intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề; Phân tích thực trạng công tác QLNN trong lĩnh vực dạy nghề ở tỉnh Phú Thọ, những việc làm được, đặc biệt là những hạn chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ hổng trong quản lý; Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLNN về dạy nghề ở Phú Thọ trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nâng cao công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÃ VIỆT TÚ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÃ VIỆT TÚ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TỈNH PHÚ THỌ Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Quốc Chính THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2019 Tác giả Lã Việt Tú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, động viên, giúp đỡ của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập chương trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại Nhà trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quốc Chính - người đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các tổ chức, cá nhân trong hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề tỉnh Phú Thọ, các cơ sở đào tạo nghề, những học viên tại các cơ sở đào tạo đã tạo giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn vẫn còn những điểm thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy/Cô và các anh chị học viên. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lã Việt Tú Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................... 2 3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 5 6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ ............................................. 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề .................... 6 1.1.1. Khát quát về hoạt động đào tạo nghề ................................................................ 6 1.1.2. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ......................................... 11 1.1.3 Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ........................... 17 1.1.4 Các nhân tố ảnh hướng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại địa phương ................................................................................................... 25 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ............... 28 1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................. 28 1.2.2. Kinh nghiệm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Nghệ An ............................................................................................... 29 1.2.3. Những bài học kinh nghiệm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động dào tạo nghề cho tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới........................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32 2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 32 2.2.1 Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................. 32 2.2.2. Thu thập thông tin thứ cấp .............................................................................. 35 2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin .......................................................... 35 2.4 Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................... 35 2.4.1 Phương pháp thống kê mô tả............................................................................ 35 2.4.2 Phương pháp thống kê so sánh ......................................................................... 36 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 37 2.5.1 Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động đào tạo nghề ........................................ 37 2.5.2 Hệ thống chỉ tiêu phân tích/đánh giá nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ............................................................................................. 38 Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TỈNH PHÚ THỌ .......................... 40 3.1. Khái quát về Phú Thọ và hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .................. 40 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ có ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nghề ............................................................................................. 40 3.1.2. Khái quát hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ........................................ 44 3.2 Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 50 3.2.1 Quy trình quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ..... 50 3.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ..................................................................................................................... 52 3.2.3 Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại Phú Thọ ....... 