
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
lượt xem 8
download

Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển, các yếu tố ảnh hưởng, tác giả đã đề xuất định hướng, giải pháp đẩy mạnh phát triển bền vững LNTT trên địabàn tỉnh Phú Thọ trong những năm tiếp theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––– ĐÀO MẠNH HOÀNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––– ĐÀO MẠNH HOÀNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Hữu Đạt THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016 Tác giả Đào Mạnh Hoàng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Hữu Đạt đã hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Sau Đại học – Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ, Chi cục phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lƣờng chất lƣợng tỉnh Phú Thọ, UBND các xã: Gia Thanh, Sai Nga, Tuy Lộc đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, động viên và khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016 Tác giả Đào Mạnh Hoàng Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ............................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ................................................... 5 1.1. Lý luận về phát triển bền vững làng nghề truyền thống ............................ 5 1.1.1. Lý luận về làng nghề truyền thống.......................................................... 5 1.1.2. Lý luận về phát triển bền vững làng nghề truyền thống ....................... 10 1.2. Thực tiễn phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên thế giới và Việt Nam ......................................................................................................... 22 1.2.1.Phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở một số nƣớc trên thế giới ............................................................................................................ 22 1.2.2. Chủ trƣơng của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc về phát triển bền vững làng nghề truyền thống trong giai đoạn hiện nay. ................................. 25 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ......................................................... 26 1.2.4 Phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở nƣớc ta .......................... 27 1.2.5. Một số bài học rút ra từ sự phát triển làng nghề truyền thống của một số tỉnh ....................................................................................................... 29 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết về phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......................................... 31 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 31 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 31 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 34 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 34 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài nghiên cứu ............................ 34 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ........................................................................... 37 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiêm cứu .................................................................. 37 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37 3.1.2. Đặc điểm về Kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ .......................................... 41 3.1.3. Giao thông ............................................................................................. 42 3.1.4. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu đối với phát triển bền vững làng nghề truyền thống .................................................................... 45 3.2. Tổng quan chung về phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ............................................................................................................ 46 3.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .. 46 3.2.2. Số lƣợng và cơ cấu làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .... 49 3.2.3. Cơ chế hoạt động của các làng nghề truyền thống .................................... 50 3.2.4. Lao động và các hình thức tổ chức làng nghề truyền thống tỉnh Phú Thọ.. 50 3.2.5. Chƣơng trình dự án hỗ trợ phát triển làng nghề truyền thống .............. 52 3.2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ............................................................................................................ 53 3.3. Phát triển sản xuất kinh doanh tại các làng nghề truyền thống................ 