intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển sản xuất hoa ở huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đề tài này sẽ cung cấp thêm cơ sở khoa học cho việc đề ra giải pháp nhằm phát triển sản xuất hoa; giữ gìn các văn hoá cổ truyền và nâng cao đời sống cho nhân dân địa phương góp phần đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn và hội nhập kinh tế quốc tế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển sản xuất hoa ở huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN PHẠM VĂN LUYẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HOA Ở HUYỆN HOÀNH BỒ - TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN PHẠM VĂN LUYẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HOA Ở HUYỆN HOÀNH BỒ - TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Đình Thao THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Phạm Văn Luyến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và QTKD Thái Nguyên; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo PGS- TS. Trần Đình Thao khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện nông nghiệp Việt Nam đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban chuyên môn thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả luận văn Phạm Văn Luyến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. ..........................................................3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HOA .............................................................................................5 1.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất hoa ...............................................................5 1.1.1 Khái niệm về phát triển ......................................................................................5 1.1.2 Khái niệm về sản xuất ........................................................................................8 1.1.3 Nội dung phát triển sản xuất hoa .......................................................................9 1.1.4 Đặc điểm về sản xuất hoa.................................................................................10 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất hoa ..........................................15 1.2 Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất hoa ..........................................................19 1.2.1 Tình hình phát triển sản xuất hoa ở nước ta hiện nay ......................................19 1.2.2 Chủ trương, chính sách phát triển sản xuất hoa ở nước ta ...............................21 1.2.3 Kinh nghiệm phát triển sản xuất hoa ở một số vùng trong nước .....................22 1.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Hoành Bồ, Quảng Ninh. .....................24 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................26 2.1 Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................26 2.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.1 Nội dung tiếp cận .............................................................................................26 2.2.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................28 2.2.3 Phương pháp thu thập thông tin số liệu ...........................................................28 2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................32 2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..............................................................................32 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................34 3.1 Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ..............................................................................................................34 3.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện Hoành Bồ .........................................................34 3.1.2 Tình hình cơ bản về đất đai của huyện Hoành Bồ ...........................................38 3.1.3 Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Hoành Bồ ..................................41 3.1.4 Tình hình cơ bản về kinh tế của huyện Hoành Bồ ...........................................42 3.1.5 Tình hình cơ sở vật chất - hạ tầng của huyện Hoành Bồ .................................45 3.2 Thực trạng sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ......................47 3.2.1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ ..........47 3.2.2 Tình hình huy động và sử dụng nguồn lực cho sản xuất hoa ...........................50 3.2.3 Công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất hoa .......................................................55 3.2.4 Dịch vụ cung ứng giống, vật tư sản xuất hoa ...................................................60 3.2.5 Chi phí và hiệu