53 3.2.4. Công cụ quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ..... 81 3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................... 82 3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ở Phú Thọ ..................................................................................................................... 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 87 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 89 Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TỈNH PHÚ THỌ .......................... 94 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 94 4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................................ 94 4.1.2 Mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ......................................................................................................... 97 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 98 4.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 99 4.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện phương pháp và công cụ quản lý Nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ...................................................... 99 4.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ....................................................................................................... 101 4.3 Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................. 112 4.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ/ban/ngành có liên quan................................... 112 4.3.2 Đối với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ....................................................... 113 4.3.3 Đối với cơ sở đào tạo nghề............................................................................. 113 4.3.4 Đối với đơn vị sử dụng lao động .................................................................... 114 4.3.5 Đối với người học nghề.................................................................................. 114 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 116 PHẦN PHỤ LỤC................................................................................................... 119 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ 1 CĐN Cao đẳng nghề 2 CSDN Cơ sở dạy nghề 3 CSXH Chính sách xã hội 4 ĐH Đại học 5 DN Doanh nghiệp 6 DVVL Dịch vụ việc làm 7 GDĐT Giáo dục và Đào tạo 8 GDNN Giáo dục nghề nghiệp 9 GTVL Giới thiệu việc làm 10 KT-XH Kinh tế xã hội 11 LĐ Lao động 12 LĐNT Lao động nông thôn 13 LĐ TBXH Lao động Thương binh và Xã hội 14 N.D Nội dung 15 Ng. Người 16 PP Phương pháp 17 QLNN Quản lý nhà nước 18 SP Số phiếu 19 TCN Trung cấp nghề 20 TL Tỷ lệ 21 TTDN Trung tâm dạy nghề 22 TW Trung ương 23 UBND Ủy ban Nhân dân 24 XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cách thức thu thập số liệu sơ cấp ............................................................. 34 Bảng 2.2. Cách thức thu thập số liệu thứ cấp............................................................ 35 Bảng 3.1. Đơn vị hành chính, mật độ dân số tại tỉnh Phú Thọ năm 2018 ................ 40 Bảng 3.2. Lao động đang làm việc trong ngành kinh tế phân theo địa bàn và khu vực kinh tế năm 2018 ....................................................................... 42 Bảng 3.3. Mạng lưới cơ sở dạy nghề tại tỉnh Phú Thọ ............................................. 46 Bảng 3.4. Số lượng học sinh, sinh viên tốt nghiệp qua các năm .............................. 49 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát đánh giá về chế độ chính sách quy định đối với hoạt động đào tạo nghề hiện nay ............................................................. 54 Bảng 3.6. Cơ cấu cán bộ phòng Dạy nghề - Sở LĐ TBXH tỉnh Phú Thọ ................ 63 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát ý kiến của người học về cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo nghề ............................................................................................. 65 Bảng 3.8. Số lượng giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 69 Bảng 3.9. Số lớp kỹ năng đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .......................................... 70 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát ý kiến người học về tổ chức hoạt động dạy và học nghề tại tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 71 Bảng 3.11. Mức độ đánh giá của cơ sở đào tạo nghề về việc tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về dạy nghề .................................................... 72 Bảng 3.12. Công tác thanh tra đào tạo nghề tại Phú Thọ .......................................... 