intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: Sosua999 Sosua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hđdl huyện hữu lũng, luận văn sẽ đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hđdl trên địa bàn huyện hữu lũng nhằm thúc đẩy ngành du lịch của huyện phát triển nhanh và bền vững, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Một số giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung trong luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nghiêm Văn Lợi. Số liệu và kết quả có được trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Công Chánh i
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trường Đại học Thủy Lợi đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho tôi những nền tảng kiến thức. Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học và thực hiện nghiên cứu khoa học. Sự quan tâm của thầy, cô đã góp phần tạo động lực cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Chân thành cảm ơn PGS. TS. Nghiêm Văn Lợi, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Đặc biệt, trân trọng cảm ơn Phòng Thống kê huyện Hữu Lũng, Phòng Văn hóa - thông tin huyện Hữu Lũng, Ủy ban Nhân dân, Hội đồng Nhân dân huyện Hữu Lũng đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn những đồng nghiệp, những người bạn đã không quản ngày đêm hỗ trợ kỹ thuật, góp phần giúp tôi hoàn thành đề tài. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến bố, mẹ và gia đình tôi. Những người ủng hộ tôi hết mình về tinh thần cũng như tài chính trên con đường học vấn. Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Công Chánh ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ........................................................................................ 6 1.1 Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về hoạt động du lịch ...........................................6 1.1.1 Các khái niệm ............................................................................................. 6 1.1.2 Đặc điểm của quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ...................... 13 1.1.3 Vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch ................................ 15 1.1.4 Nội dung quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch ............................ 17 1.2 Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ........................... 20 1.2.1 Tính hiệu quả của các văn bản triển khai, thực hiện công tác quản lý nhà nước về du lịch ..................................................................................................21 1.2.2 Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ............................... 21 1.2.3 Tính hiệu quả trong QLNN về hoạt động du lịch ....................................21 1.2.4 Tính hiệu quả của bộ máy quản lý ........................................................... 25 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh đối với hoạt động du lịch .......................................................................................................25 1.3.1 Yếu tố khách quan ....................................................................................26 1.3.2 Yếu tố chủ quan........................................................................................ 27 1.4 Kinh nghiệm QLNN đối với HĐDL ở một số địa phương và bài học cho huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ......................................................................................... 29 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. ............................................................................................. 29 1.4.2 Kinh nghiệm QLNN đối với HĐDL ở huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn ...32 1.4.3 Bài học quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch cho huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................................34 iii