quả sản xuất hoa ở các hộ điều tra tại huyện Hoành Bồ.........62 3.2.6 Hệ thống phân phối hoa ở huyện Hoành Bồ ....................................................65 3.2.7 Biến động giá hoa.............................................................................................69 3.2.8 Ma trận SWOT cho phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ ..................71 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HOA TẠI HUYỆN HOÀNH BỒ ...........................................................................................74 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ ..................................................................................................................74 4.2 Một số giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ ............75 4.2.1 Quy hoạch phát triển sản xuất hoa ...................................................................75 4.2.2 Huy động nguồn lực để sản xuất hoa ...............................................................76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.2.3 Đẩy mạnh công tác khuyến nông và việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất hoa ............................................................................................78 4.2.4 Mở rộng thị trường và hoàn thiện kênh tiêu thụ hoa .......................................82 4.2.5 Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho sản xuất hoa .........................83 4.2.6 Một số giải pháp khác ......................................................................................83 4.3 Đề xuất, kiến nghị ...............................................................................................84 4.3.1 Đối với Nhà nước .............................................................................................84 4.3.2 Đối với chính quyền địa phương ......................................................................84 4.3.3 Đối với hộ nông dân .........................................................................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88 PHỤ LỤC .................................................................................................................90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CNH, HĐH : Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá DN : Doanh nghiệp DT : Diện tích DV : Dịch vụ GB : Giá bán GM : Giá mua GO : Giá trị sản xuất IC : Chi phí trung gian NN : Nông nghiệp QH : Quy hoạch QMSX : Quy mô sản xuất TH : Thực hiện THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân VA : Giá trị gia tăng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Nội dung thu thập số liệu thứ cấp .............................................................28 Bảng 2.2. Nội dung thu thập số liệu sơ cấp ..............................................................30 Bảng 2.3. Mẫu điều tra các hộ trồng hoa ở huyện Hoành Bồ ...................................31 Bảng 2.4. Mẫu điều tra các cơ sở kinh doanh hoa của huyện Hoành Bồ theo địa điểm kinh doanh ......................................................................................31 Bảng 2.5. Mẫu điều tra các nhà cung ứng giống, vật tư cho sản xuất hoa ở huyện Hoành Bồ .................................................................................................31 Bảng 3.1. Tổng hợp các loại đất chính trên địa bàn huyện Hoành Bồ .....................39 Bảng 3.2. Tình hình sử dụng đất của huyện Hoành Bồ, 2012 - 2014 .......................40 Bảng 3.3. Kết quả phát triển kinh tế của huyện Hoành Bồ, 2012 - 2014 .................44 Bảng 3.4. Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Hoành Bồ, 2014 ...............................45 Bảng 3.5. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch đất trồng hoa của huyện Hoành Bồ, 2012-2014 ................................................................................................48 Bảng 3.6. Diện tích một số loại hoa chủ yếu của huyện Hoành Bồ, 2012 - 2014 ....49 Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại hoa chủ yếu của huyện Hoành Bồ, 2012 - 2014 ............................................................................50 Bảng 3.8. Phân loại đất trồng hoa của các hộ điều tra theo nguồn gốc, 2014 ..........51 Bảng 3.9. Đặc điểm lao động của các hộ trồng hoa huyện Hoành Bồ, 2014............53 Bảng 3.10. Tình hình huy động vốn đầu tư sản xuất hoa của các nhóm hộ điều tra, 2014........................................................................................ 54 Bảng 3.11. Nguồn cung ứng giống hoa cho các hộ điều tra ở huyện Hoành Bồ, 2014 60 Bảng 3.12. Nguồn cung ứng vật tư cho các hộ trồng hoa ở huyện Hoành Bồ, 2014 ...... 