intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại thị xã Bim Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại thị xã Bim Sơn, tỉnh Thanh Hóa" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn địa phương, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tăng cường quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa thị xã Bỉm Sơn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại thị xã Bim Sơn, tỉnh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THÙY TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THÙY TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH LÂM TẤN HÀ NỘI, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Nguyễn Thùy Trang
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................................... 7 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 9 6. Đóng góp mới củaÝ nghĩa của luận văn đề tài ........................................... 10 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN. .......................................................................................... 12 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...................... 12 1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................ 12 1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP HUYỆN. ......................................................................................................... 16 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu .............................................................................. 16 1.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc .................................................................................................. 17 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bảnXDCB từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp huyện. ....................................................................... 18 1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản XDCB từ nguồn ngân sách nhà nƣớc .......................................................................... 28 1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớcNSNN ........................................................ 32
  5. 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC............................................................................. 37 1.3.1 Huyện Triệu Phong ................................................................................ 37 1.3.2 Huyện Vĩnh Linh.................................................................................... 39 1.3.3. Bài học cho Bỉm Sơn ............................................................................ 40 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA ......................................... 41 2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA .................................... 41 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................... 41 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 42 2.2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN XDCB TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN. ............................................................................... 47 2.2.1. Tổng hợp và cơ cấu nguồn vốn nhận đƣợc ........................................... 47 2.2.2. Tình hình và cơ cấu chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc ................................................................................................................. 48 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN.................................................................................................. 60 2.3.1. Bộ máy tổ chức quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn Thị xã Bỉm Sơn ............................................................... 60 2.3.2. Quy hoạch và lập kế hoạch đầu tƣ ........................................................ 62 2.3.3. Công tác ban hành và thực thi chính sách, pháp luật có liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................... 66 2.3.4. Tổ chức triển khai thực hiện đầu tƣ ...................................................... 68
  6. 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN. .......................... 80 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 80 2.4.2. Nguyên nhân của kết quả đạt đƣợc ....................................................... 83 2.4.3. Hạn chế .................................................................................................. 84 Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA .... 89 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ BỈM SƠN ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ............................ 89 3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030..89 3.1.2. Tầm nhìn chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030 ......................................................................................................... 94 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢHOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN ................................................. 97 3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc .............................................................................. 