intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với các CCN. Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN VĂN HẠNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN VĂN HẠNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ QUỐC HỘI XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế trong quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng hiện nay. Ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hạnh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng , Phòng Quản lý Đào tạo Khoa sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS Lê Quốc Hội. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Công Thƣơng tỉnh Hải Dƣơng, Cục Công Thƣơng địa phƣơng, Bộ Công Thƣơng đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hạnh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ ii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP ............................................................................................ 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp ................ 8 1.2.1. Khái niệm và phân loại cụm công nghiệp ........................................ 8 1.2.2. Quan niệm về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp ............ 11 1.2.3. Đặc điểm quản lý nhà nước đối với phát triển cụm công nghiệp .. 12 1.2.4. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp ........ 16 1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp ................... 18 1.2.6. Tiêu chí đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp 22 1.2.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp ....................................................................................................... 24 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp của một số tỉnh, thành phố ............................................................................................. 26 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định .................................................... 26 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Bình .................................................... 28 1.3.3. Những bài học rút ra cho tỉnh Hải Dương .................................... 30 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 32 2.1. Cách tiếp cận......................................................................................... 32 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 34
  6. 2.3.1. Quản lý thành lập CCN trên địa bàn tỉnh ...................................... 34 2.3.2. Quản lý cấp phép đầu tư và hoạt động của các dự án trong CCN 34 2.3.3. Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp ............. 34 2.3.4. Quản lý công tác xử lý nước thải, bảo vệ môi trường ................... 34 2.3.5. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách phát triển CCN ................. 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG ........................... 35 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của tỉnh Hải Dƣơng ...... 35 3.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................... 35 3.1.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 35 3.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................... 37 3.2. Quá trình hình thành và phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ................................................................................................... 38 3.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ................................................................................................... 39 3.3.1. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với CCN ............. 39 3.3.2. Xây dựng cơ chế, chính sách về quản lý và phát triển CCN.......... 43 3.3.3. Xây dựng quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển CCN ...... 44 3.3.4. Tổ chức thực hiện chính sách quản lý nhà nước............................ 47 3.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát ........................................................... 55 3.4. Đánh giá chung về quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................................... 56 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 56 3.4.2. Tồn tại, hạn chế .............................................................................. 58 3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 59 3.5. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quản lý nhà nƣớc các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ..................................... 61