61 Bảng 3.13. Chi phí cho sản xuất hoa Lay ơn của các nhóm hộ điều tra ở huyện Hoành Bồ, 2014 .......................................................................................62 Bảng 3.14. Chi phí cho sản xuất hoa Hồng của các nhóm hộ điều tra ở huyện Hoành Bồ, 2014 ...................................................................................................62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.15. Chi phí cho sản xuất hoa Cúc của các nhóm hộ điều tra ở huyện Hoành Bồ, 2014 ...................................................................................................63 Bảng 3.16. Chi phí cho sản xuất hoa đồng tiền của các nhóm hộ điều tra ở huyện Hoành Bồ, 2014 .......................................................................................63 Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất hoa của các nhóm hộ điều tra ở huyện Hoành Bồ, 2014 .......................................................................................64 Bảng 3.18. Tình hình phân phối hoa của huyện Hoành Bồ qua các kênh, 2014 ....67 Bảng 3.19. Giá hoa của huyện Hoành Bồ trên thị trường, 2011 - 2014 ..................70 Bảng 3.20. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của ngành .............71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Hoành Bồ năm 2014 ..........................................43 Biểu đồ 3.2. Nguồn thông tin kỹ thuật cho các hộ trồng hoa ...................................59 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu thị trường tiêu thụ hoa, 2014 ....................................................66 Biểu đồ 3.4. Kênh phân phối hoa của huyện Hoành Bồ, 2014 .................................67 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Nội dung tiếp cận phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ .............27 Sơ đồ 3.1. Các kênh tiêu thụ hoa...............................................................................66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trồng hoa là một trong những ngành nghề truyền thống ở nhiều địa phương Việt Nam. Việc trồng hoa không chỉ đem lại giá trị kinh tế và tinh thần cao mà nó còn tạo điều kiện để khai thác tiềm năng và lợi thế về nguồn lực của địa phương, góp phần tạo nên cảnh quan đẹp, mang sắc thái nhân văn. Làng hoa ở Việt Nam thường được hình thành ở vùng ven của các đô thị loại trung bình và lớn, như một phần của vành đai xanh, nhằm cung cấp hoa tươi cho cá nhân, gia đình và các cơ quan. Tuy nhiên, điều ghi nhận là một số làng hoa đang bị thu hẹp diện tích dần do sự mở rộng đô thị và các khu công nghiệp, người trồng hoa thường có thu nhập không ổn định do nhiều yếu tố thời tiết bất thường, chậm đổi mới chủng loại, kỹ thuật trồng, đầu ra của thị trường bị cạnh tranh, … Cái thiếu sót nhất hiện nay là chúng ta chưa có một định hướng rõ ràng trong quy hoạch phát triển các làng hoa nói chung và trong sản xuất, tiêu thụ hoa nói riêng. Hiện nay, công nghệ trồng hoa ở một số nước như Pháp, Hà Lan, Đài Loan, Trung Quốc... đều đạt đến trình độ rất cao, trong đó giống và biện pháp kỹ thuật là hai yếu tố quan trọng luôn được quan tâm hàng đầu. Những năm gần đây, các nhà khoa học rất thành công trong việc chọn, tạo ra các giống hoa mới đạt năng suất cao, phẩm chất tốt, màu sắc đa dạng làm thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Hoa là sản phẩm đặc biệt mang ý nghĩa văn hóa - xã hội và tâm linh. Từ xa xưa, con người chúng ta đã có nhu cầu thưởng thức và nhu cầu về tâm linh. Cho nên, trên thị trường hoa ngoài việc sản xuất để phục vụ tiêu dùng thì việc sản xuất hoa còn mang ý nghĩa xã hội, tâm linh. Khi một xã hội phát triển về kinh tế và văn hóa, thì nhu cầu thưởng ngoạn các loại hình nghệ thuật có cơ hội mở rộng và nâng cao. Do vậy, trong xã hội phát triển ngày nay nhu cầu tiêu dùng hoa ngày càng tăng cao. Hoa Hoành Bồ đã tạo dựng được vị thế của mình không chỉ ở góc độ đóng góp cho sự hình thành nên cảnh quan tươi đẹp của huyện ven đô mà nó còn được khẳng định ở góc độ là một sản phẩm kinh tế hàng hóa có giá trị ngày càng cao trên thị trường. Sự phát triển của ngành hoa Hoành Bồ trong 15 năm gần đây đã có sự
