intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

28
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ đánh giá thực trạng công tác phát triển đào tạo nghề trên địa bàn huyện Tuần Giáo, nhằm đề xuất các giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện, góp phần cung cấp lực lượng lao động kỹ thuật có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động trong thời kỳ mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÀNG A DẾ PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÀNG A DẾ PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO TỈNH ĐIỆN BIÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Tuấn THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Giàng A Dế
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với các tập thể và cá nhân sau: Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và đơn vị của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập , nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình Tuấn, đã hết sức tận tình, chu đáo trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự động viên của Gia đình, bè bạn và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này . Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Giàng A Dế
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 3 5. Kết cấu Luận văn .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề cho người lao động ................................................................................................................... 5 1.1.1. Một số vấn đề chung về lao động ........................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề ........................................................ 7 1.1.3. Vai trò và yêu cầu về đào tạo nghề cho lao động ................................. 10 1.1.4. Các hình thức đào tạo nghề ................................................................... 12 1.1.5. Hệ thống tổ chức đào tạo nghề .............................................................. 14 1.1.6. Nội dung của phát triển đào tạo nghề ................................................... 15 1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác phát triển đào tạo nghề .................. 20 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển đào tạo nghề cho lao động ............. 24 1.2.1. Kinh nghiệm về đào tạo nghề của một số địa phương trong nước ....... 24 1.2.2. Một số bài học cho huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ......................... 27 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 31 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................................................................... 34 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tuần Giáo ............................. 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 38 3.1.3. Tình hình sử dụng lao động huyện Tuần Giáo ..................................... 41 3.2. Thực trạng phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ....................................................................................... 45 3.2.1. Phát triển mạng lưới dạy nghề .............................................................. 45 3.2.2. Thực trạng phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề của huyện .... 46 3.2.3. Thực trạng phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ......... 48 3.2.4. Thực trạng phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề ....... 51 3.2.5. Thực trạng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề ............. 55 3.2.6. Đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề và các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo nghề .......................................................................................... 58 3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ................................................................... 63 3.4. Đánh giá chung về phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo ............................................................................................. 70 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 70 3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 71 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 74
  7. v CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN 4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đào tạo nghề cho lao động huyện .............................................................................................................. 76 Tuần Giáo....................................................................................................... 76 4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 76 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 77 4.2. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển công tác đào tạo nghề cho lao động huyện Tuần Giáo giai đoạn 2021 – 2025 ......................... 78 4.2.1. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước ......................................... 78 4.2.2. Về cơ chế, chính sách............................................................................ 78 4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề ................................. 79 4.2.4. Chú trọng các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo nghề ................. 80 4.2.5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người học và xã hội về vai trò của đào tạo nghề ....................................................... 81 4.2.6. Tăng cường liên kết giữa cơ sở dạy nghề gắn với doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động ............... 82 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83 4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 83 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Điện Biên.............................................................. 83 KẾT LUẬN .................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 90 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................... 93 PHỤC LỤC 3 ................................................................................................. 98
