intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và làm rõ thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ trong lĩnh vực quản lý kinh tế của thành phố trong giai đoạn tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ KINH TẾ TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ Ngành: Quản lý kinh tế VŨ TIẾN CƯỜNG Hà Nội, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ KINH TẾ TẠI THÀNH PHỐ UÔNG BÍ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Vũ Tiến Cường Người hướng dẫn: PGS. TS Trịnh Thị Thu Hương Hà Nội, 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2021 (Ký và ghi rõ họ tên) Vũ Tiến Cường
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS Trịnh Thị Thu Hương, đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô của Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để học viên hoàn thành tốt luận văn của mình. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo các cấp và các công chức, viên chức tại UBND thành phố Uông Bí và Phòng Quản lý kinh tế thành phố Uông Bí đã nhiệt tình cung cấp thông tin để học viên hoàn thành được luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi nhiều hạn chế nhất định, em tin rằng những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô cũng như các bạn học viên sẽ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hoàn thiện kiến thức, cũng như hoàn thiện hơn luận văn. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH ......................................................................................................................... 7 1.1. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................................. 7 1.1.1. Công chức, viên chức quản lý kinh tế .............................................................. 7 1.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng .......................................................................................... 10 1.1.3. Hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức................................. 12 1.2. Nội dung hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế ......................................................................................................................................... 14 1.2.1. Mục tiêu hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức .................. 14 1.2.2. Nội dung hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức ................. 15 1.2.3. Hình thức hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức ............... 17 1.2.4. Chủ thể tham gia hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức .... 18 1.2.5. Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức .. 20 1.2.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức... 21 1.3. Các nhân tố ảnh hướng đến hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế ...................................................................................................... 23 1.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 23 1.3.2. Nhân tố con người ........................................................................................... 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ KINH TẾ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH....................................................................................................................... 31 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh....... 31 2.1.1 Điều kiên tự nhiên ............................................................................................ 31 2.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội ................................................................................ 31
  6. iv 2.2 Thực trạng đội ngũ công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................................ 33 2.2.1. Cơ cấu nhân lực theo ngạch ........................................................................... 33 2.2.2. Cơ cấu nhân lực theo trình độ đào tạo ........................................................... 33 2.2.3. Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi .......................................................................... 34 2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................. 35 2.4. Thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................... 36 2.4.1. Khảo sát nhu cầu nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế ......... 36 2.4.2. Thực trạng xác định đối tượng đào tạo, bồi dưỡng ....................................... 39 2.4.3. Thực trạng mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng cho CCVC quản lý kinh tế ........... 41 2.4.4. Thực trạng xây dựng chương trình đào tạo và nội dung đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thành phố Uông Bí ................................................................ 