  4. Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 38 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN ........................... 39 2.1 Giới thiệu chung về huyện Hữu Lũng ................................................................ 39 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................................... 39 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng................................................................................................. 40 2.2.1 Yếu tố khách quan.................................................................................... 40 2.2.2 Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 45 2.3 Kết quả hoạt động du lịch và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ở huyện Hữu Lũng ................................................................. 48 2.3.1 Thực trạng hoạt động du lịch ở huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018................................................................................................. 49 2.4 Thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện giai đoạn 2014-2018 ........................................................................................................ 55 2.4.1 Chính sách, pháp luật, văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động du lịch ........................................................................................................................... 55 2.4.2 Xây dựng, công khai chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch ở huyện ................................................................................................................. 58 2.4.3 Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch và các doanh nghiệp nhà nước địa phương hoạt động du lịch ................................................ 59 2.4.4 Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lịch huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................................... 60 2.4.5 Thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch, xử lý vi phạm trong lĩnh vực du lịch ..................................................................................................................... 62 2.5 Đánh giá quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng .......................................................................................................................... 62 2.5.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 62 2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 64 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 68 iv
  5. CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN ........................................................................................................70 3.1 Dự báo phát triển ngành và phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ở Hữu Lũng ..................................................................................70 3.1.1 Dự báo phát triển ngành du lịch ............................................................... 70 3.1.2 Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch ở huyện Hữu Lũng .......................................................................75 3.2 Một số giải pháp cơ bản hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng ....................................................................................79 3.2.1 Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách, pháp luật về du lịch ........................................................................................... 79 3.2.2 Đẩy mạnh công tác quy hoạch, tập trung đầu tư có trọng điểm và thu hút đầu tư phát triển du lịch ..................................................................................... 81 3.2.3 Củng cố bộ máy quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ........................................................................................................................... 84 3.2.4 Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch ở huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn .......................................87 3.2.5 Tăng cường xúc tiến du lịch, kêu gọi đầu tư, liên kết hợp tác .................90 3.2.6 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện ....................................................................................................92 Kết luận chương 3 .........................................................................................................95 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI THAM KHẢO ................................................................................98 v
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Phòng Văn hóa - thông tin huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................................. ..45 vi