97 3.2.2. Cải tiến công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và tổ chức triển khai thực hiện đầu tƣ ..................................................................................................... 100 3.2.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thanh tra, giám sát đánh giá đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................................................... 104 3.2.5. Các giải pháp khác .............................................................................. 110 3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 111 KẾT LUẬN .................................................................................................. 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Thống kế dân số thị xã các năm gần nhất 2018-2020 ..................... 43 Bảng 2.2 : GDP thị xã Bỉm Sởn, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 ...... 43 Bảng 2.3 : Cơ cấu kinh tế và một số chỉ tiêu khác của thị xã Bỉm Sơn, ......... 44 tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 ............................................................. 44 Bảng 2.4. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bỉm Sơn......................... 46 giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................................... 46 Bảng 2.5. Hiện trạng cơ cấu kinh tế thị xã Bỉm Sơn giai đoạn 2018 – 2020 . 46 Bảng 2.6 Chỉ tiêu vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc trong các ......................... 48 năm 2018-2020................................................................................................ 48 Bảng 2.7 Kết quả điều tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB .................... 50 Bảng 2.8: Tình hình đầu tƣ theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tƣ ..... 51 Bảng 2.9: Tình hình phê duyệt dự án .............................................................. 54 Bảng 2.10. Một số công trình XDCB phục vụ lĩnh vực nông – lâm –thủy hải sản trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn ...................................................................... 54 Bảng 2.11. Một số công trình XDCB phục vụ lĩnh vực nông – lâm –thủy hải sản trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn ...................................................................... 56 Bảng 2.12. Một số công trình XDCB lĩnh vực hạ tầng đô thị ........................ 57 thị xã Bỉm Sơn ................................................................................................. 57 Bảng 2.13. Một số công trình XDCB lĩnh vực Văn hoá - Thông tin - ........... 58 Thể dục thể thao thị xã Bỉm Sơn ..................................................................... 58 Bảng 2.14. Một số công trình XDCB xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý .. 59 nhà nƣớc tại thị xã Bỉm Sơn ............................................................................ 59 Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả điều tra công tác quản lý vốn đầu tƣ bằng nguồn ngân sách trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn giai đoạn 2018-2020............................. 64 Bảng 2.16: Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2018-2020......................... 69
  8. Bảng 2.17: Nguồn vốn bố trí cho các công trình xây dựng ........................... 72 Bảng 2.18: Tình hình giải ngân vốn xây dựng cơ bản .................................... 74 Bảng 2.19 Đánh giá công tác giải ngân .......................................................... 76 Bảng 2.20: Tình hình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.......................... 77 Bảng 2.21: Tình hình nghiệm thu cá dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 79 giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 79 Bảng 2.22: Các tiêu chí đánh giá tăng trƣởng kinh tế và xã hội: .................... 96
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách Nhà nƣớc NSĐP Ngân sách địa phƣơng QLNN Quản lý nhà nƣớc QLDA Quản lý dự án TSCĐ Tài sản cố định TP Thành phố UBND Ủy an nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
  10. MỞ ĐẦU Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc hình thành từ các nguồn sau: – Vốn ngân sách nhà nƣớc – Vốn tín dụng đầu tƣ – Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế – Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài – Vốn vay nƣớc ngoài bao gồm – Vốn viện trợ của các tổ chức nƣớc ngoài (ODA) – Vốn huy động của dân cƣ bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động Đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) đƣợc đánh giá là một trong những lĩnh vực quan trọng, có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi địa phƣơng, nó là nền tảng của tăng trƣởng và phát triển bền vững. 1. Tính cấp thiết của đề tài Bỉm Sơn là một thị xã đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Thị xã Bỉm Sơn đƣợc xác định là trung tâm kinh tế của vùng kinh tế động lực, đồng thời là cửa ngõ phía bắc tỉnh Thanh Hóa. Trong những năm vừa qua, kinh tế của thị xã Bỉm Sơn đã đạt đƣợc nhiều bƣớc phát triển đáng kể. Kết quả của công cuộc đổi mới đã nâng cao thu nhập, chất lƣợng đời sống của ngƣời dân, cải thiện bộ mặt chung của cả xã hội. Để đạt đƣợc những thành tựu này, bên cạnh kết quả sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế còn có phần đóng góp rất lớn từ các chính sách điều hành của chính quyền 1
