intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nguồn vốn tại Viễn thông Bắc Giang, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nguồn vốn của Viễn thông Bắc Giang, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (sau đây viết tắt là VNPT Bắc Giang), luận giải những kết quả đạt được và hạn chế, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn của VNPT Bắc Giang trong giai đoạn tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nguồn vốn tại Viễn thông Bắc Giang, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TẠI VIỄN THÔNG BẮC GIANG, ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TẠI VIỄN THÔNG BẮC GIANG, ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ HÒA NHÃ THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học TS. Đỗ Thị Hòa Nhã và không trùng lặp với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tư liệu và số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2020 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn rất tận tình của TS. Đỗ Thị Hòa Nhã. Ngoài ra, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các anhh chị VNPT Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2020 Tác giả luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ĐƠN .................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH .................................................................................vii MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu ................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 4 Chương 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Nhà nước........... 5 1.1.1. Lý luận về vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước ........................................ 5 1.1.2. Lý luận về quản lý nguồn vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Nhà nước ............... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nguồn vốn kinh doanh.................................................... 37 1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý nguồn vốn của một số doanh nghiệp viễn thông .......... 37 1.2.2. Bài học rút ra cho Viễn thông Bắc Giang............................................................... 39 Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 42 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 42 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 42 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................. 42 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ............................................................................. 42 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................................ 43 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................................... 43 2.3.1. Đối với hoạt động lập kế hoạch nguồn vốn kinh doanh ........................................ 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3.2. Đối với hoạt động sử dụng, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh ........................................................................................................................... 44 Chương 3 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN TẠI VIỄN THÔNG BẮC GIANG ............................................................................................................................... 51 3.1. Khái quát về Viễn thông Bắc Giang .......................................................................... 51 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Viễn thông Bắc Giang................................. 51 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viễn thông Bắc Giang ............................................................ 53 3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2018................................................................................................................................... 57 3.2. Thực trạng quản lý nguồn vốn kinh doanh tại Viễn thông Bắc Giang .................... 64 3.2.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doang nghiệp ..................................................... 64 3.2.2. Thực trạng quản lý vốn kinh doanh của Viễn thông Bắc Giang ........................... 72 3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Viễn thông Bắc Giang ............. 84 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nguồn vốn kinh doanh tại Viễn thông Bắc Giang............................................................................................................................ 99 3.3.1. Nhóm yếu tố khách quan ......................................................................................... 99 3.3.2. Nhóm yếu tố chủ quan ........................................................................................... 103 3.4. Đánh giá chung về hoạt động quản lý vốn của Viễn thông Bắc Giang ................. 105 3.4.1. Những kết quả đạt được......................................................................................... 105 3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................................. 