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng sản phẩm (GRDP) phân theo khu vực kinh tế .....................................41 Bảng 2.2: Tổng sản phẩm bình quân lao động phân theo ngành kinh tế ...................... 41 Bảng 2.3: Sự phân mùa khí hậu ở khu vực huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ..............43 Bảng 2.4. Bảng chất lượng công chức tại Phòng Văn hóa thông tin huyện ..................47 Bảng 2.5. Bảng chất lượng viên chức tại Phòng Văn hóa thông tin huyện ...................48 Bảng 2.6: Thực trạng phát triển du lịch ở huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018 ...................................................................................................................... 49 Bảng 2.7. Số ngày lưu trú trung bình/ khách .................................................................50 Bảng 2.8: Kết quả GDP du lịch ở Huyện Hữu Lũng giai đoạn 2014-2018 ..................51 Bảng 2.9: Cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch ở huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn ..........51 Bảng 2.10. Số lao động trong ngành du lịch .................................................................52 Bảng 2.11: Kết quả văn bản liên quan đến phát triển DL ở huyện Hữu Lũng ..............55 Bảng 2.12: Cân đối lao động xã hội ..............................................................................60 Bảng 3.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch Huyện Hữu Lũng giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 ............................................................... 77 vii
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BQL Ban quản lý CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSVC – KT Cơ sở vật chất – kỹ thuật DNNN Doanh nghiệp nhà nước FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐDL Hoạt động du lịch KCHT Kết cấu hạ tầng KT-XH Kinh tế - xã hội QLNN Quản lý Nhà nước TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới WTO Tổ chức thương mại Thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa viii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hữu Lũng là một huyện nằm ở phía tây nam thuộc tỉnh Lạng Sơn, phía bắc giáp huyện Bắc Sơn, huyện Văn Quan, phía đông bắc là huyện Chi Lăng (cùng tỉnh Lạng Sơn) và phía đông,đông nam giáp huyện Lục Ngạn (tỉnh Bắc Giang) và phía nam là Lục Nam (tỉnh Bắc Giang), phía tây giáp huyện Yên Thế (tỉnh Bắc Giang) và huyện Võ Nhai (tỉnh Thái Nguyên). Huyện có diện tích 804 km² và dân số là 112.451 người. Huyện Hữu Lũng có thị trấn Hữu Lũng nằm trên tỉnh lộ 340B (quốc lộ 1 cũ), cách thành phố Lạng Sơn 75 km về hướng tây nam, tỉnh lộ 244 theo hướng tây bắc đi huyện Võ Nhai (Thái Nguyên) và tỉnh lộ 242 theo hướng tây nam đi huyện Yên Thế (Bắc Giang). Huyện Hữu Lũng là nơi có nhiều lễ hội như hội chợ Mẹt, hội chợ Phổng, hội chợ Bắc Lệ, hội Trò Ngô; Có nhiều hội đền như đền Bắc Lệ, đền Suối Ngang, đền Quan Giám Sát và đền 94, đền Ba Nàng. Đặc biệt có khu rừng đặc dụng Hữu Liên với tổng diện tích tự nhiên 10.604 ha, trong đó có hơn 7.000 ha thuộc diện khoanh nuôi, bảo vệ. Rừng nguyên sinh Hữu Liên có nhiều loài cây nguyên sinh quí hiếm hàng trăm năm tuổi và nhiều loài động vật quí hiếm nằm trong danh mục sách đỏ thế giới. Đây là vùng đất tự nhiên có dự trữ tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học cao, có nhiều giá trị về khoa học và du lịch, được coi như là lá phổi của vùng Đông Bắc. Chính vì vậy, Hữu Lũng có tiềm năng rất lớn về du lịch tâm linh và du lịch văn hóa cộng đồng, phát huy giá trị văn hóa đặc sắc đồng thời nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân địa phương [1]. Giai đoạn 2014-2018, huyện Hữu Lũng đã xây dựng và ban hành nhiều văn bản về phát triển du lịch từ nhằm thực hiện Nghị Quyết số 08-NQ/TW về phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, hằng năm Huyện ủy, UBND huyện đã ban hành chương trình hành động, kế hoạch phát triển du lịch [2]. Mục tiêu nhiệm vụ trọng tâm của huyện đề mục tiêu tới năm 2023 là: hoàn thành việc quy hoạch các khu, điểm du lịch; xác định các tuyến du lịch trọng điểm. Đồng thời xây dựng Đề án Phát triển du lịch cấp huyện, trong đó tập trung phát triển loại hình du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái; phát triển các khu du lịch, dịch vụ mua sắm gắn với các khu 1
