intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn thông qua nghiên cứu lý luận, áp dụng những phương pháp nghiên cứu thực trạng phù hợp nhằm đánh giá công tác quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THẾ VINH QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THẾ VINH QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Như Hiển THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn này là do chính tôi trực tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu, phân tích và đánh giá trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ tài liệu nào. Tác giả luận văn Trần Thế Vinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn tới tập thể các cán bộ, các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng để học viên có thể hoàn thành khóa học. Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Bùi Như Hiển, người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học viên thực hiện nghiên cứu của mình. Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn thể nhân viên tại các sở ban ngành tỉnh Bắc Giang, Trung tâm phát triển quỹ đất và Cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang đã cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết, phục vụ hữu ích để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học cũng như trên chặng đường nghiên cứu để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Do còn thiếu kinh nghiệm và kỹ năng, luận văn vẫn còn nhiều hạn chế, kính mong các thầy cô giáo góp ý và nhận xét thêm để luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trần Thế Vinh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ .............................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...........................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ...........................5 1.1.Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ....................5 1.1.1. Đất đai ...............................................................................................................5 1.1.2. Quản lý bồi thường, giải phóng mặt bằng.........................................................7 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ...23 1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ..26 1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Vân Đồn – Quảng Ninh: ..........................................26 1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ..............................................27 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý bồi thường giải phóng mặt bằng cho trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang ....................29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................31 2.2. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................31 2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp ..............................................................................31 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................31
  6. iv 2.3. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin...............................................................32 2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................................33 2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................33 2.4.2. Phương pháp so sánh.......................................................................................33 2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................................33 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ BẮC GIANG.....................................................35 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Bắc Giang .............35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Bắc Giang .................................................35 3.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội của thành phố Bắc Giang ........................................37 3.1.3. Giới thiệu khái quát về trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang .................................................................................................38 3.2. Thực trạng quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang ..........................................40 3.2.1. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ..................................................40 3.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch về đơn giá bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang ...............43 3.2.3.Thực trạng xây dựng quy trình bồi thường giải phóng mặt bằng ....................45 3.2.4. Đánh giá kết quả bồi thường giải phóng mặt bằng ........................................56 3.2.5. Thực tế quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số dự án thực hiện bởi trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp TP. Bắc Giang ................59 3.2.6. Phân tích kết quả khảo sát về quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang .............71 3.3. Kết quả và hạn chế trong công tác quản lý bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang ....................77 3.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................77 3.3.2. Những mặt hạn chế .........................................................................................78 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................81
  7. v Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ BẮC GIANG..................................................................84 4.1. Định hướng và quan điểm phát triển quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Bắc Giang .............................................................84 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang ..................................................................................................................85 4.2.1. Kiến nghị hoàn thiện chính sách bồi thường GPMB ......................................85 4.2.2. Hoàn thiện công tác định giá đất thu hồi ........................................................86 4.2.3. Kiểm soát việc sở hữu nhà ở, đất ở trong đầu cơ giao dịch bất động sản để đảm bảo nhu cầu sử dụng thực tế của người dân ......................................................87 4.2.4. Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về GPMB khi Nhà nước thu hồi đất. .....88 4.2.5. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................................90 4.2.6. Tăng cường phối hợp giữa các tổ chức thực hiện GPMB...............................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96 PHỤ LỤC .................................................................................................................98