107 Chương 4 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN .. 110 TẠI VIỄN THÔNG BẮC GIANG .............................................................................. 110 4.1. Bối cảnh kinh tế và định hướng phát triển ngành viễn thông trong thời gian tới . 110 4.1.1. Bối cảnh kinh tế...................................................................................................... 110 4.1.2. Định hướng phát triển ngành viễn thông trong thời gian tới ............................... 111 4.1.3. Định hướng của doanh nghiệp trong quản lý nguồn vốn kinh doanh ................ 112 4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn kinh doanh tại Viễn thông Bắc Giang ................................................................................................................................. 114 4.2.1. Giải pháp đối với hoạt động lập kế hoạch về vốn kinh doanh ............................ 114 4.2.2. Giải pháp đối với công tác huy động vốn kinh doanh. ........................................ 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.2.3. Giải pháp đối với công tác quản lý sử dụng nguồn vốn ...................................... 116 4.2.4. Giải pháp đối với hoạt động kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn kinh doanh ................................................................................................................................. 119 4.2.5. Các giải pháp khác ................................................................................................. 120 4.3. Các kiến nghị ............................................................................................................. 121 4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................... 121 4.3.2. Đối với với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ..................................... 122 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 127 Phụ lục: 1 ......................................................................................................................... 129 Phụ lục: 2 ......................................................................................................................... 130 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCVT : Bưu chính Viễn thông DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh VNPT : Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT Bắc Giang : Viễn thông Bắc Giang TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động GTCL : Giá trị còn lại TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu VCĐ : Vốn cố định VLĐ : Vốn lưu động XDCB : Xây dựng cơ bản HTK : Hàng tồn kho SP : Sản phẩm VT-CNTT : Viễn thông - Công nghệ thông tin ROS : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ROA : Tỷ suất sinh lời của tài sản ROE : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Danh mục các bảng : Bảng 3.1. Doanh thu phát sinh địa bàn của VNPT Bắc Giang........................................58 Bảng 3. 2. Doanh thu nhiệm vụ của VNPT Bắc Giang ..................................................60 Bảng 3. 3. Sự tăng trưởng về sản lượng thuê bao phát triển............................................61 Bảng 3.4. Thuê bao phát sinh cước của VNPT Bắc Giang .............................................62 Bảng 3. 5. Kết quả hoạt động SXKD của VNPT Bắc Giang ..........................................63 Bảng 3. 6. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của VNPT Bắc Giang giai đoạn 2016-2018..65 Bảng 3.7. TSCĐ tăng của VNPT Bắc Giang từ năm 2016-2018....................................75 Bảng 3.8 . TSCĐ giảm của VNPT Bắc Giang từ năm 2016-2018 .................................76 Bảng 3. 9. Tình hình trích khấu hao năm 2018 của VNPT Bắc Giang...........................77 Bảng 3. 10. TSCĐ hữu hình đã trích hết khấu hao tại thời điểm 31/12/2018 nhưng vẫn đang sử dụng của VNPT Bắc Giang .................................................................................79 Bảng 3. 11. Các khoản phải thu của VNPT Bắc Giang ...................................................83 Bảng 3. 12. Hệ số khả năng thanh toán của VNPT Bắc Giang ......................................86 Bảng 3.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất hoạt động của VNPT Bắc Giang ................88 Bảng 3. 14. Phân tích các hệ số tự tài trợ giai đoạn 2016-2018 ......................................92 Bảng 3. 15. Các chỉ tiêu đánh giá sức sinh lời của vốn kinh doanh ................................93 Bảng 3. 16. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của VNPT Bắc Giang .................................96 Bảng 3. 17. Hiệu suất sử dụng VLĐ của VNPT Bắc Giang ...........................................97 Danh mục các hình : Hình 3. 1. Mô hình tổ chức của VNPT Bắc Giang ..........................................................54 Hình 3. 2. Cơ cấu doanh thu phát sinh của VNPT Bắc Giang ........................................59 Hình 3. 