55 3.3.1. Sử dụng nguồn lực trong sản xuất kinh doanh tại các làng nghề truyền thống..................................................................................................... 55 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.2. Chi phí sản xuất các sản phẩm ở các làng nghề truyền thống .............. 63 3.3.3. Chủng loại và khối lƣợng sản phẩm sản xuất ....................................... 66 3.3.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm các làng nghề truyền thống trên địa tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 68 3.3.5. Kết quả và hiệu quả kinh tế ................................................................... 71 3.4. Đánh giá phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................... 72 3.4.1. Bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng........................................... 72 3.4.2. Những kết quả và tồn tại hạn chế .......................................................... 78 3.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển bền vững làng nghề truyền thống..... 80 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐịA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................................ 90 4.1. Quan điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 90 4.1.1. Quy hoạch làng nghề truyền thống là một bộ phận phát triển bền vững kinh tế nông thôn ................................................................................... 90 4.1.2. Hoàn thiện hệ thống chính sách để phục hồi, phát triển nghề truyền thống, nhân cấy nghề mới ............................................................................... 91 4.1.3. Phát triển công nghệ trong làng nghề truyền thống .............................. 91 4.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển bền vừng làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 92 4.3. Một số giải pháp chủ yếu phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 93 4.3.1. Giải pháp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ .................................................. 93 4.3.2. Giải pháp về vốn ................................................................................... 96 4.3.3. Giải pháp về nguồn nguyên liệu ........................................................... 98 4.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm .......................................................................... 98 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi 4.3.5. Giải pháp về xây dựng kết cấu hạ tầng ................................................. 98 4.3.6. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 99 4.3.7. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ ....................................... 100 4.3.8. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng .......................................................... 101 4.4. Một số kiến nghị..................................................................................... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN - TTCN : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTT : Công nghệ thông tin GTSX : Giá trị sản xuất HĐND : Hội đồng nhân dân KT - XH : Kinh tế - xã hội LĐ : Lao động LN : Làng nghề MTTQ : Mặt trận tổ quốc NTM : Nông thôn mới SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTCN : Tiểu thủ công nghiệp UBND : Ủy ban nhân dân Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp......................................... 32 Bảng 3.1: Dân số và lao động tỉnh Phú Thọ ................................................... 43 Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Phú Thọ qua các năm ............................... 44 Bảng 3.3: Lao động và các hình thức tổ chức làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 51 Bảng 3.4: Hiện trạng phát triển sản xuất các làng nghề truyền thống tỉnh Phú Thọ năm 2015 .......................................................................... 55 Bảng 3.5: Tình hình sử dụng đất đai bình quân 1 hộ điều tra ở các làng nghề truyền thống ........................................................................... 56 Bảng 3.6: Tình hình sử dụng trang thiết bị máy móc bình quân một hộ ở các làng nghề truyền thống ............................................................. 57 Bảng 3.7: Tình hình sử dụng lao động bình quân 1 hộ ở các làng nghề......... 59 Bảng 3.8: Tình hình sử dụng vốn của các cơ sở điều tra tính bình quân trên hộ ............................................................................................. 62 Bảng 3.9: Nguyên vật liệu và chi phí nguyên vật liệu bình quân 1 hộ điều tra năm 2015 ở các làng nghề truyền thống .................................... 