79 Bảng 3.13. Thực trạng nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 86 Bảng 3.14. Số lao động trong doanh nghiệp theo trình độ nghề và loại hình doanh nghiệp điều tra............................................................................... 87 Bảng 3.15. Đánh giá của các doanh nghiệp về LĐ đã qua đào tạo nghề .................. 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề .................... 12 Sơ đồ 1.2. Quy trình của quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề ............ 13 Sơ đồ 1.3. Nội dung của ban hành khung chính sách quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề................................................................................... 17 Sơ đồ 3.1 Bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ .................... 50 Biểu đồ 3.1. Phân loại trình độ giáo viên giảng dạy tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 70 Sơ đồ 3.2. Quy trình ban hành văn bản QLNN về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ ..... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chuyển sang kinh tế thị trường, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế nước ta đã có những thay đổi căn bản. Lực lượng sản xuất phát triển, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ, cùng với việc hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, các vùng kinh tế trọng điểm. Do vậy, công tác đào tạo nghề có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Kết quả của hoạt động dạy nghề trong thời gian qua đã tạo nên sự chuyển biến to lớn trong chất lượng nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho sản xuất, đóng góp đáng kể vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô. Cùng với quá trình đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước về dạy nghề, việc triển khai hoạt động dạy nghề trên các tỉnh, thành phố của nước ta không ngừng được đổi mới, đa dạng hóa các hình thực dạy và học để đạt hiệu quả cao. Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện có 52 cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở khắp các huyện, thành, thị tham gia đào tạo trên 20.000 học sinh, sinh viên hàng năm (trong đó trình độ cao đẳng 1.000 - 2.000 người; trung cấp: 3.000 - 4.000 người; sơ cấp và dưới 3 tháng: 15.000 - 17.000 người). Các học sinh, sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ra trường đều được doanh nghiệp tuyển dụng theo nhu cầu. Song lực lượng này chưa đáp ứng được hết nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp, nhất là nhu cầu của thị trường lao động về tay nghề, đặc biệt là các kỹ năng mềm, như: Tác phong công nghiệp, khả năng làm việc theo tổ, nhóm... Để nâng cao hiệu quả sự gắn kết giữa công tác đào tạo nghề và nhu cầu xã hội, với vai trò là cơ quan quản lý nhà nước về vấn đề này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ tham mưu với cơ quan chức năng ban hành cơ chế chính sách về liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp; Đồng thời tăng cường vai trò trách nhiệm của giới chủ và các hội nghề nghiệp vào hoạt động dạy nghề. Tuy nhiên, trong hoạt động dạy nghề tại tỉnh Phú Thọ hiện nay đã và đang bộc lộ nhiều vấn đề bất cập như đầu tư dàn trải, quản lý lỏng lẻo, lãng phí vốn đầu tư, hiệu quả dạy nghề chưa cao,... mà nguyên nhân cơ bản của tình trạng trên là yếu kém trong công tác quản lý nhà nước. Những bất cập này đang gây lãng phí về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 nguồn lực đầu tư của Nhà nước, xã hội và gia đình người học nghề; lãng phí thời gian của người học. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 2.1 Về sách chuyên khảo Cho tới nay, nghiên cứu về quản lý nhà nước về đào tạo nghề đã có một số công trình tiêu biểu như sau: Về sách chuyên khảo - Nguyễn Thành Độ & Nguyễn Ngọc Huyền (2017), Giáo trình Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội [11]. - Nguyễn Cúc (2000), Tập bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội [8]. - Trần Xuân Cầu (chủ biên) và Mai Quốc Chánh (2012), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội [6]. - Lương Văn Úc (2011), Giáo trình Tâm lý học lao động, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội [26]. Các giáo trình trên đã trang bị cho sinh viên các ngành kinh tế những nội dung kiến thức cơ bản, từ đó giúp sinh viên nhận thức được những vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước về kinh tế trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. 