  13. 2 phát triển nhanh chóng cả về lượng và về chất. Sự phát triển của ngành hoa ở huyện Hoành Bồ trong những năm qua có sự đóng góp to lớn của người trồng hoa, sự vận động của các tác nhân trong ngành. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và sự tác động từ nhiều phía của chính quyền các cấp với các chủ trương, định hướng phát triển thông qua các chính sách hỗ trợ, khuyến khích bằng chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao, chương trình nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tiễn, chương trình tín dụng, chính sách khuyến khích xuất khẩu. Tuy ngành đạt được những kết quả vượt trội trong những năm qua, nhưng sản xuất hoa Hoành Bồ đang đối diện nhiều vấn đề nan giải đó là hoa của Hoành Bồ chủ yếu vẫn tiêu thụ nội địa là chính, khả năng liên kết, hợp tác để cùng phát triển giữa các nhà sản xuất, giữa sản xuất với thị trường, giữa khoa học và thực tiễn sản xuất, giữa cơ chế nhà nước với đời sống và tính chất nhỏ lẻ manh mún còn thể hiện rất rõ theo lối sản xuất tự phát của các nông hộ. Việt Nam gia nhập WTO, nông nghiệp Việt Nam nói chung và ngành hoa Hoành Bồ nói riêng sẽ gặp những cơ hội và thách thức to lớn. Vậy làm thế nào để sản xuất hoa Hoành Bồ phát triển mạnh theo hướng công nghiệp, trở thành ngành kinh tế chủ lực trong tương lai? Để góp phần giải đáp câu hỏi này, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu phát triển sản xuất hoa ở huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh”. Nghiên cứu đề tài này sẽ cung cấp thêm cơ sở khoa học cho việc đề ra giải pháp nhằm phát triển sản xuất hoa; giữ gìn các văn hoá cổ truyền và nâng cao đời sống cho nhân dân địa phương góp phần đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn và hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất hoa, qua đó đề xuất những giải pháp phát triển sản xuất hoa trước mắt cũng như lâu dài trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất hoa. - Đánh giá thực trạng sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
  14. 3 - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất những giải pháp phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: + Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề kinh tế có liên quan đến phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. + Đối tượng tiếp cận là các hộ trồng hoa, các cơ sở kinh doanh hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh, trong đó tập trung vào các xã, thị trấn có nghề trồng hoa phát triển là thị trấn Trới, xã Sơn Dương và xã Lê Lợi. + Về thời gian: Số liệu nghiên cứu của đề tài là số liệu thống kê và điều tra qua 3 năm (từ năm 2012 đến năm 2014). +Về nội dung Nghiên cứu thực trạng sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. Trong đó, tập trung vào 4 loại hoa chủ yếu là hoa lay ơn, hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền. Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất hoa của huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh trong trong những năm tiếp theo. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. - Ý nghĩa khoa học: + Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận để phát triển sản xuất hoa tại huyện Hoành Bồ; + Là cơ sở khoa học cho việc sản xuất, tiêu thụ hoa tài Hoành Bồ một cách ổn định, bền vững - Ý nghĩa thực tiễn: + Hướng cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất, kinh doanh hoa thực hiện việc sản xuất hoa ổn định, bền vững, hiệu quả về kinh tế, nâng cao đời sống, thu nhập...
  15. 4 + Góp phần cải thiện đời sống cho những người trồng hoa, nhất là nông dân khu vực nông thôn. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn bao gồm 4 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất hoa. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu. Chƣơng 4: Giải pháp nhằm phát triển sản xuất hoa tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.;
  16. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HOA 1.1 Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất hoa 1.1.1 Khái niệm về phát triển 1.1.1.1 Các khái niệm * Khái niệm về phát triển: Trong thời đại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển. Raaman Weitz cho rằng „„phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội”. Ngân hàng thế giới đưa ra khái niệm có ý nghĩa rộng lớn hơn, bao gồm những thuộc tính quan trọng liên quan đến hệ thống giá trị của con người, đó là “sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân để củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người trong mối quan hệ với Nhà nước, với cộng đồng,...”. Lưu Đức Hải cho rằng phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật, văn hoá,v.v...Bùi Ngọc Quyết có khái niệm phát triển hay nói một cách đầy đủ hơn là phát triển kinh tế xã hội của con người là quá trình nâng cao về đời sống vật chất và tinh thần bằng phát triển sản xuất, tăng cường chất lượng các hoạt động văn hoá. Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển, nhưng tựu trung lại các ý kiến cho rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị của con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân. 1.1.1.2 Các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế - Lý thuyết tăng trưởng của trường phái cổ điển Theo các nhà kinh tế, lý thuyết tăng trưởng kinh tế cổ điển là các học thuyết và mô hình lý luận về tăng trưởng kinh tế với hai đại diện tiêu biểu là A.Smith và D.Ricacdo.