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BT, GPMB Bồi thường, giải phóng mặt bằng GPMB Giải phóng mặt bằng HTKT Hạ tầng kỹ thuật THĐ Thu hồi đất UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả đã thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ năm 2016 đến 2019 .........................................................................................................40 Bảng 3.2. Đơn giá bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Bắc Giang .........................................................................................44 Bảng 3.3. Kết quả giải phóng mặt bằng của trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp TP. Bắc Giang .....................................................................57 Bảng 3.4. Tình hình bồi thường GPMB dự án Xây dựng Cầu Đồng Sơn và đường lên cầu (theo hình thức BT) .....................................................................60 Bảng 3.5. Tình hình thu hồi đất GPMB dự án Xây dựng Cầu Đồng Sơn và đường lên cầu (Theo hình thức BT) ....................................................................62 Bảng 3.6.Tình hình bồi thường GPMB dự án Khu số 1, số 2 thuộc Khu Đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang.......................................................................64 Bảng 3.7. Tình hình thu hồi đất GPMB dự án Khu số 1, số 2 thuộc Khu Đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang.......................................................................66 Bảng 3.8. Khoảng điểm và ý nghĩa thang đo ............................................................71 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả khảo sát đối với các hoạt động của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang ...............................................................................72
  10. viii DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Bản đồ 3.1. Bản đồ thành phố Bắc Giang .................................................................36 Đồ thị 3.1. Số dự án giải phóng mặt bằng của thành phố .........................................57 Đồ thị 3.2. Diện tích giải phóng mặt bằng ................................................................58 Đồ thị 3.2. Số hộ dân liên quan .................................................................................58 Đồ thị 3.3. Kinh phí bồi thường GPMB ....................................................................59
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhu cầu thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia và đầu tư xây dựng các công trình công cộng, phát triển đô thị, các dự án sản xuất, kinh doanh là một tất yếu khách quan trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội, đặc biệt đối với sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện hoá mà cả nước và tỉnh Bắc Giang đang tiến hành. Thực tế hiện nay cho thấy công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới nhiều mặt của đời sống kinh tế -xã hội. Những năm qua, số lượng các dự án đầu tư ở khu vực thành phố Bắc Giang nhất là tại cụm công nghiệp tại đây đã tăng nhanh. Trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư thì giải phóng mặt bằng (GPMB) là một khâu quan trọng và có tính dặc thù, không những ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ đầu tư mà còn liên quan đến sự ổn định tình hình kinh tế, chính trị- xã hội. Bồi thường giải phóng mặt bằng là công việc hết sức quan trọng và là yếu tố quyết định, tác động trực tiếp đến việc thu hồi đất đó là việc xác định đơn giá bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất. Việc xác định giá đất, tài sản gắn liền với đất phải đảm bảo hài hòa giữa lợi ích của người bị thu hồi đất và hay chủ dự án thu hồi đất. Ngoài ra một số yếu tố cũng có tác động rất lớn đến việc chấp hành di dời của chủ sử dụng đất đó là việc bố trí tái định cư và các chính sách hỗ trợ khác. Ngày 01/11/2018, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định số 684/QĐ- UBND về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Bắc Giang. Theo đó, điều chỉnh diện tích 19,96 ha đất nông nghiệp sang đất ở đô thị 7,61 ha; đất giao thông 8,73 ha; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,78 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,72 ha; đất mặt nước chuyên dùng 1,11 ha tại phường Xương Giang, thành phố Bắc Giang. Điều chỉnh diện tích 1,64 ha quy hoạch sử dụng đất ở đô thị (ODT) sang đất thương mại dịch vụ 0,63 ha; đất cơ sở thể dục thể thao 0,35 ha; đất cơ sở giáo dục đào tạo 0,45 ha; đất giao thông, bãi đỗ xe 0,21 ha tại phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang. Điều chỉnh diện tích 846,0 m2 quy hoạch đất cơ sở văn hóa (DVH) sang đất tín ngưỡng (TIN) để thực hiện dự án xây dựng Đền thờ Trạng nguyên Giáp Hải, tại phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang. Điều chỉnh
  12. 2 diện tích 519,0 m2 quy hoạch đất ở đô thị (ODT) sang đất sinh hoạt cộng đồng (DSH) để xây dựng Nhà văn hóa Tổ dân phố Giáp Sau, phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang. Qua đó cũng đủ thấy vấn đề đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Bắc Giang là một vấn đề cực kỳ phức tạp và đặt ra nhiều thử thách. Để làm giảm những mâu thuẫn nêu trên, Thành phố Bắc Giang đã có rất nhiều cố gắng trong việc cải thiện các chính sách về đền bù thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế- xã hội Thành phố. Tuy nhiên, dù sao đi nữa, các chính sách này cũng có những bất cập, hạn chế nhất định, nhất là mức giá bồi thường thiệt hại và việc khôi phục mức sống cho các hộ dân bị di chuyển đến nơi ở mới, hoặc mất nguồn thu nhập chính do phải di chuyển, giải phóng mặt bằng. Ngoài ra, với những vướng mắc chính cho hoạt động quản lý công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của đơn vị như người dân chưa nhất trí với giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, chính sách trong thực hiện bồi thường còn một số điểm còn chưa rõ, chưa có hướng dẫn cụ thể, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất một số các dự án còn chưa đảm bảo, công tác phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện các dự án đôi khi còn chưa được tốt... Nhất thiết phải có những nghiên cứu đánh giá để thực hiện hiệu quả hơn công tác quản lý này. Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời góp phần hoàn thiện các chính sách về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Bắc Giang, tác giả đã chọn cứu đề tài “Quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn thông qua nghiên cứu lý luận, áp dụng những phương pháp nghiên cứu thực trạng phù hợp nhằm đánh giá công tác quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này tại địa phương.
