intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

40
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Lục Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP THỊ THU HIỀN QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN- 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP THỊ THU HIỀN QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN NHUẬN KIÊN THÁI NGUYÊN- 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Nhuận Kiên, Trường đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Giáp Thị Thu Hiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ thường xuyên của các thầy cô giáo Trường đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên, sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Khoa sau đại học cũng như các khoa khác trong trường. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Nhuận Kiên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn Trong quá trình thực hiện Luận văn ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý anh, chị và ban lãnh đạo Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp huyện Lục Nam, Phòng Tài chính và Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Chi cục thống kê, UBND xã Lan Mẫu, UBND xã Yên Sơn và UBND thị trấn Đồi Ngô huyện Lục Nam đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát để có dữ liệu viết luận văn. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn ! Lục Nam, ngày tháng 3 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Giáp Thị Thu Hiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 10 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 10 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 11 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài......................................................... 12 4. Đóng góp của luận văn ................................................................................ 12 5. Kết cấu nội dung luận văn........................................................................... 13 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ...................................................... 14 1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .................. 14 1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ .................................... 14 1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................... 15 1.1.3. Vai trò của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong quá trình đầu tư xây dựng của dự án ..................................................................................... 16 1.1.4. Nội dung quản lý bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư.... 17 1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ................ 19 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý bồi thường GPMB ........................................ 23 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý bồi thường GPMB của một số địa phương ở Việt Nam ................................................................................................................. 23 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang trong quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án......................................... 26 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33 2.3.1. Các nội dung đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng........ 33 2.3.2. Các chỉ tiêu cụ thể ................................................................................. 34 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG....................................................................................... 35 3.1. Khái quát đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................... 35 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 37 3.1.3. Nhận xét đánh giá những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội đến sự phát triển và đô thị hóa của huyện Lục Nam....................... 43 3.2. Thực trạng quản lý bồi thường GPMB đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ....................................................................................... 44 3.2.1. Về lập kế hoạch giải phóng mặt bằng ................................................... 44 3.2.2. Về tổ chức bộ máy và huy động nguồn lực để giải phóng mặt bằng.... 46 3.2.3 . Về triển khai quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng áp dụng tại huyện Lục Nam ................................................................... 48 3.2.4. Giải quyết tồn tại, vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................................................................................................................. 50 3.2.5. Công tác, kiểm tra, giám sát trong quá trình giải phóng mặt bằng ....... 50 3.2.6. Kết quả chung, những thuận lợi và khó khăn trong công tác bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Lục Nam .............. 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3. Thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với 02 dự án lựa chọn nghiên cứu trên địa bàn huyện Lục Nam ............................................... 57 3.3.1. Khái quát chung về 02 dự án nghiên cứu đề tài .................................... 57 3.3.2. Nội dung triển khai công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện 02 dự án chọn điều tra nghiên cứu .......................................................... 59 3.3.3. Đánh giá chung về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Lục Nam thông qua 02 dự án .................................................. 74 3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Lục Nam................................ 78 3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 78 3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 78 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Lục Nam ............................................................................................... 