2.2 Về đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn Tại Việt Nam, hiện có khá nhiều nghiên cứu chuyên sâu về mối quan hệ giữa đào tạo nghề và phát triển kinh tế. Tiêu biểu như: - Đặng Danh Ánh (2010), Giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội. Cuốn sách đề cập những vấn đề về khoa học giáo dục và phát triển công tác hướng nghiệp được quan tâm, đầu tư nghiên cứu sâu sắc trên mọi bình diện [1]. - Hoàng Kim Ngọc (2018), Nghiên cứu mô hình tự chủ trong đào tạo nghề đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, NXB Thế Giới, Hà Nội. Cuốn sách trình bày cơ sở lý luận về tự chủ và mô hình tự chủ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 đánh giá thực trạng thực hiện tự chủ trong các cơ sở dạy nghề và đề xuất mô hình tự chủ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giải pháp thực hiện [14]. - Nguyễn Hồng Tây (2017), Quản lý đào tạo nghề nghiệp ở Việt Nam- Lý luận, kinh nghiệm và vấn đề đặt ra, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Hà Nội. Nội dung cuốn sách đề cập đến một số vấn đề lý luận về quản lý đào tạo nghề nghiệp, định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đào tạo nghề nghiệp ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế [18]. - Viện Nghiên cứu khoa học dạy nghề (2011), Mô hình dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động ở khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. Đây là cuốn sách được biên soạn dựa trên các tài liệu nghiên cứu, các tài liệu thực tế thông qua các đề tài, đề án của Viện và các tác giả, các cơ quan trong và ngoài nước. Nội dung công trình đề cập đến các vấn đề chủ yếu của đô thị hóa và những hệ lụy đối với nông thôn Việt Nam; nhu cầu học nghề của người lao động và những mô hình dạy nghề giải quyết việc làm cho các nhóm lao động nông thôn khác nhau [32]. Ngoài ra, cũng đã có nhiều đề tài đề cập tới quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại các địa phương, đơn vị như: Đỗ Thị Thanh Hiền (2017), Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, Luận văn Thạc sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia, Hà Nội. Luận văn nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghệp tại tỉnh Bình Thuận [11]. Nguyễn Thị Tuyết Mai (2011), Quản lý nhà nước về đào tạo nghề ở Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở, lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại Hà Nội [13]. Trần Thị Ngọc Thảo (2018), Quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ thực tiễn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sỹ Luật học, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thăng Bình, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển công tác này tại địa phương. [25]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Những công trình nêu trên, ở mức độ khác nhau có đề cập đến công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống, sâu sắc về “Nâng cao công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ”. Chính vì thế có thể khẳng định việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết và không trùng lặp với những nghiên cứu trước đó đã công bố mà tác giả được biết. 3. Mục đích nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn. b. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề; - Phân tích thực trạng công tác QLNN trong lĩnh vực dạy nghề ở tỉnh Phú Thọ, những việc làm được, đặc biệt là những hạn chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ hổng trong quản lý; - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLNN về dạy nghề ở Phú Thọ trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của cơ quan QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài tiến hành tìm hiểu cơ sở lý luận về QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề; thực trạng chính sách, công cụ liên quan tới việc triển khai thực hiện công tác quản lý đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề tài sẽ đưa ra các giải pháp cụ thể, sát với yêu cầu hoàn thiện quản lý đào tạo nghề tại địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Số liệu tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ năm 2016 - 2018, định hướng đến năm 2020. 5. Những đóng góp mới của đề tài - Về mặt lý luận: Luận văn đã góp phần hệ thống hóa, làm rõ và phát triển những vấn đề lý luận về QLNN đối với đào tạo nghề. - Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng công tác QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ, những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề và những kết quả đạt được từ hoạt động đào tạo nghề trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, luận văn cũng đưa ra một số quan điểm, chỉ ra định hướng, xác định rõ mục tiêu và đề ra giải pháp hoàn thiện QLNN đối với hoạt động đào tạo nghề tại tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được kết cấu làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đào tạo nghề 1.1.1. Khát quát về hoạt động đào tạo nghề 1.1.1.1 Khái niệm nghề Có khá nhiều diễn đạt về khái niệm nghề. Theo ThS. Lương Văn Úc trong Giáo trình Tâm lý học lao động, NXB ĐH Kinh tế quốc dân: “Nghề là một hình thức phân công lao động, nó được biểu thị bằng những kiến thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn thành những công việc nhất định. Những