43 2.4.5. Thực trạng hình thức đào tạo, bồi dưỡng cho CCVC quản lý kinh tế.......... 49 2.4.6. Thực trạng chủ thể, cơ sở vật chất, kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế ........................................................................................................... 51 2.4.7. Thực trạng kiểm tra, đánh giá, sử dụng sau đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế..................................................................................................................... 57 2.5. Thực trạng các nhân tố ảnh hướng đến hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí .................................................. 61 2.5.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................ 61 2.5.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 61 2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................... 62 2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 62 2.6.2. Những hạn chế ................................................................................................ 65 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ KINH TẾ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................................................................................................... 68 3.1. Phương hướng hoàn thiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí .............................................................................. 68 3.1.1. Phương hương phát triển đội ngũ CCVC thành phố Uông Bí trong thời gian tới................................................................................................................................ 68
  7. v 3.1.2. Định hướng, kế hoạch đào tạo CCVC đến năm 2025 .................................... 69 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí ...................................................... 70 3.2.1. Tiếp tục rà soát, xác định nhu cầu, phân loại chất lượng công chức, viên chức làm cơ sở để xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình ĐTBD .................. 70 3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế bám sát yêu cầu nhiệm vụ cụ thể đặc thù của thành phố............................................................................................... 73 3.2.3. Tăng cường quản lý ĐTBD CCVC quản lý kinh tế tại thành phố Uông Bí tham gia ĐTBD.......................................................................................................... 77 3.2.4. Hoàn thiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập... 78 3.2.5. Đổi mới về nội dung chương trình, giáo trình và tài liệu phục vụ giảng dạy cho đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế......................................................... 79 3.2.6. Hoàn thiện chế độ, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng ............................ 82 3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 83 KẾT LUẬN............................................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 87 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Diện tích, dân số thành phố Uông Bí phân theo đơn vị hành chính theo số liệu của Niên giám thống kê năm 2019 ............................................................... 32 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực theo ngạch .................................................................... 33 Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực theo trình độ đào tạo.................................................... 34 Bảng 2.4. Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi ................................................................... 34 Bảng 2.5: Khảo sát nhu cầu nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế . 36 Bảng 2.6: Thực trạng xác định đối tượng đào tạo, bồi dưỡng ................................ 39 Bảng 2.7: Thực trạng mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng cho CCVC quản lý kinh tế .... 41 Bảng 2.8. Thực trạng xây dựng chương trình đào tạo và nội dung đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế .................................................................................... 44 Bảng 2.9: Thực trạng hình thức đào tạo, bồi dưỡng cho CCVC quản lý kinh tế .. 49 Bảng 2.10: Thực trạng chủ thể, cơ sở vật chất, kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế................................................................................................ 51 Bảng 2.11: Thực trạng kiểm tra, đánh giá, sử dụng sau đào tạo, bồi dưỡng CCVC quản lý kinh tế ........................................................................................................... 57