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CĐN Cao đẳng nghề CSĐTNN Cơ sở đào tạo nghề nghiệp CSVC Cơ sở vật chất GV Giảng viên, giáo viên GVDN Giáo viên dạy nghề GDNN Giáo dục nghề nghiệp GDTX Giáo dục thường xuyên HSSV Học sinh, sinh viên KT-XH Kinh tế - Xã hội LĐ Lao động TB -XH Thương binh - Xã hội SCN Sơ cấp nghề
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất huyện Tuần Giáo năm 2019 ....................... 37 Bảng 3.2. Dân số và lao động của huyện Tuần Giáo giai đoạn 2017-2019.... 41 Bảng 3.3. Tình hình đào tạo lao động trên địa bàn huyện .............................. 42 Bảng 3.4. Tình hình lao động của huyện phân theo trình độ học vấn ............ 43 Bảng 3.5. Tình hình lao động huyện Tuần Giáo phân theo độ tuổi ................ 43 Bảng 3.6. Tình hình lao động huyện Tuần Giáo phân theo giới tính ............. 44 Bảng 3.7. Tình trạng việc làm của lao động huyện Tuần Giáo ...................... 44 Bảng 3.8. Lao động của huyện Tuần Giáo phân theo nhóm ngành ................ 45 Bảng 3.9. Cơ cấu đào tạo phân theo ngành nghề năm 2019 ........................... 47 Bảng 3.10. Kết quả tuyển sinh theo hệ đào tạo giai đoạn 2017 - 2019 .......... 48 Bảng 3.11. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên của Trung tâm giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................... 49 Bảng 3.12. Đánh giá về phương pháp giảng dạy của giáo viên tại Trung tâm GDNN-GXTX huyện Tuần Giáo .................................................... 50 Bảng 3.13. Trình độ tin học và ngoại ngữ của cán bộ giáo viên Trung tâm GDNN - GDTX huyện Tuần Giáo .................................................. 51 Bảng 3.14: Rà soát chỉnh sửa chương trình, biên soạn giáo trình năm 2017 - 2019 ................................................................................................. 53 Bảng 3.15. Đánh giá về chương trình, giáo trình dạy nghề của Trung tâm GDNN-GXTX huyện Tuần Giáo .................................................... 54 Bảng 3.16. Các khoản chi ngân sách cho đào nghề năm 2018-2019.............. 55 Bảng 3.17: Hiện trạng cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo nghề huyện Tuần Giáo năm 2019 ................................................................................ 57 Bảng 3.18. Đánh giá về cơ sở vật chất và môi trường học tập ....................... 58 Bảng 3.19. Đánh giá về kết quả học tập tại của người học tại Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tuần Giáo .................................................... 62
  10. viii Bảng 3.20. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề của huyện Tuần Giáo ............................................................................. 69
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Các lý thuyết tăng trưởng gần đây chỉ ra rằng, một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa trên ít nhất ba trụ cột cơ bản: (i) áp dụng công nghệ mới, (ii) phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và (iii) nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, động lực quan trọng nhất của sự tăng trưởng kinh tế bền vững chính là những con người được đào tạo, đặc biệt là nhân lực có kỹ năng nghề cao. Trong những năm qua, Việt Nam luôn ở trong tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” do tâm lý chung của các gia đình luôn mong muốn con em mình được theo học ở bậc đại học. Chất lượng lao động nghề còn thấp, chưa ngang tầm khu vực, chưa đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vẫn còn khoảng cách giữa trình độ tay nghề của học sinh mới ra trường và nhu cầu của các doanh nghiệp. Trong khi đó học sinh phổ thông chưa được hướng nghiệp một cách khoa học, chưa thấy được sự cần thiết về kỹ năng nghề ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Tuần Giáo là huyện đông dân cư, nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, đại bộ phận người dân sống ở vùng nông thôn bằng nghề nông nghiệp; hầu hết người dân trong độ tuổi lao động chưa được đào tạo nghề. Thực tế cho thấy, trong thời gian qua, huyện Tuần Giáo đã đẩy mạnh công tác hỗ trợ đào tạo nghề, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, phát triển kinh tế hộ gia đình. Tuần Giáo đã tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết và bố trí kinh phí cho các hoạt động đào tạo nghề. Ưu tiên những đối tượng lao động là con em gia đình chính sách; người có công với cách mạng; người dân tộc thiểu số được tham gia học nghề và giới thiệu việc làm, nhằm đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại khu vực nông thôn. Hoạt động đào tạo nghề của huyện trong thời gian qua đã đạt được
  12. 2 những kết quả nhất định. Hiệu quả rõ nét nhất của công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở Tuần Giáo là người dân đã biết áp dụng những kiến thức, kỹ năng được học vào sản xuất nhằm nâng cao thu nhập và phát triển kinh tế hộ gia đình. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề hiện đang còn gặp nhiều khó khăn như: Nhận thức của người lao động về ngành nghề còn thấp, chưa nhất quán trong tư tưởng lựa chọn về ngành nghề lâu dài; Nguồn vốn dành cho lĩnh vực đào tạo nghề còn hạn hẹp, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu chưa đáp ứng yêu cầu. Bên cạnh đó, các cơ sở cũng như người lao động chưa nhận thức được rõ những lợi ích của công tác đào tạo nghề, vì thế việc hợp tác còn gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, trình độ học vấn của người lao động thấp, khả năng nhận thức không đồng đều nên việc tiếp thu kiến thức chưa hiệu quả. Thời gian đào tạo của các lớp dạy nghề lại ngắn, thực hành còn ít, thiếu các trang thiết bị máy móc thực hành. Cán bộ quản lý và giảng viên đào tạo nghề cũng còn thiếu và yếu. Nhu cầu về đào tạo của người dân chưa được đáp ứng,.. Xuất phát từ những bất cập và hạn chế đặt ra ở trên tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên” nhằm góp phần tìm ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế trong công tác đào tạo nghề cho lao động của Huyện trong giai đoạn tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác phát triển đào tạo nghề trên địa bàn huyện Tuần Giáo, nhằm đề xuất các giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện, góp phần cung cấp lực lượng lao động kỹ thuật có chất lượng đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động trong thời kỳ mới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề cho người lao động.