công việc được sắp xếp vào một nghề là những công việc đòi hỏi kiến thức lý thuyết tổng hợp như nhau, thực hiện trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ tương ứng như nhau, tạo ra sản phẩm thuộc về cùng một dạng” [26]. Bên cạnh đó, theo GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền trong Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB ĐH Kinh tế quốc dân: “Nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định” [10]. Danh mục về diễn giải khái niệm nghề có thể rất dài, nhưng tựu chung lại, nghề nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng giống như một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự phát triển vũ bão của khoa học máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ… Bên cạnh đó, rất nhiều nghề đã đã mất đi như nghề trực tổng đài điện thoại tại các cơ quan để nối đến các máy lẻ đã mất đi khi công nghệ viễn thông phát triển. Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Từ các cách hiểu trên cho thấy nghề là kết quả của sự phân công lao động xã hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo. Và dưới góc độ đào tạo, nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề nghiệp và các phẩm chất khác. Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải trải qua đào tạo, cho dù là đào tạo dài hạn, bài bản; hoặc hướng dẫn kèm cặp. Xuất phát từ quan niệm như vậy, tác giả phân loại nghề thành hai nhóm là nghề qua đào tạo và nghề xã hội. Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con người phải có trình độ văn hóa nhất định, được đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và được nhận bằng hoặc chứng chỉ. Các nghề được đào tạo được phân biệt với nhau qua các yêu cầu về nội dung chương trình, mức độ chuyên môn và thời gian cần thiết để đào tạo. Nghề xã hội là nghề được hình thành một cách tự phát theo nhu cầu của đời sống xã hội, thường được đào tạo với các chương trình đào tạo ngắn hạn, cũng có thể thực hiện thông qua hướng dẫn, kèm cặp hoặc truyền nghề. Trong hệ thống nghề đào tạo có hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật hệ thực hành và đào tạo lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm. Lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm bao gồm chủ yếu là lao động qua đào tạo ở cấp trình độ đại học, sau đại học, đào tạo thuộc hệ đào tạo nặng hơn về kiến thức hàn lâm, kiến thức lý thuyết và làm các công việc như: nghiên cứu khoa học, phân tích - thống kê kinh tế, giảng viên các trường đại học (không bao gồm các giảng viên kỹ thuật hệ thực hành), nhà quản lý, chuyên gia thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau… Lao động kỹ thuật hệ thực hành là lao động đã được đào tạo qua các cấp trình độ nghề kỹ thuật (dạy nghề), trung cấp kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật thực hành, đại học kỹ thuật thực hành, sau đại học kỹ thuật thực hành. Hệ thống đào tạo này thực hiện việc đào tạo các chuyên ngành về kỹ thuật, công nghệ, nghiệp vụ nhưng đào tạo nặng hơn về thực hành. Lao động này làm các công việc như: kỹ sư công nghệ, kỹ sư kinh tế, kỹ thuật viên, kỹ sư chỉ đạo sản xuất, công nhân kỹ thuật. Như vậy có rất nhiều nghề trong xã hội, trong khuôn khổ luận văn chỉ nghiên cứu nghề trong hệ thống nghề được đào tạo tại các cơ sở dạy nghề của địa phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 bao gồm công nhân kỹ thuật được đào tạo chính quy tại các trường, lớp dạy nghề; nhân viên nghiệp vụ và phổ cập nghề cho người lao động. 1.1.1.2 Khái niệm đào tạo nghề Đào tạo là một hoạt động có tổ chức, được thực hiện trong một thời gian nhất định và nhằm đem đến sự thay đổi nhân cách và nâng cao năng lực của con người. Đào tạo là quá trình học tập để chuẩn bị con người cho tương lai, để họ có thể chuyển đến công việc mới trong một thời gian thích hợp. Qua quá trình đào tạo sẽ mở ra cho cá nhân một công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức. Luật Giáo dục nghề nghiệp ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2014 đưa ra khái niệm Dạy (đào tạo) nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Luật cũng quy định có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề và về hình thức dạy nghề bao gồm cả dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên. Mục tiêu đào tạo nghề là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. 