  13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. - Đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để tìm ra các nguyên nhân và hạn chế trong phát triển hiệu quả của công tác này tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang. - Đề xuất nhóm giải pháp nhằm quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: công tác bồi thường, giải phóng mặt tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn đi sâu phân tích về quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và những yếu tố ảnh hưởng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang. - Về không gian: Nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang trong giai đoạn 2016 – 2018, số liệu điều tra, khảo sát thực hiện từ tháng 9/2019 đến tháng 11/2019. 4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu - Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giangvà đề xuất hướng hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện. Đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu liên quan sau này. - Về thực tiễn: Những giải pháp rút ra từ đề tài có thể góp phần hoàn thiện
  14. 4 chính sách, phương thức đền bù thiệt hại của địa phương khi Nhà nước thu hồi đất tại cụm công nghiệp tỉnh Bắc Giang. Góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của công dân bị thiệt hại do phải giải toả mặt bằng, bàn giao đất để triển khai các Dự án trên địa bàn.. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được chia làm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang Chương 4: Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại trung tâm phát triển quỹ đất và cụm công nghiệp thành phố Bắc Giang
  15. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 1.1.Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.1. Đất đai 1.1.1.1. Khái niệm Theo luật đất đai 2013, Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao nhiêu công sức, xương máu mới tạo lập,bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Theo quan điểm luật học: Đất đai là một khoảng không gian trải dài vô tận từ trung tâm trái đất tới vô cực trên trời và liên quan đến nó là một loạt các quyền lợi khác nhau quyết định những gì có thể thực hiện được với đất. Theo quan điểm kinh tế học: Đất đai là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng - là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mại quá trình sản xuất, là nơi tìm được công cụ lao động, nguyên liệu lao động và nơi sinh tồn của xã hội loài người. Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau: - Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất(các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên có sẵn trong đất. - Trong các ngành nông-lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động(luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo....)
  16. 6 và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...). Quá trình sản xuất nông-lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu quá trình sinh học tự nhiên của đất. Thực tế cho thấy trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất-văn minh tinh thần, các tinh thành tựu kỹ thuật vật chất-văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản- sử dụng đất. Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế xã hội, khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất đai là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Thời kì cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, công năng của đất đai từng bước được mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức tập hơn là căn cứ của khu vực 1, vừa là không gian và địa bàn của khu vực 2. Điều này có nghĩa đất đai đã cung cấp cho con người tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển, cũng như cung cấp điều kiện cần thiết về hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Mục đích sử dụng đất nêu trên được biểu lộ càng rõ nét trong các khu vực kinh tế phát triển. Kinh tế xã hội phát triển mạnh, cùng với sự tăng dân số nhanh đã làm cho mối quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất đã dẫn đến huỷ hoại môi trường đất, một số công năng nào đó của đất đai bị yếu đi, vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng và mang tính toàn cầu. 1.1.1.2. Quyền sử dụng đất Theo Luật đất đai 2013 định nghĩa thì đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất. Luật cũng công nhận quyền sử dụng đất đồi với những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền cũng như nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. Song song đó, luật cũng đưa ra khái niệm về giá quyền sử dụng đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. Còn giá trị quyền sử dụng đất là giá trị
  17. 7 tính bằng tiền của quyền sử dụng đất trên một đơn vị diện tích xác định trong một thời gian sử dụng nhất định. Người sử dụng đất được sở hữu phần giá trị quyền sử dụng đất, được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các phần diện tích được giao tương ứng với nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước. 1.1.1.3. Phương pháp xác định giá đất Giá đất và xác định giá đất theo quy định pháp luật được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 thay thế Luật đất đai số 13/2003/QH11, nội dung cụ thể như sau: Nguyên tắc, phương pháp định giá đất 1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá; b) Theo thời hạn sử dụng đất; c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất; d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau. 2. Chính phủ quy định phương pháp định giá đất. Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp. 1.1.2. Quản lý bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.2.1. Khái niệm Giải phóng mặt bằng: là quá trình thực hiện các công việc và chính sách liên quan đến việc di dời nhà cửa, các công trình xây dựng và cây cối của một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định để thực hiện các dự án đã được phê
