intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

23
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HUYỀN NGA QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRẦN NHUẬN KIÊN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.” Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Nga
  4. ii LỜI CẢM ƠN “Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.” “Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy (cô) giáo Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Trần Nhuận Kiên là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. “Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Ban quản lý dự án và các đơn vị làm công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận văn này. “Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Nga
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ............................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. ...................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 2 5. Bố cục của Luận văn ............................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB ............................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về chi nsnn cho đầu tư XDCB ....................................................... 4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về đầu tư XDCB ...........................................................4 1.1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCB.....................................................5 1.1.3 Chi NSNN cho đầu tư XDCB ............................................................................7 1.2. Quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB..................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................9 1.2.2 Mục đích quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ................................................9 1.2.3. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ..........................................10 1.2.4. Bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ở địa phương .........................11 1.2.5. Nội dung quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .............................................14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB ...................... 20 1.3.1 Năng lực đội ngũ lãnh đạo và trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư XDCB: ..............................................................................................20 1.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .21 1.3.3 Điều kiện KT - XH, điều kiện tự nhiên ............................................................22
  6. iv 1.3.4 Cơ chế, chính sách và các quy định của Nhà nước về quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .............................................................................................................23 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương và bài học cho huyện võ nhai trong quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB ................................................................................... 24 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ..............................................................24 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Võ Nhai trong việc quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .............................................................................................................28 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2. Các phương pháp nghiên cứu............................................................................. 30 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................30 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 34 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả chi NSNN cho đầu tư XDCB. .....................34 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .....................35 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2018................................................................................. 37 3.1. Đặc điểm địa bàn huyện võ nhai, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 37 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................37 3.1.2. Đặc điểm KT - XH ..........................................................................................40 3.1.3 Những thuận lợi, khó khăn của huyện ảnh hưởng đến thực hiện các dự án đầu tư XDCB ...................................................................................................................42 3.2. Thực trạng quản lý chi NSNN cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 43 3.2.1. Căn cứ pháp lý trong công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB ............43 3.2.2. Phân cấp quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho đầu tư XDCB ..................45 3.2.3. Kết quả chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................................46
  7. v 3.2.4. Phân tích công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................................................48 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi nsnn cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên...................................................................................... 68 3.4.1. Năng lực đội ngũ lãnh đạo và trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư XDCB ...............................................................................................68 3.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin cho quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB. ...69 3.4.3 Điều kiện KT - XH, điều kiện tự nhiên ...........................................................70 3.4.4. Cơ chế, chính sách và các quy định của Nhà nước về quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB. ............................................................................................................71 3.5. Đánh giá chung quản lý chi nsnn cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 71 3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................71 3.5.2. Những hạn chế ................................................................................................73 3.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................75 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN........................................................................................................ 78 4.1. Định hướng chi nsnn cho đầu tư XDCB cho mục tiêu phát triển kt - xh trên địa bàn huyện Võ Nhai.................................................................................................... 78 4.1.1. Định hướng đầu tư từ NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai. ...................................................................................................................................78 4.1.2 Định hướng chính sách quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB của huyện Võ Nhai ...........................................................................................................................79 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư xdcb trên địa bàn huyện Võ Nhai………… ........................................................................................................... 81 4.2.1. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai ..............................................................................................81 4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và công khai tài chính .....................85