1.1.1.3 Đặc điểm của hoạt động đào tạo nghề Đào tạo nghề là hình thành nhân cách người lao động mới. Khác với giáo dục phổ thông, đào tạo nghề là đào tạo cho người học có được các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo chuyên môn nghề nghiệp ở trình độ nhất định để có thể làm việc theo nghề đó sau khi tốt nghiệp, đồng thời giáo dục cho học sinh những phẩm chất nghề nghiệp như: lòng yêu nghề, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức, kỷ luật trong lao động sản xuất. Đó chính là phẩm chất, năng lực tạo nên nhân cách người lao động mới mà hoạt động dạy nghề phải mang lại cho người học trong quá trình đào tạo nghề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 Đào tạo nghề gắn liền với quá trình sản xuất. Đặc thù cơ bản của đào tạo nghề là hoạt động dạy - học gắn liền với quá trình sản xuất. Mối liên quan này chặt chẽ hơn nhiều so với mối liên quan giữa dạy khoa học cơ bản với quá trình nhận thức khoa học. Để nắm vững được nội dung khoa học cơ bản không đòi hỏi phải lặp đi lặp lại toàn bộ quá trình nhận thức khoa học đã hình thành ra nội dung này. Còn muốn nắm được nội dung nghề nghiệp thì phải trực tiếp nhìn nhận quá trình sản xuất hay ít nhất được thấy mô hình của nó (thiết bị luyện tập). Nội dung lao động của người công nhân và nội dung, phương pháp đào tạo nghề trước hết phụ thuộc vào cơ sở kỹ thuật của sản xuất và thay đổi cùng với sự phát triển của nó. Đào tạo nghề là dạy thực hành sản xuất. Nói đến đào tạo nghề người ta thường nói đến dạy lý thuyết và dạy thực hành sản xuất. Đó là 2 mặt của một quá trình thống nhất không thể tách rời nhau, nhưng dạy thực hành sản xuất giữ vai trò chủ đạo, chính nó là bộ phận quan trọng nhất của dạy nghề, không nắm vững điều đó sẽ đơn giản hoá việc dạy nghề. Thời gian dạy thực hành sản xuất thường chiếm 2/3 thời gian đào tạo. Đối với những nghề đòi hỏi các thành phẩm trí tuệ nhiều hơn như thợ sửa chữa các loại, thời gian thực hành sản xuất khoảng 60%. Đào tạo tại nơi sản xuất và tại Trung tâm Dạy nghề thời gian thực hành là chủ yếu (80-90%). Mỗi nghề được xây dựng theo một cấu trúc khoa học bao gồm: mục tiêu đào tạo, đặc điểm nghề, nội dung lao động phản ánh đúng trình độ sản xuất hiện tại và danh mục nghề đào tạo quy định. Phương pháp đào tạo nghề. Trong khi dạy lý thuyết nghề người ta sử dụng những phương pháp như dạy phổ thông: phương pháp thuyết trình: thầy nói - trò nghe; phương pháp đàm thoại: thầy hỏi - trò đáp; phương pháp trực quan: thầy chỉ - trò xem. Nếu nói theo nguồn gốc tri thức thì có các phương pháp: Diễn đạt bằng lời (thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề); phương pháp trực quan (giới thiệu, quan sát thí nghiệm). Các phương pháp này phần lớn chỉ có tác dụng bên ngoài chứ chưa kính thích được tính tích cực bên trong của người học. Để điều khiển hoạt động nhận thức, hoạt động thực hành và phát huy năng lực độc lập sáng tạo của người học cần phải thay đổi phương pháp dạy học sao cho phù hợp với bản chất của quá trình điều khiển, với quy luật khách quan của quá trình đó. Đào tạo nghề nêu vấn đề đáp ứng được yêu cầu này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 1.1.1.4. Vai trò của hoạt động đào tạo nghề trong nền kinh tế quốc dân Đào tạo nghề có thể cung cấp một đội ngũ lao động có trình độ cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Họ là những người đưa lí thuyết đến thực hành, đưa khoa học công nghệ tới các vùng chậm phát triển của đất nước. Công tác đào tạo nghề cho mọi người để họ đi vào lao động sản xuất luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong việc tái sản xuất sức lao động vì thế mà công tác đó là một điều kiện bắt buộc để phát triển nền sản xuất xã hội. Vì vậy, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá VII) đã khẳng định sự nghiệp đổi mới có thành công hay không, đất nước bước vào thế kỉ XXI có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế giới hay không, phần lớn tuỳ thuộc vào lực lượng thanh niên, vào việc bồi dưỡng rèn luyện thế hệ thanh niên, công tác thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc, là một trong yếu tố quyết định sự thành bại của cách mạng. Có thể thấy rằng trong xã hội xã hội chủ nghĩa (XHCN), đặc biệt là trong bối cảnh đang tiến hành xây dựng và hoàn thiện một nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới như ở Việt Nam hiện nay thì vấn đề con người là vấn đề chủ chốt. Một trong những công tác hàng đầu để hình thành con người mới XHCN đó chính là đào tạo nghề cho người lao động. 1.1.1.5 Các hình thức đào tạo nghề Có rất nhiều cách để phân loại hoạt động đào tạo nghề. Có thể kể tới một số cách phân loại phổ biến như sau: - Theo trình độ đào tạo: Đào tạo nghề chia thành 3 trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề. - Theo hình thức đào tạo: Đào tạo nghề chia thành 2 loại là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. - Theo hình thức và tính chất sở hữu của cơ sở đào tạo: Đào tạo nghề chia làm 3 loại là đào tạo nghề của các cơ sở công lập, đào tạo nghề của các cơ sở tư thục và đào tạo nghề của cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. - Theo nghề đào tạo đối với người học: Đào tạo nghề chia làm 3 loại là đào tạo mới, đào tạo lại và đào tạo nâng cao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2