3. Cơ cấu vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của VNPT Bắc Giang .......................71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn vốn là cơ sở để giúp một doanh nghiệp (DN) tồn tại. Đây chính là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất, kinh doanh của DN. Vốn kinh doanh của DN thường xuyên được vận động và chuyển hóa từ hình thái là tiền, sang hiện vật hoặc dịch vụ và quay trở lại hình thái tiền khi kết thúc một chu trình kinh doanh. Một DN không thể duy trì sản xuất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo thu nhập cho người lao động hay có những đóng góp khác cho xã hội nếu DN đó thiếu vốn kinh doanh. Trong hệ thống doanh nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta và có đóng góp không nhỏ vào ngân sách Nhà nước. Tính đến cuối năm 2018, theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ, có 490 DNNN sở hữu 100% vốn, chiếm 26-28% GDP và 24,82% ngân sách Nhà nước (Huệ Bạch, 2019). Như vậy, các DNNN vẫn đang giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, trong năm 2019 cũng chứng kiến sự thoái vốn của hơn 190 doanh nghiệp và có gần 100 DNNN đang cổ phần hóa mạnh mẽ (Huệ Bạch, 2019). Các DNNN có nguy cơ thoái vốn hoặc bị đóng cửa là những doanh nghiệp thiếu vốn, hoạt động cầm chừng, duy trì hoạt động thông qua vay ngoài dẫn đến tình trạng nợ đọng tăng cao, suy thoái nguồn vốn Nhà nước đầu tư. Trong những năm vừa qua, số lượng các DNNN đang sụt giảm, song tổng tài sản của các DN khối quốc doanh đang tăng lên kể từ năm 2016. Đó chính là nhờ việc cổ phần hóa, kêu gọi thêm nguồn vốn đầu tư và thặng dư vốn trong quá trình đánh giá lại tài sản và cổ phẩn hóa các DN thành viên và đơn vị phụ thuộc của các DNNN, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động của các DNNN và các đơn vị phụ thuộc chưa thực sự hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận trên vốn còn chưa cao, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của DN chưa cao, chưa phát huy hiệu quả được nguồn vốn từ Nhà nước. Do vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra với các DNNN cũng như các thành viên, đơn vị phụ thuộc các DN là làm sao có thể nâng cao được công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh, đặc biệt là nguồn vốn từ Nhà nước, được hiệu quả?. Bên cạnh đó, đối với mỗi một DN hoạt động trong từng lĩnh vực khác nhau thì Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 nhu cầu về lượng vốn và cơ cấu vốn cũng khác nhau. Do vậy, tùy theo đặc tính ngành mà việc quản lý nguồn vốn kinh doanh của DN cũng có những cách thức và nguyên tắc vận hành khác nhau. Đối với ngành kinh doanh viễn thông, do đặc tính vốn đầu tư cơ sở hạ tầng lớn, việc thu dịch vụ viễn thông lại là thu theo thuê bao hàng tháng, doanh thu thu về dần, do vậy, việc quản lý nguồn vốn kinh doanh tốt để có thể có đủ nguồn vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng trở thành một vấn đề khá khó khăn đối với lãnh đạo ngành viễn thông. Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế quốc tế, do vậy, khác với những năm của thế kỷ 20 khi việc quản lý ngành viễn thông vẫn bị tập trung hóa và được sự quản lý độc quyền của Nhà nước, thị trường cung cấp các dịch vụ mà nhà cung cấp có. Hiện nay, với nhu cầu phát triển của viễn thông và internet quốc tế, dịch vụ viễn thông cần nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng trong nước, đồng thời phải tiếp cận, tương thích và đồng bộ hóa hơn với nhu cầu và phương thức viễn thông hiện đại của các nước tiên tiến khác. Hơn nữa, thị trường viễn thông đang ngày càng mở rộng, dần dần cho phép sự tham gia của các tập đoàn quốc tế và kinh doanh ngoài ngành, do vậy, việc làm thế nào có thể theo kịp và có cách kinh doanh vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nước đang là vấn đề cốt lõi khẳng định vị thế của ngành viễn thông Việt Nam. Đứng trước nhu cầu đó, nhiệm vụ làm sao để có thể sử dụng hiệu quả nguồn vốn kinh doanh, hay nói cách khác là làm thế nào để công tác quản lý vốn kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện nguồn lực còn hạn hẹp trở thành nhiệm vụ quan trọng đối với các nhà lãnh đạo ngành viễn thông. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả thực hiện đề tài “Quản lý nguồn vốn tại Viễn thông Bắc Giang, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý nguồn vốn của Viễn thông Bắc Giang, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (sau đây viết tắt là VNPT Bắc Giang), luận giải những kết quả đạt được và hạn chế, luận văn đề xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn của VNPT Bắc Giang trong giai đoạn tiếp theo. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nguồn vốn tại DNNN. - Phân tích thực trạng quản lý nguồn vốn kinh doanh của VNPT Bắc Giang giai đoạn 2016-2018. Đánh giá những kết quả đạt được và các hạn chế, nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn kinh doanh của VNPT Bắc Giang trong giai đoạn tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nguồn vốn của VNPT Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong phạm vi Viễn thông Bắc Giang, đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2016-2018. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nguồn vốn kinh doanh của VNPT Bắc Giang; đánh giá thực trạng công tác sử dụng vốn, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn kinh doanh của VNPT Bắc Giang trong giai đoạn tiếp theo. 4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu - Về lý luận: Nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận về quản lý nguồn vốn kinh doanh của DNNN; phân tích các nội dung cơ bản và những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn của DNNN. - Về thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu đã phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn vốn tại VNPT Bắc Giang. Từ đó đã chỉ ra các nguyên nhân, hạn chế trong công tác quản lý nguồn vốn và đề xuất các giải pháp góp phần Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 hoàn thiện công tác này tại VNPT Bắc Giang. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nguồn vốn tại VNPT Bắc Giang cũng được tập trung làm rõ. - Đóng góp mới của luận văn: Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về công tác quản lý nguồn vốn tại VNPT Bắc Giang. Do đó, đề tài có giá trị tham khảo tốt với Ban lãnh đạo VNPT Bắc Giang nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn vốn của đơn vị. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nguồn vốn kinh doanh tại VNPT Bắc Giang. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn vốn kinh doanh tại VNPT Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nguồn vốn kinh doanh tại doanh nghiệp Nhà nước 1.1.1. Lý luận về vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp Nhà nước * Khái niệm: Trải qua thời gian, các định nghĩa về DNNN đã có sự thay đổi từ Luật doanh nghiệp Nhà nước năm 2003, sau đó là Luật doanh nghiệp 2005 và hiện giờ là Luật doanh nghiệp 2014. Nếu như trong Luật doanh nghiệp Nhà nước 2003 định nghĩa DNNN là tổ chức kinh tế Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần hoặc vốn góp chi phối, thì đến Luật doanh nghiệp năm 2005 ghi nhận DNNN chỉ đơn thuần là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Cùng với quá trình cổ phần hóa, sắp xếp lại các DNNN, do vậy đến năm 2014, Luật doanh nghiệp 2014 ra đời định nghĩa rõ ràng về khái niệm DNNN như sau: “Doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ” (Điểm 8, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014). Cách định nghĩa DNNN của Luật doanh nghiệp 2014 đã thu hẹp phạm vi các doanh nghiệp được xác nhận là DNNN, theo đó những doanh nghiệp mà Nhà nước chỉ góp một phần vốn hoặc sở hữu chi phối vốn điều lệ cũng vẫn chưa đủ điều kiện gọi là DNNN. Điều này được thể chế hóa ở cấp độ luật đã tạo ra một cuộc các mạng lớn về tư duy quản lý cũng như những thay đổi mang tính chất bước ngoặt đối với hoạt động kinh doanh đầu tư đối với DNNN. DNNN hiện nay chỉ tồn tại dưới 1 hình thức duy nhất là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước (với tư cách là tổ chức) làm chủ sở hữu, bao gồm: - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế Nhà nước, công ty mẹ của công ty Nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con, hoặc - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 * Đặc điểm của doanh nghiệp Nhà nước: DNNN trước tiên mang đầy đủ các đặc điểm của một DN. Do vậy, cũng giống các loại hình DN khác, DNNN có đầy đủ các đặc điểm là: (i) một tổ chức; (ii) có tên riêng; (iii) có tài sản; (iv) có trụ sở giao dịch và (v) được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. DNNN có thêm các đặc điểm của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nguồn vốn điều lệ thuộc sở hữu Nhà nước như sau: Thứ nhất, tính đặc biệt của DNNN được thể hiện ở chỗ Nhà nước là tổ chức đóng vai trò chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi vốn điều lệ (khoản 1 Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014); Thứ hai, về tư cách pháp nhân, DNNN có Giấy chứng nhận đăng ký DN; Thứ 3, DNNN không được quyền phát hành cổ phần (Khoản 3 Điều 73 Luật doanh nghiệp 2014). Thay vào đó, DNNN được huy động vốn bằng cách cần phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, tại doanh nghiệp 2014 (gọi tắt là Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước), số 69/2014/QH13 (Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước, 2014). 1.1.1.2. Các loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Đối với công ty Nhà nước, nguồn vốn kinh doanh gồm: Nguồn vốn kinh doanh được Nhà nước giao vốn, được điều động từ các DN trong nội bộ Tổng công ty, vốn do công ty mẹ đầu tư vào công ty con, các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản (được ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh), hoặc được bổ sung từ các quỹ, được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh hoặc được các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ không hoàn lại. * Khái niệm nguồn vốn Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Nguồn vốn cho biết tài sản của doanh nghiệp do đâu mà có và doanh nghiệp phải có những trách nhiệm kinh tế, pháp lý đối với tài sản của mình. * Khái niệm vốn kinh doanh: Khái niệm về vốn là một khái niệm kinh tế có từ rất sớm, song tùy theo từng mục đích mà các khái niệm này khác nhau theo từng thời kỳ. Theo quan điểm của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 Marx, “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Marx có tầm khái quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của nền kinh tế mà Marx quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế (Nguyễn Minh Đạo, 1997). Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển đã kế thừa các quan điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố của đầu vào sản xuất thành ba bộ phận là đất đai, lao động và vốn (Khoa học quản lý, 2001). Theo ông, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một DN, đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ…Trong quan niệm về vốn của Samuelson không đề cập đến các tài sản tài chính, những tài sản có giá có thể đem lại lợi nhuận cho DN, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của DN. Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: Vốn hiện vật và vốn tài chính của DN. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị của DN (David Begg, Standley Fisher, Rudger Dombush, 2007). Như vậy David Beeg đã bổ sung định nghĩa vốn tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson. Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vốn là một loại hàng hoá đặc biệt. Trước hết, vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn thể hiện ở chi phí mà chúng ta bỏ ra để có được nó. Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh (mua máy móc, thiết bị, hàng hoá...). Vốn là hàng hoá đặc biệt bởi vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu. Khi vay vốn chúng ta chỉ có quyền sử dụng vốn còn quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó. Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ vốn không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chính vì vậy, giá trị của vốn phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô, không phụ thuộc vào lợi ích cận biên của bất kỳ DN nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử dụng tối đa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 hiệu quả vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả cho chi phí bỏ ra để vay vốn và có lợi nhuận tối đa. Theo Nguyễn Đình Kiệm (2007) thì “vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản của DN được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời” (Nguyễn Đình Kiệm, 2007). 1.1.1.3. Khái niệm, đặc điểm của vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước * Khái niệm Hiện nay, trong các văn bản pháp lý chưa tìm được khái niệm định nghĩa thế nào là vốn kinh doanh của DNNN. Thay vào đó, Luật doanh nghiệp 2014 đã đưa ra một khái niệm có tính chất tương đương là “Vốn Nhà nước tại DN”. Theo Khoản 8, 9 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có quy định: “Vốn Nhà nước tại DN bao gồm vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại DN, quỹ hỗ trợ sắp xếp DN; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại DN. Vốn của DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm vốn chủ sở hữu của DN và vốn do DN huy động.” (Quốc hội, 2014) Như vậy, có thể hiểu, vốn kinh doanh của DNNN gồm có hai phần là vốn chủ sở hữu và vốn huy động của DNNN. Và nguồn vốn có thể bắt nguồn từ ngân sách Nhà nước hay có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, từ quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ sắp xếp của chính DNNN; hay từ nguồn vốn huy động dưới dạng tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước và các hình thức vốn khác mà Nhà nước đầu tư. * Đặc điểm của vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước Trước hết, vốn của DNNN có đầy đủ đặc điểm vốn của các DN. Đó là: Thứ nhất, vốn đại diện cho một lượng tài sản nhất định, có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và vô hình của DN. Thứ hai, vốn vận động sinh lời, đạt được mục tiêu kinh doanh của DN. Thứ ba, vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định, có như vậy mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 Thứ tư, vốn gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô chủ và không ai quản lý. Thứ năm, vốn được quan niệm như một hàng hóa đặc biệt, có thể mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trường. Tuy nhiên bên cạnh đó, vốn kinh doanh của DNNN có những đặc điểm đặc thù như sau: Vốn trong DNNN bao gồm vốn chủ sở hữu của DNNN và vốn do DNNN huy động. Vốn chủ sở hữu của DNNN thực chất là vốn Nhà nước tại DN. Đây là, nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hay có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, từ quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ sắp xếp của chính DNNN; hay từ nguồn vốn huy động dưới dạng tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước và các hình thức vốn khác mà Nhà nước đầu tư. Vốn chủ sở hữu của DNNN là vốn cấp từ ngân sách Nhà nước cho DN khi thành lập, trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn Nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; giá trị của các khoản viện trợ, quà biếu, quà tặng; tài sản vô chủ, tài sản dôi thừa khi kiểm kê DNNN được hạch toán tăng vốn Nhà nước tại DNNN; vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế; giá