vai trò, nguyên tắc kiểm soát chi thƣờng xuyên ........16 1.2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản chi ng n sách nhà nƣớc ...................................................19 1.2.3.3. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN .....................................22
  6. Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN ...................................................31 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ KSC NSNN theo hình thức rút dự toán tại KBNN........................................................................................................................31 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chi NSNN bằng hình thức Lệnh chi tiền tại KBNN........................................................................................................................36 1.2.3.4. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng kiểm soát chi thƣờng xuyên ..........................39 1.2.4. Các nh n tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN ...................................................................................................................................40 1.2.4.1. Nh n tố chủ quan .........................................................................................40 1.2.4.2. Nh n tố khách quan ......................................................................................42 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN một số địa phƣơng và nh ng bài học rút ra ......................................................................44 1.3.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Ba Đình TP Hà Nội .44 1.3.2. Công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Thanh Xu n Tp Hà Nội..45 1.3.3.Một số bài học rút ra về kiểm soát chi thƣờng xuyên đối với KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội ......................................................................................................46 Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................48 CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................49 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................49 2.1. Nguồn tài liệu và d liệu ....................................................................................49 2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ..............................................................................50 2.2.1. Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................50 2.2.2. Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp ......................................................................50 2.2.3. Sử dụng phƣơng pháp ph n tích .....................................................................50 2.2.4. Sử dụng phƣơng pháp so sánh ........................................................................50 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ..................................51 HAI BÀ TRƢNG, TP HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012-2016 ........................................51 3.1. Khái quát về KBNN Hai Bà Trƣng ....................................................................51
  7. 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Hai Bà Trƣng ........................51 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của KBNNHai Bà Trƣng .......................51 3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Hai Bà Trƣng ................................................53 3.2. Ph n tích hoạt động công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng .........................................................................................................................57 3.2.1.Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên của KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội .........................................................................................57 Bảng 3.1: Trình độ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên thuộc KBNN .....................58 Hai Bà Trƣng năm 2016 ............................................................................................58 3.2.2.Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội ...................................................................................................................................58 3.2.3.Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội ..................................................................................................................63 3.2.3.1. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên giai đoạn 2012-2016 ...................63 Bảng 3.2: Kết quả chi NSNN qua KBNN Hai Bà Trƣng ( 2012 – 2016 ) ................64 3.2.3.2. Thực trạng kiểm soát cam kết chi tại KBNN Hai Bà Trƣng ........................80 3.2.3.3. ....Đánh giá tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng ...................................................................................................................................81 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HAI BÀ TRƢNG TP HÀ NỘI ........89 4.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN .............89 4.2. .... Định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng ...................................................................................................................91 4.3. . Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội ......................................................................................................93 4.4. nghị với các cơ quan đơn vị khác .......................................................................98 4.4.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính .........................................................................98 4.4.2. Kiến nghị với KBNN trung ƣơng ................................................................99 4.4.3. Kiến nghị với UBND Quận Hai Bà Trƣng ................................................100
  8. 4.4.4. Kiến nghị với đơn vị sử dụng NSNN ........................................................101 Kết luận chƣơng 4 ...................................................................................................102 KẾT LUẬN .............................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BCQT Báo cáo quyết toán 2 ĐH Đại học 3 KB Kho bạc 4 KBNN Kho bạc nhà nƣớc 5 KSC Kiểm soát chi 6 NH Ng n hàng 7 NSNN Ng n sách Nhà nƣớc 8 NSTW Ng n sách Trung ƣơng 9 TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ng n sách và kho bạc 10 TH-HC Tổng hợp - Hành chính i
  10. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Trình độ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên 1 Bảng 3.1 58 thuộc KBNN Hai Bà Trƣng năm 2016 Kết quả chi NSNN qua KBNN Hai Bà Trƣng ( 2 Bảng 3.2 64 2012 – 2016 ) Tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua 3 Bảng 3.3 66 KBNN Hai Bà Trƣng (2012– 2016) Tình hình từ chối thanh toán qua kiểm soát tại 4 Bảng 3.4 67 KBNN Hai Bà Trƣng (2012 – 2016) Tình hình chi lƣơng, phụ cấp lƣơng tại KBNN 5 Bảng 3.5 69 Hai Bà Trƣng (2012 – 2016) Tình hình từ chối thanh toán lƣơng, phụ cấp 6 Bảng 3.6 70 lƣơng tại KBNN Hai Bà Trƣng (2012 – 2016). Tình hình chi cho quản lý hành chính tại KBNN 7 Bảng 3.7 73 Hai Bà Trƣng (2012 – 2016) Tình hình thực chi sửa ch a và x y dựng nhỏ qua 8 Bảng 3.8 75 KBNN Hai Bà Trƣng trong 3 năm (2014 – 2016) Tình hình từ chối thanh toán các khoản chi sửa 9 Bảng 3.9 ch a và x y dựng nhỏ qua kiểm soát tại KBNN 76 Hai Bà Trƣng (2014 – 2016). Tình hình thực chi với các khoản chi khác qua 10 Bảng 3.10 77 KBNN Hai Bà Trƣng (2014 – 2016). ii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung Trang Sơ đồ quy trình nghiệp vụ KSC NSNN theo hình 1 Sơ đồ 1.1. 30 thức rút dự toán tại KBNN Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chi NSNN bằng hình 2 Sơ đồ 1.2. 35 thức Lệnh chi tiền tại KBNN 3 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hai Bà Trƣng 54 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy phòng Kế toán 4 Sơ đồ 3.2. 56 KBNN Hai Bà Trƣng Quy trình lu n chuyển chứng từ chi NSNN bằng 5 Sơ đồ 3.3. 61 chuyển khoản Quy trình lu n chuyển chứng từ chi NSNN bằng 6 Sơ đồ 3.4. 62 tiền mặt iii
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nh ng năm qua, KBNN đƣợc Quốc Hội, Chính phủ, Bộ Tài chính giao nhiệm vụ kiểm soát chi ng n sách nhà nƣớc. Quá trình triển khai thực hiện đã đƣa công tác quản lý quỹ ng n sách nhà nƣớc đi vào nề nếp, tiết kiệm chi ng n sách hàng ngàn tỷ đồng.Công tác kiểm soát chi thực sự gắn với Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tuy nhiên, ng n sách nhà nƣớc vẫn còn bội chi, thất thoát lãng phí. Trong đó chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng khá lớn, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Việc kiểm soát các khoản chi thƣờng xuyên ng n sách nhà nƣớc phải đảm bảo có kế hoạch, đúng mục đích, đúng đối tƣợng, đúng định mức, tiết kiệm và có hiệu quả. Công tác này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế, ổn định là lành mạnh nền tài chính Quốc gia. Luật Ng n sách nhà nƣớc đã thực thi. Qua thực hiện, Luật đã phát huy rất tốt giúp góp phần tăng cƣờng quản lý và n ng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ng n sách nhà nƣớc, tuy nhiên trong lĩnh vực quản lý chi thƣờng xuyên ng n sách nhà nƣớc đã bộc lộ không ít nh ng hạn chế, yếu kém từ kh u lập, chấp hành cũng nhƣ kế toán và quyết toán ng n sách nhà nƣớc. Điều này đã làm hạn chế hiệu quả quản lý của các cơ quan chức năng và tác động tiêu cực đến hiệu quả sử dụng các khoản chi thƣờng xuyên ng n sách nhà nƣớc. Hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hai Bà Trƣng nói riêng đã thể hiện đƣợc vai trò kiểm soát chi của mình nhƣ “trạm canh gác kiểm soát cuối cùng” của ng n sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng vẫn còn bất cập: Công tác lập, duyệt và chấp hành dự toán của các đơn vị thụ hƣởng còn chƣa sát thực; kh u duyệt và ph n bổ dự toán chậm; việc chấp hành dự toán chƣa nghiêm túc;công tác KSC ng n sách 1