  11. thị xã thông qua các hoạt động quản lý nhà nƣớc của các cơ quan hành chính, hoạt động đầu tƣ bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Trong những chính sách, công cụ điều hành này, đầu tƣ xây dựng cơ bản chiếm vai trò vô cùng cần thiết vì đây là đòn bẩy kinh tế, tạo điều kiện cho đầu tƣ từ các khu vực còn lại phát huy hiệu quả cao thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, đồng thời còn giúp phát triển các mặt về xã hội mà các thành phần kinh tế tƣ nhân thƣờng ít khi tham gia vào. Kinh tế cả nƣớc nói chung và thị xã Bỉm Sơn nói riêng đang đối diện với một số thách thức, khó khăn nhƣ áp lực lạm phát, cơ sở hạ tầng không đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng kinh tế, sức ép cạnh tranh của các nƣớc khi mở cửa nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội nói chung còn thấp. Để tạo nền tảng cho kinh tế phát triển thì chính quyền địa phƣơng cần vận dụng tối đa nguồn lực cho phép để đầu tƣ xây dựng cơ bản nhằm đáp ứng nhu cầu của các ngành kinh tế khác phát triển. Tuy nhiên tình trạng của Bỉm Sơn nói riêng và cả nƣớc nói chung là đầu tƣ chƣa theo quy hoạch, chất lƣợng quy hoạch chƣa cao, chƣa thực sự là cơ sở vững chắc cho việc hoạch định các kế hoạch phát triển kinh tế ngắn hạn, trung hạn và dài hạn hay tình trạng đầu tƣ phân tán, dàn trải, thời gian xây dựng kéo dài vẫn chƣa đƣợc khắc phục một cách triệt để. Bên cạnh đó chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản là một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách nhà nƣớc tuy nhiên thực trạng hiệu quả chi đầu tƣ thấp, thất thoát chi đầu tƣ lớn làm cho mục tiêu tăng trƣởng và phát triển kinh tế càng khó khăn. Vì vậy, để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát trong đầu tƣ việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản của thị xã Bỉm Sơn là việc làm cần thiết. 2
  12. Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống đƣợc những cơ sở lý luận cần thiết và phân tích đƣợc thực trạng quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn xuất phát từ đặc thù riêng của thị xã Bỉm Sơn, từ đó rút ra đƣợc nguyên nhân của tồn tại hạn chế, bất cập để có giải pháp quản lý hiệu quả hơn. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI THỊ XÃ BIM SƠN, TỈNH THANH HÓA. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN nói chung, NSĐP nói riêng là một trong những khoản đầu tƣ quan trọng và lớn nhất của các địa phƣơng. Nó chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong tổng chi ngân sách của mỗi địa phƣơng. Đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSĐP không chỉ tác động đến sự tăng trƣởng và phát triển KTXH của địa phƣơng mà nó còn ảnh hƣởng đến việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của địa phƣơng nói riêng, của đất nƣớc nói chung. Chính vì vậy, chính quyền các tỉnh, thành phố luôn rất quan tâm tới hiệu quả của đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSĐP và đó cũng là một đề tài mà không ít các tác giả đã từng nghiên cứu. Có thể kể đến một số nghiên cứu điển hình nhƣ: Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Thành phố, mã số VKT 11.03.2004, viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh “Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ từ Ngân sách Nhà nƣớc Thành phố Hồ Chí Minh hiện trạng và giải pháp” do TS. Lê Vinh Danh làm chủ nhiệm đề tài (2004). Đề tài đã phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1993-2002; Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN Thành phố Hồ Chí Minh trong từng giai đoạn quản lý qua một chƣơng trình phần mềm giúp các nhà quản lý dự án, sở Kế hoạch và Đầu tƣ, các cơ quan chức năng có liên 3
  13. quan của thành phố có thể thẩm định sơ bộ mức độ hiệu quả quản lý DAĐT bằng tiền Nhà nƣớc. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Nghệ An” năm 2003 của Phan Thanh Mão đã hệ thống hóa, phân tích những vấn đề lý luận về chi NSNN, đầu tƣ XDCB và một số vấn đề có liên quan đến hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế thị trƣờng. Tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Đặc biệt, tác giả đề xuất một số kiến nghị với các cấp về bổ sung sửa đổi chính sách chế độ, chế tài, quy trình nghiệp vụ cấp phát, cho vay vốn NSNN và tổ chức bộ máy quản lý tài chính đối với hoạt động XDCB từ nguồn vốn NSNN. Sách chuyên khảo “Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình” của tác giả Bùi Mạnh Hùng, NXB Khoa học Kỹ thuật (2006). Tác giả chủ yếu tập trung làm rõ các nội dung cơ bản của DADT, nội dung kinh tế của dự án đầu tƣ xây dựng, quy trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình trong các giai đoạn của dự án; đề xuất ứng dụng chƣơng trình máy tính trợ giúp công tác quản lý dự án đầu tƣ. Tác giả có đề cập đến yêu cầu của QLNN về đầu tƣ xây dựng nhƣng chỉ trên một số khía cạnh nhất định, chủ yếu dƣới dạng cụ thể hóa bằng các văn bản quy phạm pháp luật. Sách “Nghiệp vụ quản lý dự án và tƣ vấn giám sát thi công , nghiệm thu xây dựng công trình” của tác giả Nguyễn Đình Hùng, NXB Lao động (2016). Tác giả đã biên soạn với nội dung đáp ứng nhu cầu tìm hiểu nhằm nắm vững các quy trình hiện hành, các nghiệp vụ, các phƣơng pháp mới trong quản lý dự án xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chất lƣợng công trình, quản lý hợp đồng xây dựng, quản lý chi phí, thanh quyết toán công trình... 4