  10. sản xuất, chế biến tiêu thụ nông sản sạch; kết nối điểm du lịch trên địa bàn huyện với các vùng phụ cận để hình thành các tuyến du lịch trong và ngoài tỉnh.. Đây là cơ sở cho việc xây dựng các kế hoạch và định hướng đầu tư phát triển du lịch tâm linh và du lịch sinh thái, cộng đồng của huyện, trong đó xác định dự án trọng điểm đầu tư là Khu du lịch sinh thái Hữu Liên. Để đạt được những mục tiêu nêu trên, trong những năm qua, Hữu Lũng đã tập trung đầu tư phát triển du lịch đồng bộ trên cả ba nội dung: xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch, phát triển sản phẩm du lịch và xây dựng hệ thống cơ sở và đội ngũ nhân viên ngành du lịch. Tuy nhiên, kết quả HĐDL đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của huyện. Chất lượng các dịch vụ du lịch chưa cao; doanh số kinh doanh du lịch còn khiêm tốn, khách lưu trú, đặc biệt là khách quốc tế ở lại Hữu Lũng với số lượng ít, số ngày lưu trú ngắn… Hữu Lũng còn thiếu các khu nghỉ dưỡng, khách sạn, các khu vui chơi giải trí cao cấp đạt chuẩn quốc tế. Hơn nữa, huyện chưa tạo được sản phẩm du lịch độc đáo, đặc trưng, có sức thu hút khách. Về quản lý Nhà nước, còn lúng túng và thực hiện kém hiệu quả ở tất cả các khâu, đặc biệt là công tác xúc tiến, quảng bá du lịch, quản lý các cơ sở du lịch đảm bảo chất lượng và uy tín đối với khách hàng. Làm thế nào để tăng cường Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực du lịch, qua đó phát triển và khai thác hợp lý, có hiệu quả hơn lợi thế của huyện Hữu Lũng là câu hỏi đang được đặt ra đối với các cấp chính quyền và người dân trong huyện. Với những lý do nêu trên, đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn” được lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp khóa học thạc sỹ của học viên. 2. Mục đích của đề tài Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hđdl huyện hữu lũng, luận văn sẽ đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hđdl trên địa bàn huyện hữu lũng nhằm thúc đẩy ngành du lịch của huyện phát triển nhanh và bền vững, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới hiện nay. 2
  11. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nhà nước đối với hđdl trên địa bàn huyện hữu lũng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - phạm vi không gian: nghiên cứu công tác qlnn về hđdl trên địa bàn huyện hữu lũng. - phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng từ năm 2014 đến 2018, đề xuất phương hướng, giải pháp quản lý và phát triển du lịch hữu lũng đến 2023, định hướng đến năm 2030. - phạm vi nội dung: hđdl ở đây được hiểu là các hoạt động kinh tế tương tác giữa các chủ thể tham gia vào các dịch vụ thuộc ngành du lịch diễn ra trên địa bàn khảo sát ở huyện hữu lũng. Các chủ thể đó bao gồm: các lễ hội truyền thống, cơ sở kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, tham quan, khai thác tour, nhà hàng, bán đồ lưu niệm…; khách du lịch; tổ chức hiệp hội về du lịch. Luận văn chủ yếu nghiên cứu các quá trình và hoạt động qlnn được thực hiện bởi chính quyền địa phương huyện. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1 Cách tiếp cận Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về HĐDL và công tác quản lý nhà nước về hoạt động HĐDL trên địa bàn cấp huyện. Khảo sát đánh giá thực trạng HĐDL và công tác quản lý nhà nước về HĐDL trên địa bàn huyện Hữu Lũng, từ đó rút ra kết quả đạt được cần phát huy và những hạn chế và nguyên nhân của những mặt hạn chế cần đề xuất giải pháp khắc phục. Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tăng cường công tác quản lý nhà nước về HĐDL trên địa bàn huyện Hữu Lũng giai đoạn đến năm 2023. 4.2 Phương pháp nghiên cứu 3
  12. Các phương pháp cụ thể được sử dụng trong nghiên cứu gồm: Phương pháp điều tra, phương pháp thu thập tài liệu dữ liệu, phương pháp xử lý tài liệu, dữ liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp so sánh, các báo cáo của Phòng Văn hóa - thông tin huyện, các đơn vị trực thuộc ngành có liên quan. Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh sẽ là những phương pháp được sử dụng trong phân tích thực trạng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Tăng cường, bổ sung cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch. - Kết quả có thể được sử dụng là tài liệu tham khảo trong đào tạo, nghiên cứu, hoạch định chính sách phát triển du lịch nói chung và du lịch huyện Hữu Lũng nói riêng. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn tập hợp và xây dựng hệ thống lý luận về hoạt động du lịch và đưa ra phương pháp nghiên cứu các hình thức hoạt động du lịch như: du lịch tâm linh, du lịch văn hóa cộng đồng. Đề tài là một nghiên cứu mới đóng góp cho sự phát triển về lĩnh vực du lịch, dịch vụ tại địa phương, góp phần nâng cao công tác quản lý khai thác và bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc, thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề thủ công truyền thống, góp phần bảo vệ và phát triển môi trường thiên nhiên, môi trường xã hội. Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo, tham mưu đề xuất với các cơ quan quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành của huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn. 6. Dự kiến các kết quả đạt được - hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch. - phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện hữu lũng, tỉnh lạng sơn. 4