64 Bảng 3.10: Chi phí sản xuất bình quân 1 hộ trong một năm ở các làng nghề truyền thống ........................................................................... 65 Bảng 3.11: Chủng loại khối lƣợng và giá bán sản phẩm nón lá các hộ điều tra năm 2015 ................................................................................... 66 Bảng 3.12: Chủng loại khối lƣợng và giá bán sản phẩm các hộ điều tra làng mộc Dƣ Ba .............................................................................. 67 Bảng 3.13: Kết quả và hiệu quả kinh tế bình quân 1 hộ của các làng nghề truyền thống năm 2015 ................................................................... 71 Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu phân tích bền vững về kinh tế các LNTT ............ 73 Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu phân tích bền vững về kinh tế LNTT một hộ đại diện ............................................................................................ 74 Bảng 3.16: Một số chỉ tiêu phân tích bền vững về xã hội .............................. 75 Sơ đồ 3.1: Kênh tiêu thụ sản phẩm mộc Dƣ Ba .............................................. 70 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một đất nƣớc có nhiều nghề thủ công truyền thống, với đặc trƣng của nền sản xuất nông nghiệp mùa vụ và chế độ làng xã, nghề thủ công xuất hiện khá sớm và gắn liền với lịch sử của dân tộc. Các làng nghề đã hình thành, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội, của đời sống cộng đồng và dần dần đƣợc quy về các khái niệm nhƣ nghề truyền thống, nghề cổ truyền, nghề gia truyền.Trải qua những thăng trầm của thời gian, những làng nghề truyền thống đã chứng tỏ đƣợc sức sống bền bỉ của mình, giữ gìn đƣợc những nét đẹp văn hóa của cha ông chúng ta. Hiện nay, nƣớc ta có khoảng gần 2000 làng nghề thủ công thuộc 11 nhóm ngành nghề chính nhƣ: Sơn mài, đồ gỗ mỹ ngệ, gốm sứ, thêu ren, mây tre đan, cói, giấy, tranh dân gian, gỗ, đá…Có thể nói rằng những làng nghề truyền thống này có vị trí vô cùng quan trọng trong phát triển nền kinh tế của các địa phƣơng nó trực tiếp giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn. Hơn nữa, các làng nghề truyền thống còn tạo ra rấ t nhiề u sản phẩ m không chỉ đơn thuần là trao đổi thƣơng mại mà còn có giá trị to lớn về văn hoá và lịch sử của đất nƣớc. Tính đến hết tháng 6 năm 2015, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có 66 làng nghề thủ công, trong đó có 03 làng đủ tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống theo tiêu chí của UBND tỉnh, trong đó có 02 làng sản xuất nón và 01 làng sản xuất đồ mộc. Nhiều sản phẩm đã xuất khẩu sang các nƣớc Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản… Nhờ công tác nhân cấy nghề, đến nay các làng có nghề truyền thống đã giải quyết trên 70% lao động nông thôn, cụ thể nhƣ nghề mộc Dƣ Ba thu hút 95% lao động nông thôn; làng nghề đan nón Sai Nga 70% lao động, làng nghề đan nón Gia Thanh thu hút trên 80% lao động. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 Tuy nhiên, trong quá trình phát triển LNTT (làng nghề truyền thống) trên địa bàn tỉnh hiện nay đang còn bộc lộ nhiều bất cập nhƣ: Phát triển nghề vẫn mang tính tự phát, phân tán, quy mô sản xuất nhỏ chủ yếu là hộ gia đình, chất lƣợng sản phẩm còn thấp, khả năng cạnh tranh không cao, mẫu mã sản phẩm ít sáng tạo. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm chƣa đƣợc bền vững một số sản phẩm không cạnh tranh đƣợc với hàng Trung Quốc và các địa phƣơng khác. Bên cạnh đó là tình trạng ô nhiễm môi trƣờng ngày càng tăng, ô nhiễm khí thải từ các làng nghề, ô nhiễm nguồn nƣớc… ngày càng nghiêm trọng và ảnh hƣởng tiêu cực đến chất lƣợng cuộc sống trong các làng nghề truyền thống nói riêng ở địa phƣơng nói chung. Vấn đề về quy hoạch làng nghề gắn với bảo vệ môi trƣờng và đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng trong các làng nghề truyền thống, đào tạo nguồn nhân lực và trong trong tƣơng lai tiếp tục phát triển làng nghề truyền thống gắn với du lịch, tiến hành xây dựng thƣơng hiệu cần đƣợc định hƣớng nhƣ thế nào để có thể phát triển bền vững. Từ những bất cập đó tỉnh Phú Thọ phải làm thế nào để phát triển bền vững các làng nghề trên địa bàn đang có. Nhằm giải quyết những bất cập nêu trên, đồng thời đƣa ra các giải pháp giải quyết những bất cập đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:"Phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển, các yếu tố ảnh hƣởng, đề xuất định hƣớng, giải pháp đẩy mạnh phát triển bền vững LNTT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong những năm tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững làng nghề truyền thống. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 Đánh giá thực trạng phát triển LNTT, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển bền vững làng nghề truyền thống tại tỉnh Phú Thọ những năm qua. Đề xuất những giải pháp đẩy mạnh phát triển bền vững làng nghề truyền thống tại tỉnh Phú Thọ trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Việc phát triển bền vững làng nghề truyền thống Hoạt động sản xuất kinh doanh tại các làng nghề truyền thống Các văn bản pháp quy liên quan đến phát triển làng nghề truyền thống Các vấn đề kinh tế xã hội và môi trƣờng liên quan tại các làng nghề truyền thống. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh LNTT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Qua việc phân tích thực trạng chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng, trên cơ sở đó đề xuất định hƣớng, giải pháp chủ yếu đẩy mạnh sự phát triển bền vững LNTT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Về không gian: Đề tài chủ yếu đi sâu điều tra, khảo sát các hộ sản xuất kinh doanh tập trung tại 3 làng nghề truyền thống gồm: Làng nghề mộc Dƣ Ba, xã Tuy Lộc huyện Cẩm Khê; Làng nghề nón lá Gia Thanh, xã Gia Thanh, huyện Phù Ninh và Làng nghề nón lá Sai Nga, xã Sai Nga, huyện Cẩm Khê. Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ 2013 đến 2014. Các giải pháp đƣợc đề xuất từ năm 2016 đến 2020. Dữ liệu sơ cấp khảo sát năm 2015. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của đề tài bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển làng nghề truyền thống Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chƣơng 3: Thực trạng phát triển làng nghề truyền thống Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp phát triển làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG 1.1. Lý luận về phát triển bền vững làng nghề truyền thống 1.1.1. Lý luận về làng nghề truyền thống 1.1.1.1. Các khái niệm Trong quá trình phát triển của lịch sử cũng nhƣ hiện nay đều cho thấy, làng xã Việt Nam có vị trí hết sức quan trọng trong sản xuất, cũng nhƣ đời sống dân cƣ ở nông thôn. Qua thử thách của những biến động thăng trầm, những phong tục tập quán ở nông thôn vẫn đƣợc duy trì, phát triển đến ngày nay. Làng xã Việt Nam đƣợc phát triển rất lâu đời, phần lớn ngƣời dân đều làm nông nghiệp, cùng với sự phát triển đã xuất hiện những bộ phận dân cƣ sống bằng nghề khác, họ liên kết chặt chẽ với nhau, hình thành thêm một số tổ chức theo nghề nghiệp tạo thành các làng nghề, phƣờng nghề, xã nghề gắn liền với địa danh của địa phƣơng, từ đó các nghề đƣợc lan truyền và phát triển thành làng nghề. Bên cạnh những ngƣời chuyên làm nghề, thì đa phần vừa sản xuất nông nghiệp, vừa làm nghề. Nhƣng do nhu cầu trao đổi hàng hoá, các nghề mang tính chất chuyên môn sâu hơn và thƣờng đƣợc giới hạn trong quy mô nhỏ dần dần tách khỏi nông nghiệp để chuyển sang nghề thủ công. Càng về sau xu thế ngƣời lao động tách khỏi đồng ruộng, chuyển sang làm nghề thủ công và sống bằng nghề đó ngày càng nhiều. Nhƣ vậy, làng nghề theo quan niệm lâu nay là hình thức tổ chức chuyên sản xuất phi nông nghiệp của phần lớn dân cƣ sống trong cộng đồng, thôn, ấp, bản,...bao gồm cả làng nghề truyền thống hình thành từ lâu đời và những nghề mới đƣợc hình thành do phát triển từ các làng nghề truyền thống hoặc tiếp thu những nghề mới tạo ra. Cũng có quan niệm làng nghề: Một địa bàn hay khu vực dân cƣ sinh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 sống trong một làng có hoạt động cùng ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản xuất ở từng hộ gia đình hoặc các cơ sở trong làng; có sử dụng nguồn lực trong và ngoài địa phƣơng, phát triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc thu nhập chủ yếu của ngƣời dân trong làng * Nghề Truyền thống Theo Thông tƣ 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì: “Nghề truyền thống là nghề đã đƣợc hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, đƣợc lƣu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền.” Để đƣợc công nhận là một nghề truyền thống thì theo Thông tƣ 116/2006/TT BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải đạt 03 tiêu chí sau: - Nghề đã xuất hiện tại địa phƣơng từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận - Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc - Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. * Làng nghề Theo Thông tƣ 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cƣ cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cƣ tƣơng tự trên địa bàn một xã, thị trấn có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau”. Nhƣ vậy khái niệm làng nghề có thể bao gồm những nội dung chính sau: “Làng nghề là một thiết chế KT-XH ở nông thôn, đƣợc cấu thành bởi hai yếu tố làng và nghề, tồn tại trong một không gian địa lí nhất định trong đó bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ công là chính, giữa họ có mối liên kết chặt chẽ về kinh tế - xã hội và văn hóa”. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 Phân loại và tiêu chí công nhận làng nghề: Việc phân loại loại nghề cũng khá phức tạp ngƣời ta thƣờng dựa vào quy mô, lĩnh vực và lịch sử hình thành, ngành nghề sản xuất, loại hình kinh doanh, tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của các làng nghề. Để đƣợc công nhận là một làng nghề thì theo Thông tƣ 116/2006/TT- BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải đạt 03 tiêu chí sau: (1) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn (2) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận (3) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc. * Làng nghề truyền thống Khái niệm làng nghề truyền thống (LNTT) đƣợc khái quát dựa trên hai khái niệm nghề truyền thống và làng nghề nêu trên. Theo Thông tƣ 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống đƣợc hình thành từ lâu đời”. Tác giả luận án Bạch Thị Lan Anh cho rằng : “LNTT là làng nghề đƣợc tồn tại và phát triển lâu đời trong lịch sử, trong đó gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều hộ gia đình chuyên làm nghề truyền thống lâu đời, giữa họ có sự liên kết, hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Họ có cùng tổ nghề và đặc biệt các thành viên luôn ý thức tuân thủ những ƣớc chế xã hội và gia tộc”, (Bạch Thị Lan Anh, 2010). Nhƣ vậy LNTT đƣợc hình thành từ lâu đời, trải qua thử thách của thời gian vẫn duy trì và phát triển, đƣợc lƣu truyền từ đời này qua đời khác. Trong các LNTT thƣờng có đại bộ phận dân số làm nghề cổ truyền hoặc một vài dòng họ chuyên làm nghề theo kiểu cha truyền con nối, nghĩa là việc dạy nghề đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp truyền nghề. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 1.1.1.2. Đặc điểm làng nghề truyền thống Điều kiện sản xuất kinh doanh gắn bó với hộ gia đình nông thôn và ngành nông nghiệp: Nghề thủ công truyền thống bắt đầu tƣ nông nghiệp và gắn liền với sự phân công lao động ở nông thôn nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt tự cung tự cấp của ngƣời nông dân và chủ yếu phục vụ nông nghiệp. Nông nghiệp là nguồn cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân lực, nguồn vốn chủ yếu và là thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn. Lao động trong các làng nghề chủ yếu là nghề nông, các gia đình tự quản lý, phân công lao động, thời gian cho phù hợp giữa việc sản xuất nông nghiệp lúc mùa vụ với nghề thủ công lúc nông nhàn. Về sản phẩm: Sản phẩm lành nghề truyền thống nhằm phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất. Nó là các vật dụng hàng ngày, có thể là những sản phẩm vừa có giá trị sử dụng, vừa có giá trị thẩm mỹ, nhân văn và xã hội. Các sản phẩm của làng nghề truyền thống đƣợc tạo ra với bộ óc sáng tạo và thông qua bàn tay khéo léo và sự tinh tế của ngƣời thợ. Chất lƣợng sản phẩm thƣờng không đồng đều do việc sản xuất không thể tạo ra nhiều sản phẩm giống nhau, chỉ là do các ngƣời thợ sản xuất và tạo nên từng sản phẩm đơn lẻ, khó đáp ứng đƣợc sản xuất quy mô lớn. Kỹ thuật công nghệ: LNTT thƣờng sử dụng những công cụ thủ công, công nghệ mang tính cổ truyền do chính ngƣời lao động trong làng nghề tạo ra. Kỹ thuật đặc biệt nhất của làng nghề là những bí quyết, kinh nghiệm của ngƣời thợ đƣợc tích lũy qua nhiều thế hệ. Tổ chức sản xuất kinh doanh: Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh trong các làng nghề hiện nay chủ yếu là hộ gia đình. Đây đƣợc xem là mô hình sản xuất nhỏ, thƣờng chỉ sử dụng lao động gia đình. Chính mô hình nhỏ này là một bất lợi cho việc tiếp nhận công nghệ, năng lực quản lý, năng lực tài chính, năng lực sản xuất còn kém vì vậy việc tiếp nhận các đơn đặt hang lớn thƣờng khó khăn. Tuy nhiên nó lại là mô hình tổ chức sản xuất phù hợp nhất Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 với cơ sở vật chất ở làng nghề truyền thống hiện nay do có nhiều ƣu điểm nhƣ tranh thủ thời gian lao động, linh hoạt trong sản xuất thích ứng với cuộc sống lao động sản xuất ở vùng nông thôn. 1.1.1.3. Vai trò của làng nghề truyền thống a. Tạo việc làm cho người lao động Khi sản xuất các sản phẩm của làng nghề sẽ tạo cho ngƣời lao động có việc làm trong thời điểm nông nhàn. Từ đó lao