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCVC Cán bộ viên chức CC Công chức ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng HĐND Hội đồng nhân dân NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ Quyết định QH Quốc hội QLNN Quản lý Nhà nước SL Số lượng TTg Thủ tướng UB Ủy ban UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Thành phố Uông Bí là thành phố trẻ của tỉnh Quảng Ninh. Cùng với sự phát triển của thành phố là những vấn đề mới phát sinh trong công tác quản lý kinh tế, nhà nước như tỷ lệ dân nhập cư tăng, công tác đền bù giải tỏa diễn ra thường xuyên và ngày càng phức tạp hơn, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nguồn tài nguyên khoáng sản cạn kiệt…. đòi hỏi đội ngũ CCVC quản lý kinh tế phải đáp ứng nhanh về tri thức, chuyên môn nghiệp vụ cũng như trình độ lý luận. Tuy nhiên, với tốc độ đô thị hóa nhanh và đòi hỏi ngày càng cao thì chất lượng đội ngũ CCVC quản lý kinh tế của thành phố vẫn tồn tại một số hạn chế như: chất lượng CCVC chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu của công việc, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ CCVC chưa gắn với việc sử dụng. Điều đó bộc lộ qua hiệu quả hoạt động và một số công tác còn lúng túng chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra. Do vậy, cần thiết nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế của thành phố từ đó đề xuất các biện pháp có vai trò vô cùng quan trọng. Trên địa bàn thành phố Uông Bí, vấn đề đào tạo, bồi dưỡng CBVC quản lý kinh tế mà luận văn nghiên cứu chưa có công trình nào nghiên cứu. Bên cạnh đó, từ trước đến nay chưa có nghiên cứu thực tiễn nào về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Chính vì vậy, tác giả tiếp cận và quyết định lựa chọn hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. Với mục đích trên cơ sở nghiên cứu lý luận và làm rõ thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ trong lĩnh vực quản lý kinh tế của thành phố trong giai đoạn tiếp theo. Với 3 nhiệm vụ cơ bản là xác định cơ sở lí luận của hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế. Phân tích thực trạng hoạt động đào tạo
  11. ix và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. Để tiến hành thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu lý luận là đọc, tra cứu, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan đến hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức nói chung và CCVC quản lý kinh tế nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài và phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Thực hiện chính sách ĐTBD cho CCVC được xác định là một nhiệm vụ thường xuyên, cấp bách có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác, chất lượng và hiệu quả làm việc Chương 1 đã khái quát cơ sở lý luận về thực thi chính sách ĐTBD cho CCVC trong đó phân tích các khái niệm, khái niệm về đào tạo, bồi dưỡng; khái niệm về chính sách ĐTBD cho CCVC; đặc điểm, vai trò của CCVC. Thực thi chính sách ĐTBD cho CCVC được xây dựng trên các yếu tố cốt lõi về: 1. Mục tiêu hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức; 2. Nội dung hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức; 3. Hình thức hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức; 4. Chủ thể tham gia hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức; 5. Tổ chức thực hiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức; 6 Kiểm tra đánh giá hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, toàn bộ đội ngũ công chức trong bộ máy hành chính nhà nước tạo thành một nguồn lực lớn phục vụ cho quá trình tổ chức và hoạt động của Nhà nước. Tốc độ phát triển quá nhanh của đô thị đã vượt quá khả năng điều hành của chính quyền địa phương. Các hệ thống đô thị hiện đại là đối tượng quản lý phức tạp, đòi hỏi trình độ, năng lực quản lý hành chính phải được nâng cao. Thực tiễn đó đòi hỏi chúng ta phải có một cuộc cải cách cơ bản nền hành chính quốc gia, bảo đảm quản lý kinh tế –xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị trường, mà trước hết là cải cách công tác ĐTBD, đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức. Đội ngũ CCVC quản lý kinh tế có ảnh hưởng không nhỏ tới sự thành công của các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế của đất nước. Một đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế giỏi sẽ là một cơ sở vững chắc để phát triển kinh tế đất nước một cách toàn diên. Thành phố Uông Bí là thành phố trẻ của tỉnh Quảng Ninh. Cùng với sự phát triển của thành phố là những vấn đề mới phát sinh trong công tác quản lý kinh tế, nhà nước như tỷ lệ dân nhập cư tăng, công tác đền bù giải tỏa diễn ra thường xuyên và ngày càng phức tạp hơn, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nguồn tài nguyên khoáng sản cạn kiệt…. đòi hỏi đội ngũ CCVC quản lý kinh tế phải đáp ứng nhanh về tri thức, chuyên môn nghiệp vụ cũng như trình độ lý luận. Tuy nhiên, với tốc độ đô thị hóa nhanh và đòi hỏi ngày càng cao thì chất lượng đội ngũ CCVC quản lý kinh tế của thành phố vẫn tồn tại một số hạn chế như: chất lượng CCVC chưa thật sự đáp ứng được yêu cầu của công việc, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ CCVC chưa gắn với việc sử dụng. Điều đó bộc lộ qua hiệu quả hoạt động và một số công tác còn lúng túng chưa đáp ứng yêu cầu đặt ra. Do vậy, cần thiết nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế của thành phố từ đó đề xuất các biện pháp có vai trò vô cùng quan trọng.