  13. - nghiên cứu đề xuất được một số giải pháp phù hợp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện hữu lũng, tỉnh lạng sơn trong thời gian tới. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch. Chương 2: Thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. 5
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1.1 Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về hoạt động du lịch 1.1.1 Các khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm du lịch và hoạt động du lịch Khái niệm du lịch Du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay, nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống nhất. Đã có nhiều học giả trên thế giới như: Guer Freuler, Azar, Kaspar, Hunziker, Kraff,… đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về du lịch. Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi người có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Theo Guer Freuler “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là một hiện tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục sức khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”. Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân mà phải là tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”. (Về sau định nghĩa này được hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch thừa nhận). Năm 1963, Hội nghị Liên hợp quốc tế về du lịch họp ở Roma, đã đưa ra định nghĩa về du lịch như sau: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hòa bình [5]. Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam (1966) đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch 6
  15. thành hai phần riêng biệt. - Nghĩa thứ nhất (đứng trên góc độ mục đích của chuyến đi): “Du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật,…” - Nghĩa thứ hai (đứng trên góc độ kinh tế): Du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiểu quả rất lớn; có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ. Việc phân định rõ hai nội dung cơ bản của khái niệm có ý nghĩa góp phần thúc đẩy sự phát triển du lịch. Cho đến nay, không ít người, thậm chí ngay cả các cán bộ, nhân viên đang làm việc trong ngành du lịch, chỉ cho rằng du lịch là một ngành kinh tế. Do đó, mục tiêu được quan tâm hàng đầu là mang lại hiệu quả kinh tế. Điều đó cũng có thể đồng nghĩa với việc tận dụng triệt để mọi nguồn tài nguyên, mọi cơ hội để kinh doanh. Trong khi đó, du lịch còn là một hiện tượng xã hội, nó góp phần nâng cao dân trí, phục hồi sức khỏe cộng đồng, giáo dục lòng yêu nước, tính đoàn kết,… Chính vì vậy, toàn xã hội phải có trách nhiệm đóng góp, hỗ trợ, đầu tư cho du lịch phát triển như đối với giáo dục, thể thao hoặc một lĩnh vực văn hóa khác. Như vậy, có khá nhiều khái niệm du lịch nhưng tổng hợp lại ta thấy du lịch hàm chứa các yếu tố cơ bản sau: * Du lịch là một hiện tượng kinh tế - xã hội. * Du lịch là sự di chuyển và tạm thời lưu trú ngoài nơi ở thường xuyên của các cá nhân hoặc tập thể nhằm thỏa mãn các nhu cầu đa dạng của họ. * Du lịch là tập hợp các hoạt động kinh doanh phong phú và đa dạng nhằm phục vụ cho các cuộc hành trình, lưu trú tạm thời và các nhu cầu khác của cá nhân hoặc tập thể 7
  16. khi họ ở ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ. * Các cuộc hành trình, lưu trú tạm thời của cá nhân hoặc tập thể đó đều đồng thời có một số mục đích nhất định, trong đó có mục đích hòa bình. Khái niệm hoạt động du lịch Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, bao gồm các hoạt động khá đa dạng từ dịch vụ phòng nghỉ, ăn uống, mua bán đồ lưu niệm và hàng hóa… các dịch vụ này được gọi là HĐDL có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Những lợi ích mà HĐDL đem lại thật là to lớn: - HĐDL giúp phục hồi và tăng cường sức khỏe cho nhân dân, có tác dụng hạn chế các bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao động của con người. - Thông qua HĐDL, đông đảo quần chúng nhân dân có điều kiện tiếp xúc với những thành tựu văn hóa phong phú và lâu đời của các dân tộc, làm lành mạnh nền văn hóa địa phương, đổi mới truyền thống cổ xưa, phục hồi ngành nghề truyền thống, bảo vệ vùng sinh thái. Từ đó hấp thụ những yếu tố văn minh của nhân loại nhằm nâng cao dân trí, tăng thêm lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết quốc tế, hình thành những phẩm chất đạo đức tốt đẹp trong nhân dân… Điều này quyết định sự phát triển cân đối