  8. vi 4.2.3 Nâng cao năng lực chuyên môn, nhận thức các chủ thể thực hiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai ..............................................86 4.2.4 Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB ........................................................................................................................88 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 89 4.3.1. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ...................................................89 4.3.2. Đối với các sở, ban ngành của tỉnh Thái Nguyên ...........................................89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CTMT Chương trình mục tiêu CTMTQG Chương trình mục tiêu Quốc gia HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KT-XH Kinh tế - Xã hội KHCN Khoa học công nghệ KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình KH & ĐT Kế hoạch và đầu tư NĐ - CP Nghị định của Chính Phủ NQD Ngoài quốc doanh NSĐP Ngân sách địa phương NSNN Ngân sách nhà nước NSTW Ngân sách trung ương QLNN Quản lý Nhà nước THCS Trung học cơ sở UBND Uỷ ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH Bảng Bảng 3.1: Kết quả tổng thu - chi NSNN huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018......41 Bảng 3.2: Tổng hợp dự án, công trình từ nguồn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................46 Bảng 3.3: Số lượng dự án, công trình đầu tư XDCB phân theo lĩnh vực trên địa bàn huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................47 Bảng 3.4: Dự kiến kế hoạch chi vốn sự nghiệp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........49 Bảng 3.5:Dự toán chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018 ...........................................................................................................................52 Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về công tác lập dự toán .................................................53 Bảng 3.8: Thực hiện chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Võ Nhai.........................59 Bảng 3.9: Kết quả khảo sát về quản lý chi ................................................................60 Bảng 3.10: Kết quả thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB huyện Võ Nhai giai đoạn 2016 - 2018: ......................................................................................63 Bảng 3.11: Kết quả khảo sát về công tác quyết toán chi NSNN cho đầu tư XDCB 64 Bảng 3.12: Kết quả công trình phát hiện vi phạm khi thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn huyện Võ Nhai ..................................................................66 Bảng 3. 13: Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra ...................................67 Bảng 3.14: Kết quả khảo sát về bộ máy quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB .......69 Hình Hình 3.1: Bản đồ huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ...............................................38 Sơ đồ Sơ đồ 1.1 Trình tự trong hoạt động đầu tư XDCB ......................................................6
  11. ix
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Cùng với xu hướng phát triển chung của xã hội, hoạt động đầu tư trở thành một nhân tố không thể thiếu cho việc gia tăng nguồn lực của nền kinh tế. Chi NSNN cho đầu tư XDCB là một khoản chi chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi ngân sách. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế, quản lý chi NSNN nói chung và chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB nói riêng đã có những đổi mới và mang lại những kết quả bước đầu rất quan trọng. Tuy nhiên thực tiễn đời sống xã hội đang đặt ra những yêu cầu mới, đòi hỏi công tác quản lý chi NSNN cho lĩnh vực đầu tư XDCB phải được tiếp tục đổi mới và hoàn thiện hơn nữa. Võ Nhai là một tỉnh miền núi phía đông bắc của tỉnh Thái Nguyên với mật độ dân cư thấp, diện tích lớn. Huyện Võ Nhai gồm có 15 xã trực thuộc, trong đó có 11 xã thuộc khu vực miền núi, và 4 xã thuộc khu vực 2. Diện tích cho sản xuất nông nghiệp của huyện là thấp, vì địa hình chủ yếu là núi thấp, núi đá vôi. Trong quá trình phát triển, sự phát triển của huyện Võ Nhai đóng góp rất lớn cho tốc độ phát triển chung của toàn tỉnh Thái Nguyên. Sự thành công này có đóng góp của công tác quản lý tài chính nói chung, đặc biệt công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai. Vấn đề đầu tư XDCB là vấn đề lớn, đòi hỏi quy trình, cách thức quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, trong những năm qua, công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện gặp một số hạn chế như hiệu quả vốn đầu tư thấp, thất thoát, lãng phí trong thực hiện đầu tư, đội ngũ cán bộ tài chính địa phương còn hạn chế… Do đó, tìm ra cách thức, giải pháp tăng cường công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai là nhu cầu xuất phát từ thực tiễn quản lý. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN trong đầu tư nhằm mục đích tiết kiệm tài sản, tài nguyên quốc gia, mang lại lợi ích lớn nhất cho cộng đồng và phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân. Trong bối cảnh đó, việc lựa chọn đề tài “Quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB. - Phân tích thực trạng và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng trong quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018. - Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên đến năm 2021. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2016 - 2018, số liệu điều tra năm 2019. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Về mặt khoa học: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. - Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
  14. 3 XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2021. 5. Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
  15. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB 1.1. Cơ sở lý luận về chi nsnn cho đầu tư XDCB 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về đầu tư XDCB Hiện nay, có rất nhiều nguồn tài liệu cung cấp khái niệm và các nội dung liên quan đến hoạt động đầu tư, đầu tư XDCB như Luật đầu tư, Luật xây dựng, cũng như các công trình nghiên cứu là các giáo trình… Khái quát lại số khái niệm liên quan đến đầu tư được tổng hợp như sau: Theo Điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”. Có hai loại hình đầu tư: “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn và tham gia hoạt động quản lý; Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế trung gian tài chính khác mà nhà đầu tư không thể trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.” (Quốc Hội, 2014). “XDCB là hoạt động nhằm tạo ra các TSCĐ có năng lực sản xuất và phục vụ nhất định như: khảo sát, thiết kế, xây lắp,…XDCB được thực hiện thông qua nhiều hình thức: xây mới, nâng cấp, mở rộng, cải tiến hay khôi phục TSCĐ cho nền kinh tế. XDCB là hoạt động phức tạp, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và sản phẩm của nó là các công trình xây dựng, kết cấu hạ tầng.” (Lê Văn Quân, 2018) Như vậy, hoạt động đầu tư XDCB là quá trình bỏ ra một lượng vốn tiền tệ để tiến hành các hoạt động xây mới, mở rộng, hoặc cải tạo những công trình, kết cấu hạ tầng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng các TSCĐ của xã hội. Hoạt động đầu tư XDCB có những đặc điểm chính sau đây: “Thứ nhất, hoạt động đầu tư XDCB có phạm vi rộng, được tiến hành trong hầu hết các ngành kinh tế quốc dân, các lĩnh vực KT - XH như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi, quốc phòng, an ninh…Vì vậy, sản phẩm XDCB có nhiều loại với nhiều đặc tính kỹ thuật riêng.