  17. 6 A.Smith (1723 - 1790) là nhà kinh tế học người Anh, lần đầu tiên nghiên cứu lý luận tăng trưởng kinh tế một cách thống nhất. Với các tác phẩm“ Bàn về của cải”. Ông cho rằng tăng trưởng kinh tế là tăng đầu ra tính theo bình quân đầu người, đồng thời đã mô tả các nhân tố tăng trưởng kinh tế như sau: Y = F (K, L, N, T) Trong đó: Y: Là tổng sản phẩm xã hội K: Là khối lượng tư bản được sử dụng L: Lượng lao động N: Đất đai và điều kiện tự nhiên được huy động vào sản xuất T: Tiến bộ kỹ thuật D.Ricacdo (1772-1823) là nhà kinh tế học người Anh, đã kế thừa một cách xuất sắc A.Smith. Ông có hàng loạt các lý thuyết kinh tế: Lý thuyết giá trị lao động, Lý thuyết về tiền lương, lợi nhuận, địa tô, lý thuyết về tư bản, lý thuyết về tín dụng và tiền tệ, lý thuyết thực hiện và khủng hoảng kinh tế, lý thuyết lợi thế so sánh. Hàm sản xuất Cobb - Douglas đã ra đời trong thời kỳ này: Y = AKα Lβ. Trong đó: Y: là đầu ra A: Là hệ số tỷ lệ giá α, β: Là hệ số của tư bản và lao động, là độ co giãn của Y đối với K và L - Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của Harrod - Domar Dựa vào tư tưởng của Keynes, hai nhà kinh tế học Mỹ là Harrod và Domar đã cùng đưa ra một mô hình. Mô hình giải thích mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu về vốn. Mô hình chỉ ra sự tăng trưởng là do kết quả tương tác giữa tiết kiệm với đầu tư và đầu tư là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế. - Lý thuyết về các giai đoạn phát triển kinh tế của W. Rostow Theo ông thì quá trình phát triển kinh tế của một nước phải trải qua 5 giai đoạn: + Giai đoạn xã hội truyền thống: Đặc trưng cơ bản của giai đoạn này là sản xuất nông nghiệp giữ vai trò chủ yếu, năng suất lao động thấp. + Giai đoạn chuẩn bị cất cánh: Giai đoạn xuất hiện các điều kiện cần thiết để cất cánh.
  18. 7 + Giai đoạn cất cánh: Những yếu tố cơ bản cần thiết cho sự cất cánh là tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư tăng từ 5 - 10%; xây dựng các ngành công nghiệp và nông nghiệp có khả năng phát triển nhanh, giữ vai trò đầu tầu; phải xây dựng bộ máy chính trị - xã hội để tạo điều kiện phát huy năng lực của các khu vực hiện đại và tăng cường quan hệ kinh tế đối ngoại. + Giai đoạn trưởng thành: Có nhiều ngành công nghiệp mới phát triển hiện đại, nông nghiệp được cơ giới hoá đạt năng suất lao động cao. Tỷ lệ đầu tư chiếm 10- 20% trong GNP. + Giai đoạn mức tiêu dùng cao. - Lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých từ bên ngoài” Lý thuyết này là do nhiều nhà kinh tế học tư sản, trong đó có PaulA. Samuelson đưa ra. Theo lý thuyết này để tăng trưởng kinh tế nói chung phải có bốn nhân tố là nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ cấu tư bản và kỹ thuật. Nhìn chung, ở các nước đang phát triển thì bốn nhân tố trên đều khan hiếm, việc kết hợp chúng đều trở ngại. Do đó, muốn phát triển phải có “cú huých từ bên ngoài” nhằm phá “cái vòng luẩn quẩn” ở nhiều điểm. Điều này có nghĩa là phải có đầu tư của nước ngoài vào các nước đang phát triển. 1.1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng và phát triển kinh tế - Các chỉ tiêu dùng để tính toán và đánh giá sự tăng trưởng kinh tế gồm tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Để phản ánh nhịp độ tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu tỷ lệ tăng GNP hoặc tỷ lệ tăng GDP (GDP và GNP thực tế) thời kỳ sau so với thời kỳ trước. - Chỉ tiêu: GDP bình quân đầu người, GNP bình quân đầu người. - Các chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi cơ cấu kinh tế - Xã hội. + Các chỉ tiêu xã hội của phát triển: chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, trình độ học vấn của dân cư. + Các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế: Chỉ số cơ cấu ngành trong GDP, chỉ số cơ cấu ngành trong hoạt động ngoại thương, chỉ số tiết kiệm và mức đầu tư, tỷ lệ dân số đô thị và nông thôn. + Chỉ số phát triển con người (HDI).