  7. CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƢƠNG .................................................................. 63 4.1. Định hƣớng phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng đến năm 2020 ............................................................................................... 63 4.1.1 Chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Hải Dương ......... 63 4.1.2 Quan điểm và mục tiêu phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020 ............................................................................... 63 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng ............................................................ 65 4.2.1. Chú trọng nâng cao chất lượng công tác xây dựng cơ chế, chính sách ........................................................................................................... 65 4.2.2. Tăng cường quản lý nhà nước về lập quy hoạch phát triển cụm công nghiệp .............................................................................................. 66 4.2.3 Hoàn thiện tổ chức quản lý nhà nước về đầu tư kết cấu hạ tầng và quản lý cung cấp, khai thác dịch vụ trong cụm công nghiệp ................... 68 4.2.4. Xây dựng đồng bộ các biện pháp kiểm soát bảo vệ môi trường trong các cụm công nghiệp ...................................................................... 70 4.2.5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về cụm công nghiệp ............................................................................................. 70 4.2.6. Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ đối với phát triển cụm công nghiệp....................................................................................... 72 4.4. Một số kiến nghị với các cấp quản lý ................................................... 73 KẾT LUẬN.................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 76
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CCN Cụm công nghiệp 2 CCNLN Cụm công nghiệp làng nghề 3 CN-TTCN Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp 4 CSHT Cơ sở hạ tầng 5 DAĐT Dự án đầu tƣ 6 ĐKKD Đăng ký kinh doanh 7 DN Doanh nghiệp 8 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 9 GPMB Giải phóng mặt bằng 10 GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp 11 HKD Hộ kinh doanh 12 KCN Khu công nghiệp 13 KCX Khu chế xuất 14 KKT Khu kinh tế 15 QLNN Quản lý nhà nƣớc 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 TTPTCCN Trung tâm phát triển cụm công nghiệp 18 UBND Ủy ban nhân dân i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng Nội dung Trang Tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp 1 Bảng 3.1 44 luật về quản lý CCN của tỉnh Hải Dƣơng Các CCN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh 2 Bảng 3.2 44 Hải Dƣơng Chủ đầu tƣ cơ sở hạ tầng CCN trên địa bàn 3 Bảng 3.3 46 tỉnh Hải Dƣơng Tình hình phê duyệt quy hoạch chi tiết và 4 Bảng 3.4 đầu tƣ xây dựng CCN trên địa bàn tỉnh Hải 49 Dƣơng Tình hình sản xuất kinh doanh của các 5 Bảng 3.5 49 CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng Bảng phân tích SWOT - công tác quản lý 6 Bảng 4.1 nhà nƣớc đối với các CCN trên địa bàn tỉnh 63 Hải Dƣơng ii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Bảng Nội dung Trang Hệ thống bộ máy quản lý Nhà nƣớc đối với 39 1 Sơ đồ 3.1 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, mỗi quốc gia phải không ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của mình nhằm theo kịp và chủ động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Việt Nam xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, để có thể theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới, đạt đƣợc mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nƣớc phải có chiến lƣợc và chính sách phát triển kinh tế phù hợp, thực hiện từng bƣớc CNH-HĐH đất nƣớc một cách vững chắc. Đối với các nƣớc đang phát triển, xây dựng và phát triển CCN có vai trò đặc biệt quan trọng góp phần khắc phục những nhƣợc điểm nội tại của các DNVVN. CCN đƣợc coi là một cơ chế hữu hiệu hỗ trợ sự phát triển của các DNVVN, từ đó tạo nhiều việc làm với mức thu nhập cao và ổn định góp phần quan trọng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động tại các địa phƣơng theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Vì vậy các nƣớc đang phát triển đều coi trọng phát triển các CCN và Việt Nam không phải là một ngoại lệ. Tuy nhiên, tình trạng đầu tƣ, thành lập CCN tại Việt Nam thời gian qua mang nặng tính tự phát, phong trào, không có quy hoạch, mỗi địa phƣơng một cách làm, quản lý lỏng lẻo, thiếu tính định hƣớng. Hiện nay, sự lạc hậu của chính sách quản lý CCN cùng với việc chồng chéo trong công tác kiểm tra, kiểm soát đã khiến việc quản lý và phát triển CCN của các địa phƣơng gặp nhiều khó khăn. Hải Dƣơng là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Tỉnh có hệ thống giao thông đƣờng sắt, đƣờng bộ, đƣờng thuỷ rất thuận lợi. Vị trí địa lý và hệ thống giao thông thuận lợi tạo điều kiện 1