  16. 5 Thứ hai, hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi nguồn lực lớn, nguồn lực này chưa phát huy được hiệu quả kinh tế trực tiếp trong giai đoạn thực hiện đầu tư mà thể hiện gián tiếp thông qua việc kích thích tiêu dùng các yếu tố đầu vào, thúc đẩy các ngành sản xuất khác phát triển. Thứ ba, hoạt động đầu tư XDCB tạo ra các sản phẩm có giá trị sử dụng lâu dài, có tính chất lan tỏa. Lợi ích mang lại thể hiện ở cả hai mặt lợi ích tài chính và lợi ích KT - XH. Thứ tư, hoạt động đầu tư XDCB diễn ra trong thời gian dài, vì vậy chịu ảnh hưởng lớn của biến động kinh tế (suy thoái, lạm phát…), xã hội (pháp luật, nhân sự quản lý,..) Thứ năm, Sản phẩm hoạt động đầu tư XDCB có tính đơn chiếc, mỗi hạng mục công trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tư. Hoạt động đầu tư được thể hiện, xác định thông qua các dự án đầu tư XDCB.” (Dương Đăng Chinh & Phạm Văn Khoan, 2007) 1.1.2 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCB Các dự án đầu tư được xây dựng qua nhiều giai đoạn tách rời nhau nhưng có sự gắn kết chặt chẽ với nhau. Do đó, “Có thể nghiên cứu dự án đầu tư một cách tương đối độc lập và trên các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công việc” (Nguyễn Thị Bạch Nguyệt, 2012), phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ 1.1. “Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn thể hiện chủ trương đầu tư. Sự cần thiết đầu tư dự án, lập dự án đầu tư (dự án tiền khả thi, dự án khả thi) xét duyệt và quyết định đầu tư dự án là những nội dung của công việc chuẩn bị đầu tư. Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư; Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ; tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư; Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng; Lập dự án đầu tư; Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng
  17. 6 thẩm quyền lập dự án đầu tư.” (Nguyễn Thị Bạch Nguyệt, 2012) “Giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn thực hiện những công tác chuẩn bị xây dựng và thực hiện công tác đầu tư xây dựng dự án. Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm: Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước, mặt biển và thềm lục địa; Chuẩn bị mặt bằng xây dựng; Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng công trình; Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình; Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị; Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu; Thi công xây lắp công trình; Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.” (Nguyễn Thị Bạch Nguyệt, 2012) Giai đoạn I Chuẩn bị đầu tư Nghiên cứu Nghiên cứu dự Nghiên cứu Thẩm định và cơ hội đầu tư án tiền khả thi dự án khả thi phê duyệt dự án Giai đoạn II Thực hiện đầu tư Thiết kế, lập Ký kết HĐ: Thi công xây Chạy thử tổng dự toán, xây dựng, dựng, đào tạo, nghiệm thu, CN, CBKT, QL dự toán thiết bị quyết toán Quyết toán, đưa vào sử dụng Đánh giá kết thúc dự án Sơ đồ 1.1 Trình tự trong hoạt động đầu tư XDCB (Nguồn: Tác giả tổng kết)
  18. 7 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác và sử dụng: Đây là giai đoạn công trình được hoàn thành, bàn giao, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và đưa vào sử dụng. Việc cấp phát vốn cho dự án theo số thực chi và được thực hiện theo các báo cáo quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận. Giai đoạn đánh giá kết thúc dự án là giai đoạn phân tích so sánh mức độ đạt được của dự án so với mục tiêu dự kiến, xác định hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án, đồng thời tổng kết đưa ra các bài học kinh nghiệm về quản lý dự án để cải thiện chất lượng dự án đang và sẽ triển khai trong thời gian tiếp theo. Qua sơ đồ cho thấy: Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, khi dự án có cùng tính chất, quy mô thì có thể gộp các bước lại với nhau như trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Có thể lược bỏ bước nghiên cứu cơ hội đầu tư đối với các dự án nhỏ và vừa. 1.1.3 Chi NSNN cho đầu tư XDCB 1.1.3.1 Khái niệm Chi đầu tư XDCB là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Theo Nguyễn Thị Bạch Nguyệt (2012) thì “Chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi tài chính Nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân”. Theo Điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015: “Chi đầu tư XDCB là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triểnKT - XH” (Quốc Hội, 2015). Như vậy, theo tác giả “Chi NSNN cho đầu tư XDCB là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng
  19. 8 lực sản xuất phục vụ đời sống nhân dân.” Nguồn vốn chi NSNN cho đầu tư XDCB ở địa phương bao gồm: Vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn địa phương, nguồn vốn từ các chương trình, dự án tại địa phương... 1.1.3.2 Đặc điểm chi NSNN cho đầu tư XDCB Chi NSNN cho đầu tư XDCB có một số đặc điểm chủ yếu sau đây: Thứ nhất, chi đầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi lớn của NSNN nhưng không có tính ổn định. Chi đầu tư XDCB là khoản chi nhằm đảm bảo sự phát triển KT - XH cho mỗi Quốc gia. Trước hết, “Chi NSNN cho đầu tư XDCB nhằm tạo ra cơ sở vật chất, năng lực sản xuất cho xã hội. Đồng thời, chi NSNN cho đầu tư XDCB còn ý nghĩa là vốn mồi để định hướng đầu tư phát triển cho nền KT - XH của địa phương, của Quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư XDCB phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển KT - XH của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ.” (Hoàng Thị Thúy Nguyệt & Đào Thị Bích Hạnh, 2016) “Hiện nay, mặc dù thu NSĐP còn hạn chế nhưng các địa phương luôn chú trọng chi NSNN cho đầu tư XDCB và mức chi ngày càng cao, với cơ cấu trung bình hơn 25% trong tổng chi NSĐP. Tuy vậy, chi NSNN cho đầu tư XDCB không có tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển KT - XH. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi NSNN cho đầu tư XDCB trong từng lĩnh vực, từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ tập trung ưu tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thì thời kỳ sau không cần ưu tiên nữa vì hạ tầng giao thông đã tương đối hoàn chỉnh.” (Lê Văn Quân, 2018) Thứ hai, “Chi đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB. Đầu tư XDCB bằng vốn NSNN là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền vốn dùng để trang trải chi phí đầu tư XDCB chịu sự chi phối trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư XDCB.” (Clay G. Wescott, Nguyễn Hữu Hiếu, & Vũ Quỳnh Hương, 2009) Thứ ba, chi NSNN cho đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm của chi NSNN. Bên cạnh đó, nó còn có đặc thù riêng của chi NSNN cho đầu
  20. 9 tư XDCB đó là: Người quản lý chi đầu tư XDCB và người sử dụng kết quả đầu tư XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lượng công trình đầu tư XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB được phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu, nhiều cơ quan quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ được thất thoát xảy ra là ở trong khâu nào, điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý phải rõ ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN. 1.2. Quản lý chi nsnn cho đầu tư XDCB 1.2.1. Khái niệm “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thông qua các công cụ quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” (Phan Huy Đường, 2017). “Quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB là quản lý quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng cường, hoàn thiện, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.” (Lê Thị Kim Nhung, 2015) Chủ thể quản lý đầu tư XDCB bao gồm các cơ quan chức năng quản lý hoạt động đầu tư XDCB nói chung (cơ quan chức năng từ Trung ương đến địa phương) và các chủ thể được nhà nước giao quyền quản lý trực tiếp vốn nói riêng (Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án). Đối tượng quản lý là một bộ phận nguồn lực tài chính của NSNN được bố trí cho hoạt động đầu tư XDCB nhằm hoàn thành các dự án đầu tư XDCB phục vụ mục đích đặt ra. 1.2.2 Mục đích quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB Mục đích quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB nhằm đảm bảo việc sử dụng khoản mục chi đúng mục đích, nguyên tắc, tiêu chuẩn, định mức theo quy định và đem lại hiệu quả cao. Hiệu quả từ nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN không chỉ đơn thuần đánh giá trên góc độ kinh tế mà phải đánh giá trên góc độ lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội đem lại. Như vậy quản lý chi đầu tư XDCB nhằm các mục đích sau: “Đảm bảo các khoản chi tiêu đúng đối tượng, đúng nội dung của dự án đã được
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2