  13. chƣa đƣợc coi trọng đúng mức, cơ chế KSC NSNN trong nhiều trƣờng hợp còn bị động và nhiều vấn đề cấp bách không đƣợc đáp ứng kịp thời hoặc chƣa có quan điểm xử lý thích hợp, lúng túng. Công tác điều hành NSNN của các cấp chính quyền đôi lúc còn bất cập; năng lực KSC NSNN qua KBNN đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính chƣa đáp ứng với xu thế đổi mới. Vì thế tác giả chọn đề tài: “Kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội” để kịp thời khắc phục nh ng hạn chế yếu kém nêu trên tại KBNN Hai Bà Trƣng và đáp ứng yêu cầu của tình hình mới. C u hỏi nghiên cứu của luận văn: cần phải có giải pháp nào để tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên nhằm khắc phục nh ng hạn chế bất cập trong công tác này tại KBNN Hai Bà Trƣng? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu: Mục đích của đề tài là đƣa ra nh ng giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên của KBNN Hai Bà Trƣng, nhằm đảm bảo cho việc ph n phối, sử dụng, kiểm soát chặt chẽ và có hiệu quả các khoản chi thƣờng xuyên ng n sách nhà nƣớc, góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.  Nhiệm vụ nghiên cứu:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiếm soát chi thƣờng xuyên qua hệ thống KBNN.  Khảo sát, đánh giá thực tiễn công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng. Tìm ra nh ng bất cập, hạn chế trong công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Hai Bà Trƣng trong nh ng năm gần đ y.  Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: vấn đề kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu: 2
  14.  Phạm vi không gian: nghiên cứu tại KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội.  Phạm vi về nội dung: chỉ giới hạn trong công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên đối với các đơn vị thụ hƣởng ng n sách nhà nƣớc qua KBNN, không đề cập đến hoạt động KSC vốn đầu tƣ x y dựng cơ bản và vốn chƣơng trình mục tiêu.  Phạm vi về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập trong 5 năm từ năm 2012 đến năm 2016. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 4 chƣơng đƣợc kết cấu nhƣ sau: Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN. Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016. Chƣơng 4. Giải pháp kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội. 3
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Với hơn 25 năm hệ thống KBNN chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/4/1990, trong quá trình hoạt động của hệ thống KBNN luôn có nh ng chính sách đổi mới và hoàn thiện về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ và các chính sách chế độ của Nhà nƣớc, để đáp ứng với sự phát triển toàn diện của đất nƣớc. Điều đó thể hiện thông qua Luật Ng n sách sửa đổi bổ sung đƣợc Quốc hội khóa 11 kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm ng n sách 2004; chiến lƣợc phát triển hệ thống KBNN; các hội thảo, đề tài khoa học; nh ng nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài ngành; các luận văn, bài báo viết về KBNN với nhiều góc độ khác nhau, có thể nêu một số nghiên cứu với các nội dung sau: Nguyễn Đình Linh và Dƣơng Công Trinh, 2013. Giải pháp n ng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 135, trang 30-33.Tác giả đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN, cụ thể là kiểm tra, kiểm soát việc tu n thủ của các chủ thể thƣờng xuyên NSNN đối với các cơ chế, chính sách, quy trình thủ tục, điều kiện để thực hiện chi thƣờng xuyên, đồng thời đã nêu nh ng giải pháp để n ng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN, để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên của KBNN đòi hỏi phải tinh thông nghiệp vụ, nắm rõ các quy định, chế độ tiêu chuẩn, định mức do các cấp có thẩm quyền ban hành, từ đó n ng cao tính chuyên nghiệp, hiệu quả. Lƣơng Ngọc Tuyền, 2013. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước qua KBNN. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành 4