  18. 8 duyệt theo quy hoạch sử dụng đất, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và ở từng địa phương. Giải phóng mặt bằng nhằm tạo ra quỹ “đất sạch” cho việc thực hiện các dự án xây dựng, phù hợp với quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. Đối với các dự án thu hồi đất, việc giải phóng mặt bằng là một nội dung trọng tâm, có tính quyết định đến tiến độ, hiệu quả của các dự án. Bồi thường: là đền bù những tổn hại tạo nên khi thực hiện thu hồi đất. “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất” (Quốc hội, 2013). Các khoản bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (THĐ) bao gồm: Bồi thường về đất; Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh… Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: là giúp thêm, góp thêm vào 1 lượng vật chất hoặc quy bằng tiền để góp phần giảm thiểu thiệt hại do hoạt động thu hồi đất mang lại. Theo Luật Đất đai, “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển...” (Quốc hội, 2013). Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước THĐ bao gồm: Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp THĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp THĐ ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ khác… Tái định cư: là việc bố trí nơi ở mới cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị Nhà nước thu hồi nhà ở, đất ở mà phải di chuyển chỗ ở bằng các hình thức: bồi thường bằng nhà ở mới, bồi thường bằng giao đất ở hoặc bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới. Trong quá trình thu hồi đất, Nhà nước thường dành một quỹ đất mới phục vụ tái định cư cho hộ bị thu hồi đất. Các quy định về tái định cư được quy định cụ thể trong Luật Đất đai và các chính sách liên quan đến thu hồi đất. Như vậy, quản lý công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là các hoạt
  19. 9 động tổ chức, sắp xếp, đánh giá quá trình thực hiện các công việc và chính sách liên quan đến việc di dời nhà cửa, các công trình xây dựng và cây cối của một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định và đền bù những tổn hại tạo nên khi thực hiện thu hồi đất để thực hiện các dự án đã được phê duyệt theo quy hoạch sử dụng đất, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và ở từng địa phương. 1.1.2.2. Nội dung quản lý công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (1) Quản lý công tác triển khai chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng Sau khi chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư được hoạch định, chính sách đó cần được thực hiện trong cuộc sống. Đây là giai đoạn quan trọng trong quá trình chính sách, nhằm biến chính sách thành những hoạt động cụ thể và đạt kết quả trên thực tế. Các cơ quan nhà nước, trước hết bộ máy hành chính là người chủ yếu đề xuất các phương án chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư, cũng đồng thời là người tổ chức thực hiện chính sách đó. Nói tóm lại, thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư là quá trình thông qua việc tổ chức và triển khai các hoạt động của bộ máy nhà nước nhằm hiện thực hoá những mục tiêu mà chính sách đã đề ra. Các bước Nghiên cứu, triển khai tư vấn về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng như sau: - Bước 1: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Đây là cơ sở, là công cụ quan trọng để triển khai thực hiện chính sách một cách có hiệu quả. Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách cần bao gồm mục tiêu mong đợi được thể hiện thông qua các chỉ báo cụ thể, các hoạt động cần triển khai để theo đuổi các mục tiêu (hay nội dung thực thi chính sách), các nguồn lực cần huy động, nhiệm vụ và cách thức tổ chức thực hiện của chủ thể thực hiện theo thời gian. Có thể nói, các nội dung nhiệm vụ trong kế hoạch cung cấp các cơ sở cho việc thực hiện chính sách, việc kiểm tra, đôn đốc thực thi chính sách. Một kế hoạch thực hiện tốt thì phải có tính hợp lý và khả thi. Hiệu quả thực hiện chính sách phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của kế hoạch thực hiện.
  20. 10 Kế hoạch thực thi có thể gồm kế hoạch thực thi tổng thể chung với kế hoạch thực thi của các cơ quan hay tổ chức ở các ban, ngành hay các cấp địa phương khác nhau có liên quan. Kế hoạch triển khai thực hiện gồm: Kế hoạch tổ chức điều hành; Kế hoạch cung cấp các yếu tố đầu vào bao gồm cả tài chính, nhân lực và vật lực; Kế hoạch thời gian triển khai thực hiện; Kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, thực thi đưa chính sách vào cuộc sống. - Bước 2: Phổ biến, tuyên truyền chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Mục đích của việc phổ biến, tuyên truyền không chỉ giúp người dân, các doanh nghiệp và toàn xã hội hiểu rõ tầm quan trọng của chính sách, mà còn giúp các cơ quan Nhà nước, các cán bộ công chức, các tổ chức xã hội có trách nhiệm tổ chức thực thi chính sách được nhận thức đầy đủ tính chất, tầm quan trọng, vai trò, quy mô của chính sách đối với người dân và đối với toàn xã hội. Rất cần lựa chọn hình thức, phương pháp phổ biến, tuyên truyền phù hợp nhằm tạo mối quan tâm và trách nhiệm của cán bộ thực thi chính sách và thúc đẩy sự thay đổi nhận thức của đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất đối với việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Bước 3: Phân công, phối hợp thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Đây là một trong những nội dung quan trong quyết định đến thành công của việc thực hiện chính sách.Khi việc phân công, phối hợp một cách chặt chẽ, hợp lý giữa các cơ quan quản lý ở Trung ương và địa phương thì tổ chức thực hiện chính sách sẽ có hiệu quả.Cần phải phân công nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp. - Bước 4: Duy trì chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Để chính sách được duy trì cần phải có sự phối hợp của cả người tổ chức, người thực hiện và môi trường tồn tại. Tuy nhiên, điều này không dễ dàng đạt được. Lí do là vì thực tế quá trình thực thi thường gặp nhiều khó khăn, thách thức do nhà hoạch định chính sách không lường hết được những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cũng như những thay đổi thuộc về môi trường chính sách trước và sau khi ban hành chính sách. Vì vậy, các cơ quan quản lý nhà nước cần tiếp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2