động đƣợc sử dụng triệt để hơn trong gia đình, nâng cao tỷ lệ thời gian làm việc đƣợc sử dụng của lao động trong độ tuổi ở khu vực nông thôn. Đặc biệt một số làng nghề truyền thống còn sử dụng đƣợc lao động già cả, khuyết tật, trẻ em mà các khu vực kinh tế khác không nhận. Phát triển làng nghề truyền thống là động lực trực tiếp giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn và mang lại ý nghĩa to lớn về chính trị, xã hội. Hạn chế sức ép của ngƣơi lao động dồn về các đô thị kiếm việc làm, qua đó góp phần giải quyết bớt một số tệ nạn xã hội do thiếu việc làm gây ra. b. Tăng thu nhập cho hộ gia đình Ngoài thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, các hộ gia đình tham gia sản xuất các sản phẩm làng nghề sẽ có thêm nguồn thu cho hộ, từ đó tăng mức sống cho ngƣời dân nông thôn. Thu nhập của ngƣời lao động hƣởng lƣơng ở các làng nghề cao hơn nhiều so với thu nhập từ sản xuất thuần nông. c. Khai thác vốn kỹ thuật của dân Quá trình sản xuất các sản phẩm của làng nghề đã tận dụng một cách triệt để các yếu tố về vốn, lao động, kỹ thuật của hộ. Tạo việc làm cho tất cả mọi thành viên trong gia đình. Nhờ có phát triển ngành nghề truyền thống mà các quy trình sản xuất của ông cha từ xƣa để lại không bị mai một mà ngày càng đƣợc cải tiến phong phú hơn đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. d. Thay đổi tập quán tư duy sản xuất Khi ngƣời dân làng nghề tham gia sản xuất, sản phẩm của họ làm ra là Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 sản phẩm hàng hóa nên họ phải chủ động trong mọi khâu của quá trình sản xuất, đặc biệt là khâu tiêu thụ hàng hóa. Họ không còn tƣ tƣởng sản xuất tự cung tự cấp của ngƣời nông dân. Bởi vậy, mà ngƣời dân các làng nghề trở nên năng động hơn, linh hoạt hơn trong việc bố trí sản xuất. e. Tăng đóng góp cho ngân sách địa phương Phát triển sản xuất ngoài tăng thu nhập cho chính hộ gia đình còn tăng thêm thu nhập quốc dân, tăng thu ngân sách cho địa phƣơng bằng việc đóng thuế, giải quyết việc làm, du lịch làng nghề... g. Góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc Mỗi một làng nghề truyền thống là một địa chỉ văn hoá, nó phản ánh nét văn hoá độc đáo của từng địa phƣơng, từng vùng miền. Nét văn hoá của làng nghề truyền thốn thể hiện qua các nét độc đáo của từng sản phẩm, các lễ hội, các phong tục tập quán của làng. Tại các làng nghề truyền thống, các sản phẩm đƣợc sáng tạo bằng đôi bàn tay tài hoa của các nghệ nhân, thợ giỏi, với các nguyên liệu, phong cách Việt Nam, đƣợc lƣu giữ và phát triển qua các thế hệ, trở thành các sản phẩm truyền thống, không chỉ thể hiện nét văn hoá riêng của từng địa phƣơng mà còn là nét văn hoá của Việt Nam. Ngoài ra, tại các làng nghề truyền thống thƣờng tổ chức lễ cúng tổ nghề để tƣởng nhớ các vị tổ nghề đã có công mang nghề và truyền nghề về cho làng. Đây là lễ hội có nhiều ý nghĩa, mang nhiều nét văn hoá dân gian, rất đƣợc các làng nghề coi trọng. Đồng thời, điều kiện kinh tế đƣợc nâng lên, các làng nghề truyền thống có điều kiện tổ chức nhiều hoạt động văn hoá dân gian khác, tổ chức các cuộc thi nhƣ thi tay nghề, các cuộc thi gắn với nghề. 1.1.2. Lý luận về phát triển bền vững làng nghề truyền thống 1.1.2.1. Các khái niệm * Phát triển bền vững Ở Việt Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2004 Việt Nam đã ban hành Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg phê duyệt và ban hành “định hƣớng phát triển bền Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p |
539 |
51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p |
528 |
29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p |
381 |
27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p |
286 |
22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p |
423 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p |
449 |
22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p |
428 |
20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p |
408 |
19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p |
277 |
15
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p |
399 |
14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p |
401 |
14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p |
80 |
11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p |
71 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p |
63 |
8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p |
424 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p |
100 |
6
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p |
396 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p |
295 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