  16. phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã đi s u vào nghiên cứu hoạt động của KBNN trong công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN; Tuy nhiên tác giả mới chỉ đi s u vào phần cơ sở lý luận, phần thực trạng mới chỉ nêu chung chung công tác kiểm soát chi trƣớc khi có Luật NSNN và sau khi có Luật NSNN, chƣa có số liệu ph n tích cụ thể về công tác kiểm soát chi của KBNN. Huỳnh Bá Tƣởng, 2015. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước qua KBNN Cẩm Lệ. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn đánh giá sát công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên , đồng thời đã đề ra nh ng giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Cẩm Lệ. Ngoài ra còn có một số luận văn, công trình nghiên cứu liên quan chẳng hạn nhƣ: Trƣơng Công Lý, 2015. Một số vấn đề về kiểm soát chi và lƣu gi hồ sơ, chứng từ đối với gói thầu mua sắm tài sản. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 159, trang 37-39; Vĩnh Sang, 2007. Xiết chặt quản lý để tránh thất thoát, lãng phí. Tạp chí tài chính, tháng 7, trang 16 – 17; Vũ Đức Hiệp, 2014. Công tác kiểm soát chi NSNN năm 2014 – Nh ng nội dung cần quan t m. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 143 trang 35- 38; Vũ Đức Trọng và các cộng sự, 2013. N ng cao chất lƣợng quản lý chi Ng n sách xã qua KBNN Hải Dƣơng – Nh ng bài học kinh nghiệm. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 135, trang 20-23; Ngô Hải Trƣờng, 2015. Chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ng n sách nhà nƣớc qua KBNN: Nh ng vấn đề cần hoàn thiện. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 159, trang 35-36; Nguyễn Công Điều, 2015. Giải pháp n ng cao hiệu quả kiểm soát chi thƣờng xuyên trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 159 tháng 9, trang 31-34; Nguyễn Khắc Liên, 2009. KBNN kiểm soát chi NSNN chặt chẽ với Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, tháng 3, trang 8 – 10; Nguyễn Thị Lệ Thu, 2015. Cải cách hành chính nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi và tiết kiệm chi ng n sách nhà nƣớc. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 158, tháng 8, trang 11-12; Lê Quốc Hùng, 2014. Thực hiện giao dịch một cửa trong kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Thừa Thiên Huế. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 145, trang 31-33; Lê Thị Diệu 5
  17. Huyền, 2009. KBNN góp phần chống suy giảm và ổn định kinh tế vĩ mô. Tạp chí quản lý ngân quỹ quốc gia, tháng 6, trang 5 - 8.…. Về lý luận và thực tiễn, các tác giả đã đƣa ra nhiều vấn đề quan trọng liên quan đến công tác kiểm soát chi NSNN. Đánh giá kết quả đạt đƣợc, nêu lên nh ng hạn chế, từ đó tìm ra nh ng giải pháp hiệu quả, đề xuất nh ng kiến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN. Tác giả thấy rằng tất cả các công trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp chí đã công bố nói trên là nh ng tài liệu hết sức quý giá về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên nh ng nghiên cứu trên lại ở nh ng thời điểm khác nhau, có nh ng đề tài nghiên cứu đến nay đã khá l u, các văn bản chế độ về công tác kiểm soát chi NSNN lại có nh ng thay đổi cơ bản. Học viên lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội” để tiếp tục nghiên cứu là rất cần thiết để tìm ra các giải pháp khả thi nhằm góp phần tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng trong giai đoạn hiện nay và nh ng năm tiếp theo. Đề tài tác giả lựa chọn sẽ có nh ng nội dung nghiên cứu mang tính kế thừa có chọn lọc của các công trình nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, tài liệu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp của các tác giả trƣớc đó, nhƣng phần lớn các nội dung thể hiện các quan điểm và kết quả nghiên cứu độc lập của tác giả và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố. 6
  18. 1.2. Cơ sở lý luận về Ngân sách nhà nƣớc và chi NSNN 1.2.1. Khái niệm và vai trò về NSNN 1.2.1.1. Khái niệm Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu kinh tế Cổ điển: “NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả các khoản thu chi của chính phủ đƣợc thiết lập hàng năm”. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “NSNN là một bảng liệt kê các khoản thu chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của Nhà nƣớc”. Luật Ng n sách Nhà nƣớc năm 2002 đã định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”. Luật Ng n sách Nhà nƣớc năm 2015 đã định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”. Định nghĩa của Luật ng n sách năm 2015 vừa phản ánh đƣợc nội dung cơ bản của ng n sách, quá trình chấp hành ng n sách đồng thời thể hiện đƣợc tính pháp lý của ng n sách, thể hiện quyền chủ sở h u ng n sách nhà nƣớc; thể hiện vị trí, vai trò, chức năng của NSNN. Về hình thức: NSNN là một bản liệt kê các khoản thu chi bằng tiền của Nhà nƣớc, đƣợc dự toán và đƣợc phép thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Về bản chất của NSNN: xét về bản chất kinh tế thì mọi hoạt động của NSNN đều là hoạt động ph n phối và ph n phối lại các nguồn tài nguyên quốc gia, vì vậy NSNN thể hiện các mối quan hệ kinh tế trong ph n phối, đó là hệ thống các quan hệ kinh tế gi a một bên là Nhà nƣớc và một bên là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, các tầng lớp d n cƣ. Xét về tính chất xã hội thì NSNN luôn là một công cụ kinh tế của Nhà nƣớc, nhằm thực hiện chức năng của Nhà nƣớc trong việc đảm bảo công bằng phát triển xã hội. 7
