intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

30
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại thành phố Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường chất lượng công tác quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư XDCB tại thành phố Thái Nguyên nói riêng và tại tỉnh Thái Nguyên nói chung trong giai đoạn tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM ĐÌNH CÔNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM ĐÌNH CÔNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Đình Công
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn PGS.TS.Nguyễn Khánh Doanh. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Đình Công
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............................ 5 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................... 5 1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 13 1.1.3. Các phương pháp quản lý dự án đầu tư ................................................ 26 1.1.4. Các công cụ quản lý nhà nước để quản lý dự án đầu tư ....................... 28 1.1.5. Phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư.................................................... 31 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ...................................................................... 32 1.2.1. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................................. 32 1.2.2. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................................................... 34
  6. iv 1.3. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước .................................................... 35 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 38 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 38 2.2.1.Phương pháp thu thập thông tin số liệu ................................................. 38 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 41 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 41 2.3. Hệ thống chỉ tiêu được sử dụng trong nghiên cứu ................................... 42 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN.................................... 44 3.1. Giới thiệu chung về thành phố Thái Nguyên ........................................... 44 3.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ............................................................................ 44 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 45 3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên .................. 49 3.2.1. Các văn bản liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đang được áp dụng tại thành phố Thái Nguyên. ............................................................................................ 49 3.2.2. Tình hình đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017............................................... 50 3.3. Kết quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............... 58 3.3.1 Đánh giá chung ...................................................................................... 58 3.3.2. Kết quả thực hiện dự án đầu tư theo lĩnh vực ....................................... 60 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ........................................ 64
  7. v 3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 64 3.4.2. Các yếu tố chủ quan của địa phương và đơn vị thực hiện đầu tư ......... 68 3.5. Đánh giá kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............... 72 3.5.1. Thành tựu đạt được ............................................................................... 72 3.5.2. Các mặt hạn chế .................................................................................... 74 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TRONG GIAI ĐOẠN TIẾP THEO .......................................... 76 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố giai đoạn tiếp theo ............................................................. 76 4.1.1. Quan điểm, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố ....... 76 4.1.2. Mục tiêu, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên giai đoạn tới ....................................................................................... 77 4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................... 87 4.2.1. Cải thiện, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch đô thị và tuân thủ việc triển khai thực hiện theo quy hoạch .................................................. 87 4.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động giám sát, theo dõi, quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................................... 88 4.2.3. Tăng cường hiệu quả công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư ........................................................................................................ 89 4.2.4. Từng bước nâng cao chất lượng hiệu quả công tác quản lý, lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng .............. 90 4.2.5. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................................................. 92
  8. vi 4.2.6. Tăng cường và nâng cao hiệu lực công tác thanh tra, kiểm tra trong đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................................... 92 4.2.7. Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ ................................................... 93 4.4. Một số Kiến nghị ...................................................................................... 93 4.4.1. Đối với Trung ương .............................................................................. 93 4.4.2. Đối với Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh .......................... 94 4.4.3. Đối với UBND thành phố Thái Nguyên ............................................... 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân KT-XH : Kinh tế - Xã hội NSNN : Ngân sách nhà nước NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ NSTW : Ngân sách trung ương QLNN : Quản lý nhà nước TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Danh sách lấy mẫu điều tra ............................................................ 40 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế TP Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ......... 