  13. 3 - Đánh giá thực trạng công tác phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển đào tạo nghề cho lao động của huyện Tuần Giáo giai đoạn 2021 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác phát triển đào tạo nghề cho lao động. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. 3.2.2. Phạm vi về thời gian Các tài liệu, số liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng được thu thập trong giai đoạn từ 2017-2019. Định hướng, giải pháp được tập trung xây dựng cho giai đoạn 2021-2025. 3.2.3. Phạm vi về nội dung Nghiên cứu, phân tích công tác phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 4.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn được thực hiện góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề liên quan đến nội dung nghiên cứu đề tài luận văn. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Những giải pháp đề xuất có căn cứ khoa học sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý đào tạo tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện Tuần Giáo và tỉnh Điện Biên trong công tác phát triển đào tạo nghề. Là tài liệu cho các cấp, các ngành, các địa phương khách tham khảo khi xây dựng chính sách
  14. 4 đào tạo nghề nói riêng các chính sách cho người lao động nói chung. Kết quả của nghiên cứu của đề tài còn là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên , học viên cao học trong nghiên cứu khoa học. 5. Kết cấu Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đào tạo nghề cho người lao động. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên - Chương 4: Một số giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
  15. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề cho người lao động 1.1.1. Một số vấn đề chung về lao động 1.1.1.1. Khái niệm về lao động và nguồn lao động Lao động là hoạt động có mục đích của con người trong quá trình sản xuất, con người sử công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết phục vụ cho lợi ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hoá và xã hội, là nhân tố quyết định của bất cứ quá trình sản xuất nào. Con người với lao động sáng tạo của mình đang là vấn đề trung tâm của phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, phải thực sự giải phóng sức sản xuất, khai thác có hiệu quả các tiềm năng thiên nhiên, trước hết giải phóng người lao động, phát triển kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người. (Quyết định số 947/QĐ-UBND, ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030) Theo Bộ Luật Lao động năm 2012, nguồn lao động là dân số có khả năng lao động về cả trí lực và thể lực. Hay nói cách khác đó là một phần dân cư đang làm việc hoặc không làm việc nhưng có khả năng lao động. Phần cơ bản của lao động là dân số trong độ tuổi lao động và được xác định bởi luật pháp của mỗi quốc gia. Đa số các nước trên thế giới độ tuổi lao động bắt đầu từ 14 đến 15 tuổi, còn tuổi về hưu trung bình là 60 đối với nữ và 65 đối với nam. Ở Việt Nam độ tuổi lao động được xác định đối với nam từ 15 đến 60, nữ từ 15 đến 55. (Trần Lê Hữu Nghĩa, 2010) 1.1.1.2. Vai trò của lao động Lao động có vai trò hết sức quan trọng, được thể hiện qua các mặt sau:
  16. 6 - Lao động là nguồn lực quan trọng, đảm bảo cho sự hoạt động của tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. - Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tham gia vào sản xuất lương thực, thực phẩm đảm bảo nuôi sống con người và cho xuất khẩu. - Trong thời kỳ CNH-HĐH thì phát triển công nghiệp chế biến là rất quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. Lao động là nguồn lực quan trọng tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản và các ngành nghề thủ công mỹ nghệ,... - Lao động là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn của các ngành trong nền kinh tế quốc dân. 1.1.1.3. Đặc điểm của lao động Việt Nam hiện nay Theo tổng cục thống kê Việt Nam, lao động nước ta hiện nay có một số đặc điểm sau đây: + Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, số lượng lao động tăng nhanh. Sơ bộ năm 2018, dân số Việt Nam là 95.562.435 người, chiếm 1,27% dân số thế giới. Trung bình mỗi năm, dân số Việt Nam tăng gần 1 triệu người và cũng có khoảng 1 triệu người gia nhập lực lượng lao động, điều này tạo ra áp lực khá lớn cho vấn đề tạo việc làm mới cho người lao động. + Phần lớn lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất về lao động ở các nước đang phát triển là đa số lao động làm nông nghiệp. Dân số ở khu vực nông thôn có xu hướng giảm, nhưng dân số vẫn chủ yếu tập chung ở khu vực nông thôn (chiếm trên 60%). Năm 2018, tỷ lệ dân số ở nông thôn là 65,3%. + Còn một bộ phận lớn lao động chưa được sử dụng. Việc đánh giá tình trạng chưa sử dụng hết lao động phải được xem xét qua các hình thức biểu hiện của thất nghiệp - thất nghiệp hữu hình và thất nghiệp trá hình. Vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta được xem là vấn đề kinh tế - xã hội rất tổng hợp và phức tạp. Trên phạm vi rộng, giải quyết việc
  17. 7 làm bao gồm những vấn đề liên quan đến phát triển nguồn lực và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực; còn theo phạm vi hẹp, giải quyết việc làm chủ yếu hướng vào đối tượng và mục tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp, khắc phục tình trạng thiếu việc làm, nâng cao hiệu quả việc làm và tăng thu nhập. + Người lao động cần cù, chịu khó, sáng tạo và có kinh nghiệm sản xuất khá phong phú, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật; Tuy nhiên, lao động có trình độ kỹ thuật cao còn ít. + Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp; nhiều lao động chưa được qua đào tạo (chiếm khoảng 75%). Quỹ thời gian lao động còn chưa sử dụng hết; thu nhập của lao động chưa cao. Thực tế cho thấy, tình hình thiếu việc làm ở khu vực nông thôn hiện đang rất gay gắt: ngoài thời gian nông nhàn chưa được tận dụng (khoảng 35% thời gian lao động nông nghiệp), còn nhiều thanh niên hằng năm đến tuổi lao động không có việc làm. Tình trạng lao động nông thôn kéo ra thành phố tìm việc làm ngày càng tăng đang gây ra rất nhiều khó khăn cho thành phố. Rõ ràng là rất cần tạo thêm nhiều việc làm cho lao động, thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu lao động: giảm lao động sản xuất nông nghiệp, tăng lao động kinh doanh các ngành nghề ngay tại địa phương. 1.1.2. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề 1.1.2.1. Khái niệm nghề và chuyên môn Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Còn chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những sản phẩm theo hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người như giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội.