  19. Về thời gian: NSNN đƣợc thực hiện trong một năm từ 01/01 đến 31/12 dƣơng lịch (năm này đƣợc gọi là năm ng n sách hay năm tài khóa). NSNN là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. NSNN có một số đặc điểm sau:  Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nƣớc, và việc thực hiện các chức năng của nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc tiến hành trên cơ sở nh ng luật lệ nhất định;  Hoạt động NSNN là hoạt động ph n phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của Nhà nƣớc.  Ẩn sau các hoạt động thu chi của NSNN là các mối quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nƣớc tham gia ph n phối các nguồn tài chính quốc gia.  Ng n sách nhà nƣớc luôn gắn chặt với sở h u nhà nƣớc, luôn chứa đựng nh ng lợi ích chung, lợi ích công cộng; 1.2.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước Ng n sách nhà nƣớc có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. Cần hiểu rằng, vai trò của ng n sách nhà nƣớc luôn gắn liền với vai trò của nhà nƣớc theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trƣờng, ng n sách nhà nƣớc đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Vai trò của NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng về mặt chi tiêu có thể đề cập đến nhiều nội dung và nh ng biểu hiện đa dạng khác nhau, song có thể khái quát trên nh ng khía cạnh sau: Vai trò của một ngân sách tiêu dùng: Đảm bảo hay duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước NSNN đảm bảo tài chính cho bộ máy của nhà nƣớc bằng cách khai thác, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, dƣới các hình thức bắt buộc hay tự nguyện. Trong đó, quan trọng nhất vẫn là nguồn thu từ thuế. Việc khai thác, tập trung các nguồn tài chính này phải đƣợc tính toán sao cho đảm bảo đƣợc sự c n đối gi a nhu cầu của Nhà nƣớc với doanh nghiệp và d n cƣ, gi a tiêu dùng và tiết kiệm… 8
  20.  Từ các nguồn tài chính tập trung đƣợc, Nhà nƣớc tiến hành ph n phối các nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc theo tỷ lệ hợp lý nhằm vừa đảm bảo duy trì hoạt động và sức mạnh của bộ máy nhà nƣớc, vừa đảm bảo thực hiện chức năng kinh tế- xã hội của Nhà nƣớc đối với các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.  Kiểm tra, giám sát việc ph n phối và sử dụng các nguồn tài chính từ NSNN đảm bảo việc ph n phối và sử dụng đƣợc tiến hành hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu của quản lý nhà nƣớc và phát triển kinh tế xã hội. Vai trò của ngân sách phát triển: là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định và điều chỉnh kinh tế vĩ mô của Nhà nước  Thông qua NSNN, Nhà nƣớc định hƣớng đầu tƣ, điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế theo các định hƣớng của Nhà nƣớc cả về cơ cấu vùng, cơ cấu ngành.  Thông qua chi NSNN, Nhà nƣớc đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng- lĩnh vực mà tƣ nh n sẽ không muốn tham gia hoặc không thể tham gia. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, thức đẩy tăng trƣởng kinh tế, n ng cao đời sống d n cƣ.  Bằng nguồn chi NSNN hàng năm, tạo lập các quỹ dự tr về hàng hóa và tài chính, trong trƣờng hợp thị trƣờng biến động, giá cả tăng quá cao hoặc xuống quá thấp, nhờ vào lực lƣợng dự tr hàng hóa và tiền, Nhà nƣớc có thể điều hòa cung cầu hàng hóa để ổn định giá cả, bảo vệ lợi ích ngƣời tiêu dùng và ngƣời sản xuất.  Nhà nƣớc cũng có thể chống lạm phát bằng việc cắt giảm chi NSNN, tăng thuế tiêu dùng, khống chế cầu, giảm thuế đầu tƣ để khuyến khích đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng cung. Sử dụng các công cụ vay nợ nhƣ công trái, tín phiếu Kho bạc… để hút bớt lƣợng tiền mặt trong lƣu thông nhằm giảm sức ép về giá cả và bù đắp th m hụt ng n sách.  Kích thích sự tăng trƣởng kinh tế theo sự định hƣớng phát triển kinh tế xã hội thông qua các công cụ thuế và thuế suất của nhà nƣớc sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tƣ của các doanh nghiệp, ngoài ra Nhà nƣớc còn 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2