trị quyền sử dụng đất và các khoản khác được tính vào vốn Nhà nước theo quy định pháp luật. Vốn trong DNNN hoàn toàn là vốn Nhà nước. Tỷ lệ vốn Nhà nước trong tổng vốn điều lệ của DNNN luôn chiếm 100%. Mặc dù tỷ lệ này được quy định khác nhau ở mỗi quốc gia và có sự quy định khác nhau ở mỗi giai đoạn phát triển ở mỗi nước, nhưng tỷ lệ vốn Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong DNNN luôn không thay đổi, luôn trên 50%, có thể 100%. Quy định này nhằm đảm bảo vai trò của Nhà nước trong việc quyết định chi phối hoạt động DN. Kể từ sau khi Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực, tỷ lệ vốn Nhà nước trong DNNN đã được nâng lên từ trên 50% năm 2005 thành 100% để đảm bảo việc quản lý nguồn vốn Nhà nước được tập trung, tuân thủ đúng quy tắc quản lý vốn, tránh tình trạng đầu tư dàn trải, ngoài ngành hay vay nợ vượt quá tầm kiểm soát dẫn đến tình trạng thua lỗ, thoái vốn nguồn vốn Nhà nước tại các DNNN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 Vốn huy động của DNNN là vốn DNNN vay của các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính khác, các cá nhân trong và ngoài nước; phát hành trái phiếu và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khác với các DN thông thường, DNNN thực hiện việc huy động vốn theo quy định tại Điều 23, Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại DN. Theo đó, việc huy động được thực hiện theo những nguyên tắc sau: - Căn cứ chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của DN; - Phương án huy động vốn phải bảo đảm khả năng thanh toán nợ; - Người phê duyệt phương án huy động vốn phải chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra bảo đảm vốn huy động được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả; - Việc huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện thông qua hợp đồng vay vốn với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; trường hợp vay vốn từ nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đầu tư phát triển và quy định khác của pháp luật có liên quan; - Việc huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, vay hoặc phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và quy định khác của pháp luật có liên quan; - Việc huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu DN thực hiện theo quy định của pháp luật. DNNN được trực tiếp vay vốn nước ngoài theo phương thức tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ cho bên cho vay nước ngoài theo đúng các điều kiện đã cam kết trong các thỏa thuận vay. Điều kiện, trình tự, thủ tục xem xét chấp thuận khoản vay nước ngoài của DN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của DN không được Chính phủ bảo lãnh. Khoản vay nước ngoài của DN phải nằm trong hạn mức vay nợ nước ngoài của quốc gia hàng năm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và phải được đăng ký và xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định hiện hành. DNNN sử dụng vốn vay đúng mục đích, tự chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 trước pháp luật trong quá trình huy động, quản lý, sử dụng vốn vay và trả nợ đúng hạn. Nhà nước không chịu trách nhiệm nghĩa vụ trả nợ đối với các khoản nợ do DN trực tiếp vay, trừ các khoản vay được Chính phủ bảo lãnh. Tổng mức vốn huy động để phục vụ sản xuất, kinh doanh của DNNN (bao gồm cả các khoản bảo lãnh vay vốn của các công ty con do DNNN là công ty mẹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp năm 2014) phải bảo đảm hệ số nợ phải trả không quá ba lần vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của DNNN tại thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn theo thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại DN. Trong đó: a) Vốn chủ sở hữu ghi trên bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của DNNN được xác định không bao gồm chỉ tiêu “nguồn kinh phí và quỹ khác”, vốn chủ sở hữu quy định tại Điểm này được áp dụng đối với nội dung quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Điểm a Khoản 2 Điều 27 Nghị định này. b) Nợ phải trả ghi trên bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của DNNN được xác định không bao gồm các chỉ tiêu: “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”, “Quỹ bình ổn giá”, “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”. DNNN chỉ thực hiện bảo lãnh cho các công ty con vay vốn tại các tổ chức tín dụng trong nước với điều kiện công ty con được bảo lãnh phải có tình hình tài chính lành mạnh, không có các khoản nợ quá hạn; việc bảo lãnh vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phải trên cơ sở thẩm định hiệu quả của dự án đầu tư và phải có cam kết trả nợ đúng hạn đối với khoản vay được bảo lãnh. DNNN có trách nhiệm giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ đúng hạn đối với các khoản vay do DN bảo lãnh. 1.1.1.4. Phân loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước Tương tự DN, vốn kinh doanh của DNNN được phân loại theo nhiều cách thức khác nhau. Trong phạm vi luận văn, tác giả tập trung vào phân loại nguồn vốn theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2