  18. 8 1.1.2.2. Khái niệm đào tạo nghề Hiện nay, có nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (còn được gọi là dạy nghề): Tổ chức LĐ quốc tế (ILO - International Labour Organization) có định nghĩa “Đào tạo nghề là cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghề nghiệp họ được giao”. Theo Luật Đào tạo nghề năm 2006 thì: “Đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học”. - Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp được giao. Đào tạo nghề được hiểu là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho người lao động làm cho lao động trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Đây là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể hành nghề một cách có hiệu quả và năng suất. Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm một nghề nhất định. Mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng đi tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  19. 9 Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau, đó là: - Hoạt động dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền thụ những kiến thức về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp. - Hoạt động học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của người LĐ để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định (Ngọc Thị Hoài Thương, 2013). Tại Điều 3 trong Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014, đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Hay nói theo cách khác, đào tạo nghề là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức đến người học nghề để hình thành và phát triển một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có nhu cầu quốc gia, nhu cầu doanh nghiệp và nhu cầu bản thân người học nghề. 1.1.2.3. Khái niệm về phát triển đào tạo nghề cho lao động Phát triển đào tạo nghề cho lao động, đặc biệt là lao động nông thôn đã và đang là một hướng đi đúng đắn, góp phần nâng cao năng suất lao động và gia tăng thu nhập cho người lao động ở khu vực nông thôn nói riêng và toàn xã hội nói chung. Đào tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp. Phát triển đào tạo nghề cho lao động là quá trình phát triển cả hoạt động dạy và học nghề cho người lao động để nâng cao trình độ nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có nhu cầu quốc gia, nhu cầu doanh nghiệp và nhu cầu bản thân người học nghề. Như vậy, có thể hiểu phát triển đào tạo nghề cho lao động bao gồm phát triển mạng lưới dạy nghề, phát triển quy mô và cơ cấu đào tạo nghề; Phát triển nguồn nhân lực cho đào tạo nghề gồm cán bộ quản lý và đội ngũ giáo
  20. 10 viên dạy nghề; Phát triển chương trình, học liệu đào tạo nghề; Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề; Phát triển phương thức đào tạo nghề; cũng như các biện pháp đảm bảo chất lượng cho đào tạo nghề tại địa phương. 1.1.3. Vai trò và yêu cầu về đào tạo nghề cho lao động Từ sau khi thực hiện cơ chế đổi mới, đất nước ta đã có những thay đổi rất cơ bản. Có thể kể ra những tiến bộ nổi bật nhất của nông nghiệp và nông thôn trong những năm qua như: sản lượng nông sản xuất khẩu đứng thứ hạng cao trên thế giới; ngành nghề tiểu thủ công được bảo tồn và phát triển, tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ ngày càng tăng cao, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm đi, v.v… Tuy nhiên, năng suất, chất lượng của sản phẩm hàng hóa vẫn còn thấp xa so với tiềm năng cũng như so với một số nước trong khu vực. Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động, đặc biệt là lao động trong nông thôn nhằm tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống. Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động từ đào tạo theo năng lực sẵn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương. Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình (Quyết định số 299/QĐ-UBND, ngày 17/4/2017 của UBND huyện Tuần Giáo về việc ban hành Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực huyện Tuần Giáo đến năm 2020). Vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế xã hội: - Tạo ra một lực lượng lao động có trình độ lành nghề cao đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Đào tạo nghề trang bị cho người lao động những tri thức nghề nghiệp cần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2