về nhân cách của một cá nhân trong toàn xã hội. - HĐDL làm tăng khả năng lao động, trở thành nhân tố quan trọng để đẩy mạnh sản xuất xã hội và nâng cao hiệu quả của nó. - HĐDL góp phần giải quyết vấn đề lao động và việc làm, có nghĩa là làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. - Các HĐDL là cơ sở quan trọng kích thích sự phát triển kinh tế, là nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước. - HĐDL đóng vai trò như một nhân tố củng cố hòa bình, đẩy mạnh giao lưu quốc tế, giúp cho nhân dân các nước hiểu biết thêm về đất nước, con người, lịch sử truyền thống dân tộc, qua đó tranh thủ sự đoàn kết giúp đỡ của các nước. - Ngoài ra du lịch còn giúp cho việc khai thác, bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc 8
  17. có hiệu quả, góp phần bảo vệ và phát triển môi trường thiên nhiên xã hội. Như vậy, HĐDL ở đây được tiếp cận bao gồm các dịch vụ trực tiếp và gián tiếp cho du lịch. Ở một chừng mực nhất định, HĐDL có thể được coi đồng nghĩa với khái niệm ngành du lịch. 1.1.1.2 Đặc điểm các dịch vụ cấu thành hoạt động du lịch Các chủ thể tham gia hoạt động du lịch và các loại hình kinh doanh du lịch bao gồm: khách du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch; cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch. Các chủ thể tham gia HĐDL có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau, không thể tách rời nhau và là những yếu tố ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển du lịch của một quốc gia, một vùng, một địa phương. Muốn HĐDL phát triển, thì quốc gia đó, địa phương đó phải tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia cùng phát triển, không xem nhẹ bên nào. Bởi vì, nếu thiếu một trong những bên tham gia thì HĐDL sẽ không hiệu quả, thậm chí không tồn tại. - Du lịch và kinh doanh du lịch có các loại hình sau: + Kinh doanh lữ hành nội địa. + Kinh doanh lữ hành quốc tế. + Kinh doanh lưu trú du lịch. + Kinh doanh vận chuyển khách du lịch. + Kinh doanh các khu du lịch, điểm du lịch. + Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác. Các dịch vụ cấu thành hoạt động du lịch có những đặc điểm sau đây: Thứ nhất: Dịch vụ du lịch mang đầy đủ tính chất của một ngành dịch vụ. Ngày nay, nền sản xuất xã hội cùng với khoa học – kỹ thuật và công nghệ phát triển với tốc độ cao đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phân công lao động xã hội, làm gia tăng nhu cầu phục vụ sản xuất cũng như cuộc sống văn minh của con người. Từ đó, HĐDL 9
  18. trở thành một ngành kinh tế độc lập. Ở các nước phát triển và đang phát triển, tỷ trọng du lịch trong thu nhập quốc dân ngày càng tăng lên. Du lịch là một ngành dịch vụ. Sản phẩm và quá trình sản xuất của nó vừa mang những đặc điểm chung của dịch vụ vừa mang những đặc điểm riêng của dịch vụ du lịch. Thứ hai: Du lịch là loại hình dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần cho khách du lịch trong thời gian đi du lịch. Dịch vụ du lịch khác với các ngành dịch vụ khác ở chỗ: dịch vụ du lịch chỉ thỏa mãn nhu cầu cho khách du lịch chứ không thỏa mãn nhu cầu cho tất cả mọi người dân. Dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn những nhu cầu hàng hóa đặc thù của du khách trong thời gian lưu trú bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ về ăn, ở, nghỉ ngơi, đi lại, tham quan, vui chơi, giải trí, thông tin về văn hóa, lịch sử, tập quán và các nhu cầu khác. Như vậy, dịch vụ du lịch là loại hình dịch vụ đời sống nhằm thoả mãn các nhu cầu cao cấp của con người, làm cho con người sống ngày càng phong phú hơn. Thực tế hiện nay cho thấy, ở nhiều nước trên thế giới, khi thu nhập của người dân tăng lên, đủ ăn, đủ mặc thì du lịch trở thành không thể thiếu, bởi vì ngoài việc thỏa mãn nhu cầu tình cảm và lý trí, du lịch còn là một hình thức nghỉ dưỡng tích cực, nhằm tái tạo lại sức lao động của con người. Thứ ba: Việc tiêu dùng và cung ứng dịch vụ du lịch xảy ra trong cùng một thời gian và không gian. Việc tiêu dùng các dịch vụ và một số hàng hóa (thức ăn, đồ uống chế biến tại chỗ…) xảy ra cùng một thời gian và cùng một địa điểm với việc sản xuất ra chúng. Trong du lịch, người cung ứng không phải vận chuyển dịch vụ và hàng hóa đến cho khách hàng, mà ngược lại, tự khách du lịch phải đi đến nơi có dịch vụ, hàng hóa. Chính vì vậy, vai trò của việc thông tin, xúc tiến quảng bá du lịch là hết thức quan trọng, đồng thời việc quản lý thị trường du lịch cũng cần có những đặc thù riêng. Thứ tư: Du lịch mang lại lợi ích thiết thực về chính trị, kinh tế, xã hội cho nước làm du lịch và người làm du lịch. Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới du lịch không những đem lại lợi ích thiết thực về 10