  13. 2 Từ những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” cho nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu Từ những năm đầu lập nước Bác Hồ luôn động viên, khuyến khích CB học tập vươn lên, nâng cao nghiệp vụ hành chính, không sợ khó, không ngại khổ, không sợ sai, dám làm, dám sửa khuyết điểm, Người nói: “Sau tám mươi năm bị áp bức bóc lột và dưới chính sách ngu dân của thực dân Pháp, các bạn và tôi, chúng ta đều chưa quen với kỹ thuật hành chính. Nhưng điều đó không làm chúng ta ngại, chúng ta vừa làm vừa học. Chắc chắn chúng ta sẽ phạm khuyết điểm, nhưng chúng ta sẽ sửa chữa, chúng ta có can đảm sửa chữa khuyết điểm” (Hồ Chí Minh toàn tập, 2002). Nhóm tác giả Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm (2009) chủ biên. Nội dung cuốn sách đã phân tích, luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, trong đó có nhiều nội dung đề cập liên quan đến công tác xây dựng đội ngũ CCVC (Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm, 2009). Đề tài cấp Bộ của tác giả Vũ Xuân Khoan (2007), đã cho thấy tính cấp thiết của công tác xây dựng qui hoạch bồi dưỡng đội ngũ CB, CC cấp xã, phường, thị trấn không chỉ đối với Đồng bằng Sông Cửu Long mà còn cấp thiết với đội ngũ CB, CC cấp xã trong cả nước. Luận án của Nguyễn Văn Y (2008), đã khẳng định tầm quan trọng của việc tăng cường khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý cấp xã. Luận án cũng cung cấp các nội dung bồi dưỡng về tin học cho CBCCchính quyền cấp xã. Năm 2008, luận án tiến sĩ của Đào Thị Ái Thi (2008 đã đưa ra “một số mô hình cụ thể nhằm hoàn thiện kỹ năng giao tiếp của đội ngũ công chức hành chính nhà nước Việt Nam trong tiến trình cải cách nền hành chính nhà nước. Đây cũng là một trong số những năng lực hành chính cần có với CBCChành chính nói chung và CB chính quyền cấp xã nói riêng” (Đào Thị Ái Thi, 2008).
  14. 3 Nguyễn Ngọc Vân (2009) đã phân tích, đánh giá và so sánh hình thức ĐTBD theo chuẩn ngạch với ĐTBD theo nhu cầu công việc. Tác giả chỉ rõ những ưu việt của hình thức ĐTBD kiến thức về quản lý nhà nước theo nhu cầu công việc đối với CBCC. Ý nghĩa thực tiễn của việc ĐTBD theo vị trí chức danh là thực hiện một bước đổi mới trong công tác ĐTBD CBCC theo hướng thiếu gì sẽ bồi dưỡng cái đó, tức là BD tăng cường năng lực thực hiện được thể hiện trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuân và Lục Tiến Dũng (2010). Luận án tiến sĩ của Đặng Thị Bích Liên (2009) đã khẳng định vai trò của Trung tâm BDCT cấp huyện với việc ĐTBD đội ngũ CB chính quyền cấp xã. Luận án phân tích thực trạng và xây dựng mô hình quản lý hoạt động của các Trung tâm, đề xuất tên mới “Trung tâm giáo dục chính trị cấp huyện”. Với tên mới này thì qui mô, sứ mệnh, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm sẽ thay đổi phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện nay. Trong nghiên cứu của tác giả Trần Tuấn Duy (2008) – Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã “hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật trong công tác Đào tạo nguồn cán bộ, CCVC và việc sử dụng sau đào tạo nguồn tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu của tác giả Tô Thị Anh (2010), Học viện Hành chính Quốc gia. Trên cơ sở phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ, CCVC của Thủ đô Hà Nội, tác giả đã chỉ ra được những mặt được, chưa được, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, CCVC theo chức danh trên địa bàn thành phố Hà Nội, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, CCVC theo chức danh của thành phố. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Đường (2010) - Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã đi sâu phân tích nội dung chính sách đào tạo nguồn cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang, từ đó chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chính sách đào tạo nguồn từ đó tác giả phân tích nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện chính sách đào tạo nguồn cán bộ, công chức. Nghiên cứu của tác giả Phùng Thị Quyên (2012), Trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về “đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp
  15. 4 luật cho CBCC cấp xã. Phân tích để làm rõ về thực trạng công tác ĐTBD kiến thức pháp luật cho CCVC ở tỉnh Thành Hóa để thấy được những điểm tích cực cần phát huy và những hạn chế cần phải khắc phục. Đồng thời đề tài cũng đã đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động ĐTBD kiến thức pháp luật cho CBCC xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay” (Phùng Thị Quyên, 2012). Nghiên cứu của tác giả Hồ Thanh (2015), Học viện Hành chính Quốc gia. Trong bài viết tác giả đã đi sâu phân tích “ vai trò của đội ngũ CCVC đặt trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước, phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ công chức cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh, từ đó đặt ra yêu cầu cần đào tạo, bồi dưỡng. Luận văn đã chỉ ra những ưu điểm, tồn tại trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, song song với đó là chỉ ra những nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức mà sâu xa hơn chính là nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, CCVC trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” (Hồ Thanh, 2015). Nghiên cứu của tác giả Đinh Thị Hoàng Yến (2016), Học viện Hành chính Quốc gia. Trên cơ sở hệ thống hóa “cơ sở lý luận chung về đào tạo, bồi dưỡng CCVC và Đề án thí điểm đào tạo công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn, phân tích thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức nguồn cấp xã, luận văn có những phân tích tìm ra nguyên nhân dẫn tới những hạn chế của công tác đào tạo Công chức nguồn cấp xã. Từ đó, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng Công chức nguồn cấp xã” (Đinh Thị Hoàng Yến, 2016). Tác giả Nguyễn Trọng Bình (2009) đã đưa ra “kết quả báo cáo về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng 2018 và việc thực hiện khảo sát, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng theo tiêu chí, gồm: 1 Thái độ, hành vi, sức khỏe; 2 Năng lực cán bộ, công chức quản lý kinh tế; 3 Trình độ của cán bộ, công chức; 4 Kết quả thực hiện công việc; 5 Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; 6 Khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ. Trong phạm vi trên địa bàn thành phố Uông Bí, vấn đề đào tạo, bồi dưỡng CBVC quản lý kinh tế mà luận văn nghiên cứu chưa có công trình nào nghiên cứu.
  16. 5 Bên cạnh đó, từ trước đến nay chưa có nghiên cứu thực tiễn nào về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Chính vì vậy, tác giả tiếp cận và quyết định lựa chọn hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và làm rõ thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ trong lĩnh vực quản lý kinh tế của thành phố trong giai đoạn tiếp theo. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Xác định cơ sở lí luận của hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế. Phân tích thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí Thời gian: từ năm 2018 đến nay 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra bằng phiếu: nhằm mục đích khảo sát ý kiến của Lãnh đạo thành phố, giảng viên, CCVC về thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí.
  17. 6 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm về hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. Phương pháp phỏng vấn sâu: Để tìm hiểu thực trạng đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí, em tổ chức trò chuyện, trao đổi trực tiếp với công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí nhằm tìm hiểu về đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương. Chương 1. Cơ sở lí luận của hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế. Chương 2. Phân tích thực trạng hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí. Chương 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý kinh tế tại Thành phố Uông Bí.
  18. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH 1.1. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.1.1. Công chức, viên chức quản lý kinh tế Khái niệm công chức: Tác giả Tô Tử Hạ đã khẳng định: “chế độ công chức ra đời ở các nước tư bản phương Tây vào nửa cuối thế kỷ XIX, nó phản ánh nhu cầu khách quan của lịch sử phát triển nhà nước. Nhân vật trung tâm của chế độ công chức là đội ngũ công chức với tiêu chuẩn, số lượng, cơ cấu hợp lý, đáp ứng hoạt động của nền hành chính thông suốt, hiệu lực và hiệu quả” (Tô Tử Hạ, 1998). Chế độ công chức của mỗi quốc gia là do đặc điểm lịch sử, kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội quy định. Trên thực tế, ở các quốc gia khác nhau không có sự giống hệt nhau về chế