81 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 81 3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 82 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 83 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TẠI HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG....................................................................................... 84 4.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. ............................................... 84 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 85 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 86 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ...................................................... 87 4.2.1. Đổi mới cách thức triển khai, hoàn thiện cơ chế chính sách của dự án đến người dân đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. ........................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2.2. Tăng cường tuyên truyền, vận động và sự vào cuộc của các cấp các ngành đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .......................................... 90 4.2.3. Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý của nhà nước về đất đai và năng lực cán bộ, nhà đầu tư làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ................. 92 4.3. Đề nghị ..................................................................................................... 96 4.3.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 96 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Giang ............................................................. 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Ký hiệu 1 Bồi thường BT 2 Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa CNH-HĐH 3 Giấy chứng nhận GCN 4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GCNQSDĐ 5 Giải phóng mặt bằng GPMB 6 Hội đồng nhân dân HĐND 7 Uỷ ban nhân dân UBND Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng tổng hợp dự án, tiến độ thực hiện công tác GPMB của huyện Lục Nam giai đoạn từ năm 2014-2018 ........................................... 54 Bảng 3.2 Khái quát các thông tin cơ bản của 02 dự án chọn điều tra nghiên cứu trên địa bàn huyện Lục Nam ........................................................... 59 Bảng 3.3 Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ địa phương về mức độ đầy đủ và kịp thời của thông báo thu hồi đất tại huyện Lục Nam.............. 61 Bảng 3.4 Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về nội dung công tác GPMB, tính công khai minh bạch và cách thức thông báo địa điểm thu hồi đất của thông báo thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng .... 62 Bảng 3.5 Ý kiến đánh giá của hộ dân về mức độ rõ ràng của công tác thông báo thu hồi đất, bồi thường GPMB trên địa bàn huyện Lục Nam......... 62 Bảng 3.6:Xác định đối tượng được bồi thường và không được bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Lan Sơn và Nhà máy nhựa Khải Hồng Việt Nam( Dự án 1), dự án Khu đô thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô huyện Lục Nam( Dự án 2) ................................................................................................. 64 Bảng 3.7 Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường GPMB của 02 Dự án ........................... 67 Bảng 3.8 Tổng hợp so sánh giữa Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành và giá đất được phê duyệt cụ thể để tính toán bồi thường GPMB tại 02 dự án chọn nghiên cứu đề tài ............................................................... 69 Bảng 3.9 Bảng tổng hợp phương án bồi thường, hỗ trợ về đất của 02 dự án chọn điều tra, nghiên cứu......................................................................... 70 Bảng 3.10 Tổng hợp đánh giá của người dân về đơn giá bồi thường khi giải phóng mặt bằng tại 02 dự án chọn điều tra nghiên cứu .................. 64 Bảng 3.11 Kết quả thu hồi đất và bồi thường GPMB của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Lan Sơn và Nhà máy nhựa Khải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Hồng Việt Nam ............................................................................... 64 Bảng 3.12 Kết quả thu hồi đất và bồi thường GPMB của dự án Khu đô thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam ................................ 68 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 3.1 Bản đồ địa chính của huyện Lục Nam ............................................. 35 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu đất đai năm 2018 của huyện Lục Nam............................ 38 Sơ đồ 3.1 Thành phần tham gia công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Lục Nam ............................................................................... 46 Sơ đồ 3.2 Quy trình thực hiện bồi thường GPMB tại huyện Lục Nam .......... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 10 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với việc phát triển hạ tầng kinh tế thì đô thị hóa đã trở thành một xu thế tất yếu của sự phát triển, nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích mở rộng phát triển đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư, khu du lịch- dịch vụ, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác phục vụ cho sự phát triển kinh tế- xã hội cũng như đảm bảo quốc phòng, an ninh ngày càng tăng. Thực tế đã nẩy sinh nhiều bất cập trong công tác bồi thường GPMB. Các văn bản hướng dẫn thực hiện thường xuyên thay đổi gây khó khăn cho việc xác định mức độ bồi thường cũng như giá bồi thường. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ về lợi ích giữa nhà đầu tư cần sử dụng đất với người có đất bị thu hồi. Việc quy định giá đất thấp so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tuy có tác động tích cực tới việc khuyến khích nhà đầu tư nhưng lại gây ra những phản ứng gay gắt của những người có đất bị thu hồi. Giá đất bồi thường, hỗ trợ nhìn chung chưa sát giá thị trường trong điều kiện bình thường, trong nhiều trường hợp quá thấp so với giá đất cùng loại chuyển nhượng thực tế. Còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; chưa làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giải thích cho nhân dân hiểu rõ quy định của pháp luật; còn né tránh, thiếu cương quyết, không giải quyết dứt điểm, làm cho việc GPMB bị dây dưa kéo dài nhiều năm. Để thực hiện công tác bồi thường GPMB được nhanh chóng, kịp thời chính xác và hài hoà lợi ích giữa nhà nước, các tổ chức phát triển kinh tế và người dân có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư đang là vấn đề khó khăn và phức tạp. Qua tìm hiểu đánh giá cho thấy, cơ bản việc thực hiện công tác bồi thường GPMB các dự án trên địa bàn huyện Lục Nam nói riêng và trong toàn tỉnh Bắc Giang nói chung thường bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư chậm tiến độ, hay chỉ bàn giao được một phần mặt bằng. Việc lập hồ sơ thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân liên quan có quá nhiều các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 11 quy định và các văn bản quy phạm điều chỉnh nhưng vẫn chung chung không cụ thể hoá và đi vào hiện thực cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh. Điều này làm chậm tiến độ thực hiện dự án, gây lãng phí thời gian, kinh phí Nhà nước, Nhà đầu tư, tốn thời gian công sức của các cấp chính quyền, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bồi thường GPMB cũng như của nhân dân trong phạm vi ảnh hưởng của dự án. Như vậy nếu giải quyết không thoả đáng quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất để dẫn đến khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đông người, sẽ trở thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội, làm ảnh hưởng lớn đến lòng tin của người dân đối với Đảng và Nhà nước. Vì vậy việc nghiên cứu làm rõ thực trạng công tác bồi thường, GPMB đối với các dự án tại huyện Lục Nam nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi đất khắc phục cơ bản những bất cập của công tác này góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân. Từ các lý do trên tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Lục Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng của các dự án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 12 - Đánh giá thực trạng quản lý bồi thường GPMB của các dự án tại huyện Lục Nam trong những năm qua - Đề xuất một số giải pháp cụ thể và những kiến nghị góp phần giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện nhằm hoàn thiện quản lý bồi thường, hỗ trợ GPMB tại huyện Lục Nam. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý bồi thường GPMB của các dự án tại huyện Lục Nam. - Đối tượng điều tra: + Người có đất bị thu hồi (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức). + Ban chỉ đạo và Hội đồng bồi thường GPMB huyện, Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể và UBND các xã, thị trấn có liên quan trên địa bàn huyện Lục Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu tại 02 dự án đang thực hiện đầu tư xây dựng phải thực hiện thu hồi đất, bồi thường GPMB trên địa bàn huyện: + Dự án 1: Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Lan Sơn và Nhà máy nhựa Khải Hồng Việt Nam. + Dự án 2: Khu đô thị mới Đồng Cửa, thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam. - Thời gian tiến hành: Số liệu nghiên cứu sử dụng của các năm từ 2014-2018 4. Đóng góp của luận văn - Chọn lọc, tổng hợp cơ sở lý luận và những văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác Bồi thường, GPMB, là căn cứ nhằm giúp các nhà quản lý, hoạch định chính sách tham khảo, cân nhắc để hoàn thiện chủ trương, chính sách khi nhà nước thu hồi đất. - Khảo sát, đánh giá được thực trạng việc thực hiện chính sách Bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất tại các dự án trên địa bàn huyện Lục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 13 Nam, tỉnh Bắc Giang - Kết quả của đề tài ngoài việc đề xuất giải pháp, kiến nghị để xây dựng hệ thống chính sách Bồi thường, GPMB cho người có đất bị thu hồi hiện nay ở huyện Lục Nam, kết quả nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có cùng hoàn cảnh. 5. Kết cấu nội dung luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, mục lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 4 chương sau đây: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 14 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 1.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ 1.1.1.1. Thu hồi đất Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Luật Đất đai, 2013). 1.1.1.2. Bồi thường Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người sử dụng đất (Luật Đất đai, 2013). 1.1.1.3. Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Luật Đất đai, 2013). 1.1.1.4. Một số khái niệm liên quan khác - Nhà nước giao đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất - Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 15 dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. - Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất - Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. - Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (Luật Đất đai, 2013). 1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt bằng có một đặc điểm riêng, liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, khu vực nông thôn, trình độ dân trí khác nhau... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó, giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế- xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực thành thị, đất đai có giá trị cực lớn. Còn đối với khu vực nông thôn, đất đai lại là tư liệu sản xuất chủ yếu, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Người dân có tâm lý, mất đất coi nhu mất tư liệu sản xuất, mất đi nguồn sống chính. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 16 1.1.3. Vai trò của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong quá trình đầu tư xây dựng của dự án 1.1.3.1. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện các dự án Công tác bồi thường GPMB trở thành một yêu cầu tiên quyết đi trước một bước trong các dự án xây dựng. Mặt bằng để xây dựng là một yếu tố hết sức quan trọng đối với các dự án đầu tư xây dựng. Có mặt bằng thì mới có thể tiến hành đo đạc, thi công, xây lắp công trình được. Trong trường hợp khu đất đã được giải tỏa gần hết mà chỉ vướng một vài hộ gia đình bị thu hồi đất trong diện GPMB mà chưa chịu di chuyển, tháo dỡ thì cũng không thi công được. Do vậy, công tác bồi thường GPMB có ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện dự án. 1.1.3.2. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có ảnh hưởng lớn đến đời sống của người bị thu hồi đất và nó ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, xã hội trên địa bàn thu hồi đất. Công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế chính trị, văn hóa xã hội của nhiều người, của cả cộng đồng dân cư. Nếu giải quyết không tốt không thoả đáng quyền lợi của người có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất dễ bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đông người làm cho tình hình trở nên phức tạp, từ đó gây ra sự mất ổn định về kinh tế chính trị, văn hóa xã hội và trật tự an toàn xã hội. Nếu giải quyết tốt công tác bồi thường GPMB và tái định cư còn tạo công ăn việc làm cho người bị thu hồi đất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ. 1.1.3.3.Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của dự án đầu tư Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nếu làm tốt công tác bồi thường GPMB sẽ giúp cho chủ đầu tư có thể vận hành khai thác dự án đúng tiến độ đã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 17 đề ra. Bên cạnh đó, giúp cho chủ đầu tư không bị ứ đọng vốn do tiến độ dự án bị chậm trễ, tránh được các rủi ro ngẫu nhiên do thời tiết và biến động giá cả, đảm bảo được tính hiệu quả của dự án. Việc đưa dự án vào khai thác vận hành sớm còn giúp cho chủ đầu tư có được các cơ hội trong hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà đầu tư; đồng thời cũng giúp cho nhà nước sớm thu được ngân sách nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. 1.1.4. Nội dung quản lý bồi thường GPMB để thực hiện các dự án đầu tư 1.1.4.1. Lập kế hoạch giải phóng mặt bằng Là các mốc thời gian và khối lượng công việc phải hoàn thành cho từng giai đoạn thực hiện dự án. Nếu không có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn, từng khối lượng công việc thì sẽ không thể bố trí, sắp xếp các điều kiện, nguồn lực để phát huy nội lực và hạn chế rủi ro trong quá trình tổ chức thực hiện GPMB. Để kế hoạch được thực hiện một cách tốt nhất thì cần phải đảm bảo rằng trong kế hoạch đã tính toán hết tất cả các tình huống xấu nhất có thể xảy ra khi thực hiện thông qua việc khảo sát thực địa và tính toán khoa học về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. 1.1.4.2. Tổ chức và huy động nguồn lực để giải phóng mặt bằng Tổ chức: Là một cơ quan, đơn vị làm đầu mối liên kết với các tổ chức, cơ quan đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện công tác bồi thường GPMB. Huy động nguồn lực: Là chi phí GPMB và con người thực hiện công tác bồi thường GPMB cho từng giai đoạn thực hiện. Nếu không có chi phí (tiền bồi thường) và con người thực hiện cụ thể cho từng giai đoạn, từng khối lượng công việc thì sẽ không thể tổ chức thực hiện GPMB. Để quá trình tổ chức thực hiện GPMB đạt kết quả tốt nhất thì cần phải bố trí, sắp xếp nguồn chi phí cụ thể cho từng giai đoạn và con người thực hiện công tác bồi thường GPMB cũng phải có năng lực, trình độ chuyên môn, nhất là kinh nghiệm trong công tác GPMB. Nhân lực thực hiện công tác GPMB ở đây bao gồm: Chủ đầu tư, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 18 cơ quan quản lý dự án, cơ quan chuyên môn và Hội đồng bồi thường GPMB, Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp cấp huyện, lãnh đạo, cán bộ chuyên môn địa chính cấp xã, các cơ quan liên quan và hệ thống kho bạc, ngân hàng (Vũ Trí thức, 2014). 1.1.4.3. Triển khai công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Là quá trình tổ chức thực hiện GPMB một dự án theo kế hoạch đã đặt ra đảm bảo tất cả các quy trình cần thiết phải thực hiện trong công tác GPMB của dự án theo quy định, từng nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan quản lý dự án, cơ quan chuyên môn, các địa phương có dự án đi qua nhằm bồi thường, hỗ trợ để giải phóng, di dời toàn bộ tài sản trên đất thuộc phạm vi mặt bằng thực hiện dự án. Tổ chức họp dân thông báo chủ trương thực hiện dự án và vận động nhân dân ủng hộ đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Tiến hành hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự kê khai đất và tài sản trên đất bị thu hồi để thực hiện dự án. Tổ công tác GPMB tiến hành kiểm kê đất và tài sản trên đất phục vụ công tác lập phương án tính toán bồi thường, hỗ trợ GPMB. Tiếp theo là lập phương án tính toán bồi thường, hỗ trợ GPMB; Công khai phương án; Kết thúc công khai phương án; Thẩm định và phê duyệt phương án... Các trình tự thủ tục theo qui định hiện hành của Nhà nước về đất đai và bồi thường GPMB (UBND tỉnh Bắc Giang, 2014). 1.1.4.4. Giải quyết tồn tại, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng Là việc tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, đề xuất, đơn thư, khiếu nại tố cáo của người dân về phương án tính toán bồi thường, hỗ trợ GPMB cũng như các tranh chấp về đất đai liên quan đến công tác bồi thường GPMB. Tại sao phải giải quyết tồn tại, vướng mắc trong GPMB? Bởi vì đây là quyền lợi của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cá nhân liên quan đến công tác GPMB để thực hiện dự án. Việc tiếp nhận và giải quyết kịp thời đúng pháp luật về các kiến nghị, khiếu nại về phương án tính toán bồi thường sẽ góp phần đẩy nhanh tiến độ GPMB và lấy được lòng tin của nhân dân về Đảng và Nhà nước (UBND tỉnh Bắc Giang, 2014). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2