46 Bảng 3.2. Các chỉ tiêu về dân số và nguồn lao động thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 47 Bảng 3.3. Các chỉ tiêu về y tế, xã hội, giáo dục và đào tạo thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 48 Bảng 3.4. Tổng hợp công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .............................................................................. 52 Bảng 3.5: Kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 54 Bảng 3.6: Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố giai đoạn 2015 - 2017 ....................... 55 Bảng 3.7: Tình hình thẩm định, phê duyệt quyết toán các công trình đầu tư xây dựng cơ bản tại TP Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017..... 56 Bảng 3.8. Kết quả huy động vốn phục vụ đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 .............................. 58 Bảng 3.9. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN trên địa bàn TP Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017.......... 59 Bảng 3.10. Đánh giá công tác phân bổ vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn TP Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ............ 59 Bảng 3.11. Tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn tại TP Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ..... 62 Bảng 3.12. Tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực giao thông vận tải tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ... 63
  11. ix Bảng 3.13. Tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng cơ bản lĩnh vực hạ tầng và các lĩnh vực khác tại TP Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017........... 64 Bảng 3.14. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 65 Bảng 3.15. Đánh giá mức độ hợp lý của các chính sách và cơ chế quản lý trong quản lý dự án đầu tư xây dựng từ vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ........................ 67 Bảng 3.16. Đánh giá công tác hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng của các cơ quan quản lý tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 69 Bảng 3.17. Đánh giá ảnh hưởng của việc áp dụng công nghệ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 71
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với một nước đang phát triển như Việt Nam nói chung cũng như tỉnh Thái Nguyên và thành phố Thái Nguyên nói riêng, đầu tư XDCB bằng vốn NSNN là một vấn đề hệ trọng bởi vì, mức đầu tư cao được kỳ vọng đem lại mức tăng trưởng cao. Cho đến thời điểm này, cơ sở hạ tầng của thành phố Thái Nguyên vẫn đang được hoàn thiện và yếu tố này là một trong ba nút thắt tăng trưởng chính. Rõ ràng, đầu tư chỉ dẫn đến tăng trưởng nếu nó thực sự hiệu quả. Vì vậy, nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB bằng vốn NSNN phải luôn là một ưu tiên hàng đầu - mà hiện nay điều đó phụ thuộc phần lớn vào hiệu lực và hiệu quả của quá trình quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này. Cùng với sự phát triển chung của cả nước trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB từ vốn NSNN, tuy đã được không ngừng cải tiến, hoàn thiện, song do tính đặc thù và phức tạp nên đến nay còn nhiều yếu kém, thiếu sót. Đáng kể nhất là tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài, chất lượng thấp và chưa thực sự hiệu quả…đã trở thành vấn đề bức xúc hiện nay; các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong hoạt động XDCB từ vốn NSNN, làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tiến độ công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn, đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc của các cấp chính quyền và toàn xã hội. Vì vậy, đầu tư phát triển là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng cao, ổn định bền vững cho đất nước cũng như các địa phương. Các dự án đầu tư cho đầu tư cho XDCB bằng nguồn vốn NSNN không những góp phần quan trọng tạo trong việc xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện, giải quyết những vấn đề xã hội.
  13. 2 UBND thành phố Thái Nguyên là đơn vị cơ quan hành chính cấp thành phố thuộc tỉnh Thái Nguyên, chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nhà nước về nhiều lĩnh vực trong đó có quản lý chi phí, chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố. Với mong muốn vận dụng kiến thức đã học để đi sâu nghiên cứu, áp dụng, góp phần vào tăng cường chất lượng công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB tại thành phố Thái Nguyên, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên” để làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại thành phố Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường chất lượng công tác quản lý các dự án đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư XDCB tại thành phố Thái Nguyên nói riêng và tại tỉnh Thái Nguyên nói chung trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. - Đánh giá, phân tích thực trạng và tìm ra các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại thành phố Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường chất lượng công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại thành phố Thái Nguyên.
  14. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại thành phố Thái Nguyên. - Về thời gian: Sử dụng các số liệu thống kê các dự án đầu tư xây dựng công trình từ năm 2015 đến năm 2017 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tới. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại thành phố Thái Nguyên với các nội dung chính như: Quản lý quá trình lập dự án, thẩm định, lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất lượng công trình, quản lý dự án về chi phí, quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình. 4. Đóng góp mới của luận văn Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau: - Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB bằng NSNN. - Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư XDCB tại thành phố Thái Nguyên. Đưa ra những tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu tư XDCB, và nguyên nhân của những tồn tại đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, kết luận và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý dự án đầu tư XDCB tại thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn tới. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp, mang tính thực tiễn cao, phù hợp với quy định của pháp luật và có thể áp dụng một cách hiệu quả tại thành phố Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu khoa học.