độ công chức. Có nước chỉ giới hạn công chức trong phạm vi QLNN, thi hành pháp luật; cũng có nước quan niệm công chức bao gồm cả những người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công. Nhìn chung, tuỳ theo cách hiểu về công vụ rộng hay hẹp mà khái niệm về công chức cũng có nội hàm rộng hay hẹp tương ứng. Nhưng nói chung, quan niệm ở phần lớn các nước, công chức là những người làm việc trong bộ máy hành chính, thực thi quyền hành pháp. Ở nước ta trước đây không có sự phân biệt rành rọt về khái niệm công chức. Tất cả những người làm việc trong cơ quan hành chính, sự nghiệp, thậm chí trong cả các đơn vị sản xuất kinh doanh đều được điều chỉnh trong một khái niệm chung là cán bộ, công nhân viên. Với phạm vi này, khái niệm công chức không xác định. Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, vấn đề công chức được bàn bạc và xuất hiện nhiều ý kiến khác nhau, một số ý kiến cho rằng công chức bao gồm những người làm việc trong bộ BMNN nói chung, kể cả những cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang như quân đội nhân dân, bộ đội biên phòng... và các cán bộ lãnh đạo chủ chốt trong các tổ chức SXKD của Nhà nước. Cũng có lúc chúng ta giới hạn công chức trong khuôn khổ của bộ máy hành
  19. 8 chính và xem công chức là "công dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm, giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở nhà nước ở trung ương hay địa phương, ở trong nước hay ngoài nước, đã được xếp vào một ngạch, hưởng lương do ngân sách nhà nước cấp". Quan điểm này cho rằng công chức gồm những người hoạt động trong các cơ quan hành chính sự nghiệp của nhà nước và bộ máy phục vụ của các cơ quan nhà nước khác. Điều đó đã được thể hiện trong điều 1 của Pháp lệnh CBCC do Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam ban hành ngày 26/02/1998: "CBCC quy định tại Pháp lệnh này là công dân Việt Nam, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”, bao gồm: “1. Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. 2. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. 3. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao giữ một công vụ thường xuyên được phân loại theo trình độ đào tạo, ngành chuyên môn, được xếp vào một ngạch hành chính, sự nghiệp trong các cơ quan nhà nước; mỗi ngạch thể hiện chức và cấp về chuyên môn nghiệp vụ, có chức danh tiêu chuẩn riêng; 4. Thẩm phán toà án nhân dân, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân; 5. Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp” (Ủy ban thường vụ Quốc Hội, 1998). Như vậy, "cán bộ, công chức" được hoà quyện trong định nghĩa nói trên và chưa thể phân biệt đâu là công chức, đâu là cán bộ. Hơn nữa, thuật ngữ "cán bộ" có nội hàm rất rộng. Phạm vi làm việc của cán bộ từ các cơ quan Đảng, Nhà nước, các đoàn thể, các tổ chức xã hội, các đơn vị SXKD, lực lượng vũ trang, công an nhân dân từ trung ương đến địa phương...
  20. 9 Như vậy, Luật đã phân biệt được cán bộ và công chức, không có công chức dự bị, không điều chỉnh viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Trả lời được câu hỏi: Ai là công chức? và công chức gắn với tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh. “Công chức là người do bầu cử, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2008). Công chức là công dân Việt Nam, trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Theo trình độ đào tạo, công chức được phân thành Chính phủ (2020): 1. Công chức loại A - có trình độ đào tạo chuyên môn từ bậc đại học trở lên; 2. Công chức loại B - có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc trung học chuyên nghiệp, cao đẳng; 3. Công chức loại C - có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc sơ cấp; 4 Công chức loại D - có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc dưới sơ cấp. Theo ngạch chuyên môn, công chức được phân thành: 1. Công chức ngành hành chính - sự nghiệp; 2. Công chức ngành lưu trữ, 3. Công chức ngành thanh tra; 4. Công chức ngành tài chính; 5. Công chức ngành tư pháp; 6. Công chức ngành ngân hàng; 7. Công chức ngành hải quan; 8. Công chức ngành nông nghiệp; 9. Công chức ngành kiểm lâm; 10. Công chức ngành thủy lợi, 11. Công chức ngành xây dựng; 12. Công chức ngành khoa học kĩ thuật; Công chức ngành khí tượng thủy văn. 14. Công chức ngành giáo dục, đào tạo;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2