  12. cho Hải Dƣơng giao lƣu kinh tế với các tỉnh, thành phố trong nƣớc và quốc tế, có cơ hội tham gia vào phân công lao động trên phạm vi toàn vùng Bắc Bộ, đặc biệt là trao đổi hàng hoá với các tỉnh, thành phố trong cả nƣớc và xuất khẩu. Trong những năm qua, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dƣơng đã có bƣớc phát triển rõ rệt, góp phần vào tăng trƣởng kinh tế của tỉnh. Việc quy hoạch và phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn là hết sức cần thiết nhằm tạo điều kiện và kêu gọi các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế của tỉnh, trong nƣớc và nƣớc ngoài đầu tƣ vào các dự án sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thúc đẩy công nghiệp hóa – hiện đại hóa trên địa bàn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của các CCN, tỉnh Hải Dƣơng đã dành nhiều ƣu đãi, quan tâm đặc biệt để phát triển các CCN trong chiến lƣợc công nghiệp hóa, hiện đại hóa khu vực nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh những đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, việc quản lý các CCN trên địa bàn tỉnh thời gian qua đã bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế nhƣ thiếu quy hoạch tổng thể; thiếu cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ cơ sở hạ tầng cụm; các huyện, thành phố chƣa thành lập đƣợc ban quản lý để thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn. Vì vậy công tác xúc tiến đầu tƣ vào các CCN còn yếu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật các CCN còn chậm, quản lý doanh nghiệp sau đầu tƣ lỏng lẻo, tỷ lệ lấp đầy đạt thấp, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trƣờng tại nhiều CCN chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ. Từ nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của những vấn đề liên quan đến sự hình thành, phát triển và công tác quản lý nhà nƣớc về CCN, tôi chọn đề tài: ”Quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2
  13. 2. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp ở Hải Dƣơng? những bất cập trong công tác quản lý cụm công nghiệp? cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để tăng cƣờng công tác quản lý CCN góp phần vào sự phát triển CN – TTCN trên địa bàn tỉnh, phát triển KT- XH của tỉnh Hải Dƣơng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng để đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. 3.2 . Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý Nhà nƣớc đối với các CCN. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý Nhà nƣớc đối với CCN của các cấp chính quyền tại địa phƣơng.. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016. - Về không gian: Nghiên cứu các CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng. - Về nội dung: Nghiên cứu quản lý nhà nƣớc trên góc độ quy trình quản lý bao gồm: Xây dựng cơ chế, chính sách; tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát. 3
  14. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục bảng, biểu, mô hình, sơ đồ, luận văn đƣợc kết cấu làm bốn chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng Chƣơng 4. Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng 4
  15. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tại Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập tới vấn đề xây dựng và phát triển KCN ở các mức độ và nội dung khác nhau về cả mặt lý luận và thực tiễn. Ngoài ra đã có một số nghiên cứu về cụm công nghiệp, tuy nhiên chỉ một số ít đề tài nghiên cứu về công tác quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp trên địa bàn một địa phƣơng cụ thể. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu nhƣ sau: Lê Tuyển Cử với luận án Tiến sĩ (2003) “Những biện pháp phát triển và hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với khu công nghiệp ở Việt Nam” đi sâu nghiên cứu hiện trạng phát triển các KCN ở Hà Nội; đánh giá ƣu, khuyết điểm, nguyên nhân và phƣơng hƣớng cải tạo; xác lập cơ sở khoa học ảnh hƣởng quyết định đến việc phát triển cải tạo các KCN ở Hà Nội; đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các KCN ở Việt Nam trong giai đoạn 2003 – 2010 bao gồm các vấn đề đổi mới tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc, hoàn thiện hệ thống thể chế KCN cũng nhƣ tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nƣớc các KCN [2]. Nguyễn Xuân Hinh, 2003 đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các KCN Việt Nam và đề xuất các giải pháp về quy hoạch xây dựng nhằm phát triển các KCN của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới [10]. Trần Ngọc Hƣng, 2004 đã đã đƣa một loạt các giải pháp hoàn thiện và phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam, trong đó có các KCN quy mô nhỏ , các CCN, KCN và KCX [12]. Đỗ Thị Đông (2010), Tổ chức lại cụm công nghiệp dệt may nhằm tăng khả năng sản xuất của ngành may xuất khẩu Việt Nam [5]. Bài báo nghiên 5