  19. 8 1.1.2 Khái niệm về sản xuất Sản xuất là quá trình phối hợp và điều hoà các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ (đầu ra). Nếu giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ sử dụng đầu vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra bằng một hàm sản xuất: Q= f(X1, X2,...Xn) Trong đó: Q: là biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất định. X1, X2, ...Xn : là lượng của một yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất. Ta cần chú ý mối quan hệ giữa yếu tố và sản phẩm: + Sản phẩm cận biên (MP) của yếu tố đầu vào thay đổi. Đây là sự biến đổi lượng đầu ra do tăng thêm chút ít yếu tố đầu vào thay đổi được biểu thị bằng đơn vị riêng của nó. Khi sản phẩm cận biên bằng 0 thì tổng sản phẩm là lớn nhất. + Sản phẩm bình quân (AP) của yếu tố đầu vào thay đổi. Đem chia tổng sản phẩm có số lượng yếu tố đầu vào thay đổi ta sẽ có AP. Khi một yếu tố đầu vào được sử dụng ngày một nhiều hơn, mà các yếu tố đầu vào khác không thay đổi thì mức tăng tổng sản phẩm ngày càng nhỏ đi. * Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất: + Vốn sản xuất: Là những tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, kho tàng, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật. Vốn đối với quá trình sản xuất là vô cùng quan trọng. Trong điều kiện năng suất lao động không đổi thì tăng tổng số vốn sẽ dẫn đến tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hoá. Tuy nhiên, trong thực tế việc tăng thêm sản lượng hàng hoá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Chẳng hạn chất lượng lao động, trình độ kỹ thuật. + Lực lượng lao động: Là yếu tố đặc biệt quan trọng của quá trình sản xuất. Mọi hoạt động sản xuất đều do lao động của con người quyết định, nhất là người lao động có trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ năng lao động. Do đó, chất lượng lao động quyết định kết quả và hiệu quả sản xuất.
  20. 9 + Đất đai: Là yếu tố sản xuất không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngành nông nghiệp, mà còn rất quan trọng với sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Đất đai là yếu tố cố định lại bị giới hạn bởi qui mô, nên người ta phải đầu tư thêm vốn và lao động trên một diện tích nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai. Các loại tài nguyên khác trong lòng đất như khoán sản, tài nguyên rừng, biển và tài nguyên thiên nhiên đều là những đầu vào quan trọng của sản xuất. + Khoa học công nghệ: Quyết định đến sự thay đổi năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới được ứng dụng trong sản xuất đã giải phóng được lao động nặng nhọc, độc hại cho người lao động và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh tế của xã hội. + Ngoài ra còn có một số yếu tố khác: Quy mô sản xuất, các hình thức tổ chức sản xuất, mối quan hệ sân đối tác động qua lại lẫn nhau giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm,v.v...cũng có tác động tới quá trình sản xuất. 1.1.3 Nội dung phát triển sản xuất hoa Sản xuất là quá trình kết hợp tư liệu sản xuất với sức lao động để tạo ra sản phẩm. Phát triển sản xuất được coi là một quá trình tăng tiến về qui mô (sản lượng) và hoàn thiện về cơ cấu. Như vậy, phát triển sản xuất hoa là một quá trình tăng tiến về qui mô sản xuất hoa (sản lượng hoa) và hoàn thiện về cơ cấu chủng loại hoa. Trong cơ chế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế khi tiến hành phát triển sản xuất phải lựa chọn ba vấn đề kinh tế cơ bản đó là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Những vấn đề này liên quan đến việc xác định thị trường và phân phối sản phẩm đúng đắn để kích thích sản xuất phát triển. Phát triển sản xuất cũng được coi là một quá trình tái sản xuất mở rộng, trong đó qui mô sản xuất sau lớn hơn quy mô sản xuất trước trên cơ sở thị trường chấp nhận. Như vậy, các doanh nghiệp phải có các chiến lược kinh doanh phù hợp. Trong đó các chiến lượng về sản phẩm: Phải xác định được số lượng, cũng như chất lượng của sản phẩm, xác định chu kỳ sống của sản phẩm. Phải có chiến lược đầu tư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1