  15. 4 Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn tiếp theo.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1.1. Dự án đầu tư Kháı niệm dự án đầu tư Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, cụ thể tại điều 3 quy định dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn lực nhất định”. Ở Việt Nam, khái niệm dự án đầu tư được trình bày trong Nghị định 52/1999/NĐ-CP về quy chế quản lý đầu tư và XDCB: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định”. - Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính… Vậy, dự án đầu tư phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ
  17. 6 hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ… [5] Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng gồm những thành phần chính sau: - Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng. - Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. - Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. - Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án. - Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được cố định. Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ, việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả.
  18. 7 Vai trò của dự án đầu tư Vai trò của dự án đầu tư được thể hiện cụ thể ở những điểm chính sau: - Đối với chủ đầu tư: dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tư. Dự án đầu tư được soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về các mặt tài chính, thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý. Do đó, chủ đầu tư sẽ yên tâm hơn trong việc bỏ vốn ra để thực hiện dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi ro. Mặt khác, vốn đầu tư của một dự án thường rất lớn, chính vì vậy ngoài phần vốn tự có các nhà đầu tư còn cần đến phần vốn vay ngân hàng. Dự án là một phương tiện rất quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng xem xét tài trợ cho vay vốn. Dự án đầu tư cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư. Quá trình này là những kế hoạch mua sắm máy móc thiết bị, kế hoạch thi công, xây lắp, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, dự án còn là căn cứ để đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn đọng vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, khai thác công trình. - Đối với Nhà nước: Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. Vốn NSNN sử dụng để đầu tư phát triển theo kế hoạch thông qua các dự án các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước, các dự án đầu tư quan trọng của quốc gia trong từng thời kỳ. Dự án sẽ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư khi mục tiêu của dự án phù hợp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, khi hoạt động của dự án không gây ảnh hưỏng đến môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Dự án được phê duyệt thì các bên liên quan đến dự án phải tuân theo nội dung, yêu cầu của dự án. Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp giữa các bên liên quan thì dự án là một trong những cơ sở pháp lý để giải quyết. - Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư thì họ sẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài
  19. 8 chính, để đi đến quyết định có đầu tư hay không. Dự án chỉ được đầu tư vốn nếu có tính khả thi theo quan điểm của nhà tài trợ. Ngược lại khi chấp nhận đầu tư thì dự án là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch cấp vốn hoặc cho vay theo mức độ hoàn thành kế hoạch đầu tư đồng thời lập kế hoạch thu hồi vốn. [3] Yêu cầu của dự án đầu tư Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: - Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một quá trình nghiên cứu tỷ mỉ kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật. Tính khoa học còn thể hiện trong quá trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn. - Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư. - Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư. - Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế. Phân loại dự án đầu tư a. Theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư * Đối với dự án đầu tư trong nước Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án đầu tư trong nước được phân theo 3 nhóm A, B và C. Có hai tiêu thức được dùng để phân nhóm là dự án thuộc ngành kinh tế
  20. 9 nào? Dự án có tổng mức đầu tư lớn hay nhỏ? Trong các nhóm thì nhóm A là quan trọng nhất, phức tạp nhất, còn nhóm C là ít quan trọng, ít phức tạp hơn cả. Tổng mức vốn nêu trên bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thềm lục địa, vùng trời (nếu có). * Đối với các dự án đầu tư nước ngoài Gồm 3 loại dự án đầu tư nhóm A, B và loại được phân cấp cho địa phương. b. Phân theo trình tự lập và trình duyệt dự án Theo trình tự (hoặc theo bước) lập và trình duyệt, các dự án đầu tư được phân ra hai loại: - Nghiên cứu tiền khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bước này gọi là báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. - Nghiên cứu khả thi: Hồ sơ trình duyệt của bước này gọi là báo cáo nghiên cứu khả thi. c. Theo nguồn vốn Dự án đầu tư bằng vốn trong nước (vốn cấp phát, tín dụng, các hình thức huy động khác) và dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài (nguồn viện trợ nước ngoài ODA và nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI). [1] Chu kì của dự án đầu tư Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ cho đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt hợp đồng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2