  16. cứu một mô hình KCN cụ thể của Việt Nam, đó là KCN dệt may. Tác giả đã giới thiệu các khái niệm khác nhau về KCN và chỉ rõ lợi ích của tổ chức sản xuất theo lãnh thổ. Theo tác giả KCN của Việt Nam mang lại 4 lợi ích cơ bản: Các doanh nghiệp trong KCN có cơ hội để tăng năng suất thông qua việc tận dụng lợi thế bố trí gần nhau về mặt địa lý; ii) Việc bố trí gần nhau về mặt địa lý của nhiều doanh nghiệp trong cùng một ngành hay một lĩnh vực khuyến khích sự sáng tạo và cải tiến; iii) Việc tham gia vào KCN tạo sự nhận biết của cộng đồng đối với một tập hợp các doanh nghiệp trong KCN; iv) Việc tham gia vào KCN làm cho các doanh nghiệp nhận đƣợc hỗ trợ của Chính phủ. Bài viết của Lê Thế Giới về “Tiếp cận lý thuyết cụm công nghiệp và hệ sinh thái kinh doanh trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam” (Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 2009) [8] đã bàn về các luận điểm cơ bản của lý thuyết cụm công nghiệp và lý thuyết hệ sinh thái ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phƣơng. Tác giả cho rằng chính sách CCN có quan hệ với chính sách phát triển vùng do chính sách CCN tập trung sự hỗ trợ vào mạng lƣới hơn là vào các doanh nghiệp riêng lẻ. Bài viết “Hiệu ứng Canon và gợi ý chính sách phát triển cụm công nghiệp tại Hà Nội” (Nguyễn Xuân Thúy và Trƣơng Thị Nam Thắng, 2010) [17] đã tập hợp một số khái niệm, các chính sách phát triển cụm công nghiệp khác nhau để đề xuất gợi ý chính sách phát triển cụm công nghiệp phù hợp với bối cảnh của Hà Nội. Bài viết “Phát triển cụm công nghiệp làng nghề: Từ thực tiễn ở các nƣớc tới Việt Nam” của Vũ Hoàng Nam [14] tại Hội thảo khoa học phát triển cụm ngành công nghiệp trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó có đề cập tới sự phát triển và những khó khăn mà các CCN làng nghề ở Việt Nam đang gặp phải và phân tích tác động của chƣơng trình hỗ trợ tới sự phát triển của các CCN làng nghề. 6
  17. Trần Duy Đông [4] đã khái quát chính sách pháp luật hiện hành về KCN, KCX, KKT; những ƣu điểm và hạn chế trong quá trình xây dựng và phát triển KCN, KCX, KKT; từ đó đề xuất định hƣớng chính sách phát triển KCN, KCX, KKT đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Đặng Hùng với bài viết “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong KCN” [11] đã nghiên cứu, phân tích hiệu quả của việc quản lý nhà nƣớc các KCN dƣới góc độ sử dụng nguồn tài nguyên đất đai. Sau khi đƣa ra nhận xét về tình trạng còn quá nhiều KCN mới cho thuê đƣợc 10% đến 50% tổng diện tích có thể cho thuê, tác giả đã khuyến nghị giải pháp 5 điểm để nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại các KCN Việt Nam trong những năm tới. Ngoài ra còn một số công trình nghiên cứu nhƣ: Khuất Thị Hồng Nhung (2013), Quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị, Đại học Quốc gia Hà Nội; Nguyễn Ngọc Dũng (2010), “Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn Hà Nội”. Tóm lại, có rất nhiều nghiên cứu về quản lý và phát triển KCX, KCN, CCN tại địa phƣơng và các vấn đề khác nhau. Các nghiên cứu nêu thực trạng về việc quản lý nhà nƣớc về các CCN, KCN, KCX và những hạn chế cần khắc phục từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó. Tuy nhiên, các nghiên cứu chƣa xem xét và tiếp cận một cách có hệ thống, chƣa tiếp cận đánh giá sâu sát, chặt chẽ về công tác quản lý nhà nƣớc về CCN trong giai đoạn phát triển hiện nay. Chính vì vậy đề tài: “Quản lý Nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng” của tác giả sẽ tiếp cận công tác quản lý nhà nƣớc đối với CCN ở nhiều khía cạnh khác nhau. Từ đó tác giả tìm ra những hạn chế và bất cập trong những khía cạnh đó, từ đó đƣa ra các giải pháp hữu hiệu nhất nhằm củng cố và hoàn thiện hơn công tác quản lý CCN trong điều kiện cụ thể của tỉnh Hải Dƣơng. 7
  18. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với cụm công nghiệp 1.2.1. Khái niệm và phân loại cụm công nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm cụm công nghiệp Cụm công nghiệp (tiếng Anh là industrial cluster) trên thực tế đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau. Các nhà kinh tế học theo lý thuyết cổ điển nhƣ Marshall (1920), Weber (1929) cho rằng lý do các doanh nghiệp tập trung ở một khu vực địa lý là nhằm tận dụng lợi ích kinh tế theo quy mô do sự tập trung của lực lƣợng lao động, các yếu tố đầu vào, các dịch vụ chuyên biệt và để tận dụng sự lan tỏa của công nghệ. Các nhà kinh tế theo lý thuyết kinh tế mới nhƣ Krugman (1995), Venables (1996) lại cho rằng cấu trúc không gian của các hoạt động kinh tế đƣợc hình thành là do tác động của lực tập trung và lực phân tán. Lực