  19. kinh tế mà còn mang lại cả lợi ích về chính trị, văn hóa, xã hội… Tuy nhiên, sự chi phối mạnh nhất đối với ngành du lịch vẫn là lợi ích kinh tế. Vì vậy, ở nhiều nước đã đưa ngành du lịch phát triển với tốc độ cao và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong nền kinh tế quốc dân, mang lại nguồn thu nhập lớn trong tổng sản phẩm xã hội. Do đó, dịch vụ du lịch ngoài việc thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch còn phải đảm bảo mang lại lợi ích kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội cho quốc gia làm du lịch và cá nhân, tổ chức tham gia HĐDL. Thứ năm: Du lịch chỉ phát triển trong môi trường hòa bình và ổn định. Du lịch là lĩnh vực rất nhạy cảm với những vấn đề chính trị và xã hội. Du lịch chỉ có thể xuất hiện và phát triển trong điều kiện hòa bình và quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. Ngược lại, chiến tranh ngăn cản các HĐDL, tạo nên tình trạng mất an ninh, đi lại khó khăn, phá hoại các công trình du lịch, làm tổn hại đến cả môi trường tự nhiên. Hòa bình là đòn bẩy đẩy mạnh HĐDL. Ngược lại, du lịch có tác dụng trở lại đến việc cùng tồn tại hòa bình. Thông qua du lịch quốc tế con người thể hiện nguyện vọng nóng bỏng của mình là người sống, lao động trong hòa bình và hữu nghị. Và hơn thế nữa, không cần phải có chiến tranh mà chỉ cần có những biến động chính trị, xã hội ở một khu vực, một vùng, một quốc gia, một địa phương với mức độ nhất định cùng làm cho du lịch bị giảm sút một cách đột ngột và muốn khôi phục phải có thời gian. Ví dụ, vụ khủng bố ngày 11/9 tại Mỹ, khủng bố tại đảo Bali – Indonexia, sự kiện “đảo chính” ở Thái Lan… đã làm cho ngành du lịch các nước này lao đao có thể nhiều năm mới phục hồi. Mặt khác, tình trạng dịch bệnh, ô nhiễm môi trường… cũng là những nhân tố rất quan trọng tác động đến khách du lịch. 1.1.1.3 Ý nghĩa của hoạt động du lịch Ý nghĩa về kinh tế Du lịch phát triển sẽ tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương có HĐDL từ các khoản trích nộp ngân sách của các cơ sở du lịch trực thuộc quản lý trực tiếp của các địa phương và từ các khoản thuế phải nộp của các doanh nghiệp du lịch kinh doanh trên địa bàn. Du lịch thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Trước hết hoạt động kinh 11
  20. doanh du lịch đòi hỏi sự hỗ trợ của nhiều ngành, yêu cầu về sự hỗ trợ liên ngành, là cơ sở cho các ngành khác (giao thông vận tải, tài chính, bưu điện, công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) phát triển. Đối với nền sản xuất xã hội, du lịch còn mở ra thị trường tiêu thụ hàng hóa. Mặt khác, sự phát triển của du lịch tạo ra các điều kiện để khách du lịch tìm hiểu thị trường, ký kết hợp đồng về sản xuất kinh doanh trong nước, tận dụng các cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành kinh tế khác. Ý nghĩa về văn hóa, xã hội Du lịch góp phần thay đổi bộ mặt kinh tế vùng có HĐDL và giảm quá trình đô thị hóa. Thông thường tài nguyên du lịch tự nhiên có ở các vùng hẻo lánh, xa xôi, vùng ven biển… Việc khai thác đưa những tài nguyên này vào sử dụng đòi hỏi phải đầu tư về mọi mặt giao thông, bưu điện, kinh tế, văn hóa – xã hội… Do vậy mà việc phát triển du lịch sẽ làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở những vùng đó, giảm đi sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng trong cả nước, đồng thời cũng góp phần làm giảm đi sự tập trung dân cư ở những trung tâm dân cư. Du lịch là phương tiện tuyên truyền quảng cáo có hiệu quả cho đất nước chủ nhà mà không phải mất tiền. Về phương diện kinh tế: là phương tiện tuyên truyền, quảng cáo hữu hiệu cho hàng hóa nội địa ra nước ngoài thông qua du khách. Khách hàng được làm quen tại chỗ với các mặt hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp… Một số sản phẩm làm cho du khách hài lòng, về nước, du khách tuyên truyền cho bạn bè, người thân…. Và nhiều khi bắt đầu tìm kiếm các mặt hàng đó ở nước mình va nếu không thấy, khách có thể yêu cầu các cơ quan ngoại thương nhập các mặt hàng đó. Về phương diện xã hội: là phương tiện tuyên truyền, quảng cáo hữu hiệu về các thành tựu kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, giới thiệu về con người, phong tục, tập quán… nơi họ đã đến. Thông qua du lịch con người được thay đổi môi trường, có ấn tượng và cảm xúc mới, thỏa mãn được trí tò mò, đồng thời mở mang kiến thức, đáp ứng lòng ham hiểu biết, do đó góp phần hình thành phương hướng đúng đắn trong mơ ước sang tạo, trong kế 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2