tập trung dẫn tới sự quy tụ của các hoạt động kinh tế là do nguồn cung lao động và các yếu tố đầu vào dồi dào, sự lan tỏa của công nghệ. M. Potter (1990,2000) lại xem xét CCN từ góc độ cạnh tranh coi sự hình thành của các CCN là một chiến lƣợc kinh doanh nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của một khu vực trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu. Quan điểm này của Potter đề cập nhiều tới năng lực cạnh tranh của một quốc gia hay một khu vực, theo đó các CCN là nơi tập trung của các mối liên kết quan trọng và là nơi có sự lan tỏa của công nghệ, kỹ năng, thông tin. Do những lợi thế này, các doanh nghiệp có năng suất cao hơn và khả năng đổi mới lớn hơn và do vậy có thể tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của mình. Theo Potter, CCN là sự tập trung về mặt địa lý của các công ty, các tổ chức có liên quan trong một lĩnh vực cụ thể nào đó và bao gồm một loạt các ngành gắn kết với nhau. CCN tập trung các nhà cung cấp đầu vào, khách hàng tiêu thụ sản phẩm, cũng nhƣ những ngƣời sản xuất các sản phẩm khác có liên quan. Nhƣ vậy, CCN là một khái niệm không mới trên thế giới nhƣng ở Việt Nam, khái niệm CCN mới đƣợc đề cập đến trong những năm gần đây. Theo 8
  19. Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp, CCN là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp; có ranh giới địa lý xác định, không có dân cƣ sinh sống; đƣợc đầu tƣ xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình ở địa phƣơng vào đầu tƣ sản xuất, kinh doanh. Tóm lại, có thể hiểu cụm công nghiệp là một hệ thống sản xuất địa phƣơng, đƣợc đặc trƣng bởi sự tập trung theo địa lý các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có sự chuyên môn hóa trong cùng một hoạt động hoặc một nhóm các hoạt động bổ trợ cho nhau. Sự tập trung theo địa lý của các doanh nghiệp đã tạo ra các thể chế thúc đẩy sự hình thành và phát triển các mối quan hệ, sự hợp tác và cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng lãnh thổ, đồng thời tạo ra mạng lƣới các nhà cung cấp, mạng lƣới khách hàng và tạo ra sự đổi mới, các lợi ích chung cho các thành viên trong cùng lãnh thổ. 1.2.1.2. Phân loại cụm công nghiệp * Phân theo chức năng - CCNLN: là mô hình KCN tập trung quy mô nhỏ có diện tích ban đầu khoảng 3-5 ha, sau đó phát triển lên. Ban quản lý chủ yếu ở cấp huyện với nhiệm vụ chính là theo dõi quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng hạ tầng, việc cho thuê và sử dụng đất đai. Các CCNLN phục vụ cho làng nghề cụ thể tại địa phƣơng. Vốn đầu tƣ chủ yếu là vốn vay và vốn huy động từ các cơ sở sản xuất có nhu cầu di dời và mở rộng sản xuất của làng nghề. - CCN tổng hợp (đa ngành): là CCN đƣợc hình thành trên địa bàn huyện, thƣờng do UBND cấp huyện thực hiện đầu tƣ và quản lý phát triển, nhằm thu hút đầu tƣ của các cơ sở sản xuất công nghiệp trong và ngoài địa phƣơng. CCN tổng hợp thƣờng có quy mô lớn hơn CCNLN. Diện tích ban đầu có thể từ 5-10 9
  20. ha, giai đoạn sau phát triển lên khoảng 30-50 ha và có thể thu hút nhiều DN sản xuất công nghiệp khác nhau. Các CCN này thƣờng đƣợc hình thành trên cơ sở nhu cầu của một số các cơ sở sản xuất công nghiệp hiện có phải di dời hoặc cần phát triển mới. Nguồn vốn xây dựng chủ yếu do một tổ chức, một hoặc một số tự nguyện góp vốn xây dựng, một phần là vay vốn ƣu đãi của nhà nƣớc, tự thành lập ban quản lý riêng. Ngoài ra còn đƣợc hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách theo chính sách ƣu đãi của Chính phủ và địa phƣơng. - CCN chuyên ngành là mô hình CCN mà trong đó hoạt động sản xuất công nghiệp gắn liền với nguồn nguyên liệu. - CCN hiện đại (nhƣ KCN) đƣợc xây dựng mới hoàn toàn, chủ yếu do các công ty nƣớc ngoài hoặc lớn trong nƣớc đầu tƣ xây dựng và phát triển hạ tầng. Nhìn chung các CCN loại này có tốc độ xây dựng hạ tầng tƣơng đối nhanh và chất lƣợng khá cao, tạo điều kiện hấp dẫn các công ty nƣớc ngoài có công nghệ kỹ thuật cao, khả năng tài chính lớn và có chiến lƣợc kinh doanh lâu dài tại Việt Nam. Ngoài ra, còn có một số loại hình CCN đƣợc hình thành tại khu vực có vị trí địa lý thuận lợi để bố trí một vài điểm đầu tƣ phát triển công nghiệp trong tƣơng lai 10-15 năm tới, với mục tiêu thực hiện các chính sách công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, sẽ có thể phát triển thêm các cơ sở sản xuất công nghiệp vệ tinh dự kiến trong tƣơng lai cũng đƣợc khoanh vùng thành CCN và khu vực này đƣợc các địa phƣơng ƣu đãi, khuyến khích đầu tƣ bằng các chính sách thuê đất và các loại thuế khác nhau. * Phân theo chủ thể quản lý đầu tƣ xây dựng hạ tầng - CCN do UBND cấp xã, phƣờng làm chủ đầu tƣ - CCN do UBND cấp huyện (BQL CCN) làm chủ đầu tƣ - CCN do các doanh nghiệp làm chủ đầu tƣ * Phân theo quy mô 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2