  14. Sách “Các công cụ quản lý kinh tế” của tác giả GS.TS Phan Huy Đƣờng, NXB Đại học quốc gia Hà Nội (2018). Tác giả đã biên soạn với nội dung nhằm cung cấp cho ngƣời quản lý và các nhà hoạt động thực tiễn quản lý kinh tế những kiến thức sâu rộng về hệ thống các công cụ quản lý kinh tế. Luận án Tiến sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu ngân sách nhà nƣớc nhằm phục vụ nhu cầu phát triển ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Phú Hà (2007). Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý chi tiêu NSNN, hiệu quả quản lý chi tiêu NSNN. Luận án đã đánh giá thực trạng quá trình quản lý chi tiêu NSNN ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu NSNN phục vụ nhu cầu phát triển ở Việt Nam. Tuy nhiên đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu của luận án đƣợc đƣa ra ở tầm vĩ mô, chƣa đề cập sâu đến công tác quản lý đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN. Luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới cơ chế sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc” của tác giả Trần Văn Hồng, năm 2002 đã nghiên cứu cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc trƣớc khi luật NSNN (2002) Việt Nam ra đời và có hiệu lực, Luận án đã cho chúng ta thấy rõ lỗ hổng của cơ chế quản lý cũ từ đó chỉ ra tính cấp bách cần phải đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB nhằm xóa bỏ bao cấp, nâng cao trách nhiệm đối với chủ đầu tƣ, hạn chế tối đa sự can thiệp hành chính của các cơ quan nhà nƣớc, đảm bảo hiệu quả đầu tƣ, tăng trách nhiệm giải trình trong quản lý NSNN. Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Ngọc Hải với đề tài: “Hoàn thiện cơ chế chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng ở Việt Nam” năm 2008. Luận án khái quát đƣợc những vấn đề lý luận chung về cơ chế quản lý chi NSNN cho hàng hóa công cộng, đồng thời qua đó khái quát cách thức tổ chức và điều hành các khoản chi NSNN để thực hiện cung ứng hàng hóa công cộng của Nhà nƣớc. Dựa trên các luận cứ khoa học đã nêu trên, luận 5
  15. án đã trình bày các phân tích, đánh giá thực trạng về nhiệm vụ chi NSNN và cơ chế quản lý NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng trong thời kỳ chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam trên hai khía cạnh: những thành tựu đã đạt đƣợc và những vấn đề cần hoàn thiện, nhƣ vậy luận án đã nêu bật đƣợc những vấn đề còn bất cập chủ yếu của cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng hiện nay. Luận án đã đóng góp các giải pháp về hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng mang tính khoa học vì dựa trên các mặt: cơ sở của giải pháp, điều kiện áp dụng phù hợp với quá trình xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam. Tuy nhiên, về nội dung trên bình diện quản lý vĩ mô của chi NSNN đối với hàng hóa công cộng. Luận án chƣa chỉ ra đƣợc nguyên nhân sâu xa của sự bất cập trong vận hành cơ chế này. Do phạm vi nghiên cứu rộng nên giải pháp còn thiếu cụ thể và chƣa rõ định hƣớng. Đóng góp thêm cho vấn đề nghiên cứu này, luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới quản lý chi NSNN trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Minh năm 2008 đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ bản về: chi NSNN, nội dung quản lý chi NSNN, các phƣơng thức quản lý chi NSNN, và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN, kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý chi NSNN và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN ở Việt Nam đƣợc xem xét chủ yếu trong thời kỳ đổi mới, đặc biệt là từ khi có luật NSNN. Qua đó đƣa ra những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN phù hợp với điều kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam. Tuy nhiên, phần lý luận có một số lý luận về vai trò của chi NSNN chỉ đúng với điều kiện Việt Nam mà không đúng với các nƣớc nói chung, phần kinh nghiệm nƣớc ngoài nếu có kinh nghiệm của các nƣớc tƣơng đồng với Việt Nam thì sẽ hoàn chỉnh hơn. Nếu luận án đề cập một cách rõ ràang, cụ thể hơn những khó 6
  16. khăn, trở ngại mà Việt Nam phải đối mặt khi triển khai thực hiện phƣơng thức quản lý chi NSNN mới nhƣ luận án đề xuất thì tính thuyết phục của các giải pháp sẽ cao hơn. Bên cạnh những luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ trên còn có một số luận án cũng nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB nhƣ: “Phƣơng pháp kiểm toán báo cáo quyết toán công trình XDCB hoàn thành”, của tác giả Thịnh Văn Vinh năm 2001; “Đổi mới cơ cấu chi NSNN trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Khắc Đức năm 2002; “Một số giải pháp tăng cƣờng kiểm soát chi NSNN qua hệ thống KBNN trong điều kiện ứng dụng tin học” của tác giả Lê Ngọc Châu năm 2004; “Nâng cao hiệu quả hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn Nhà nƣớc ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Bình 2010… Các nghiên cứu trên đã có ít nhiều đóng góp cho các nhà quản lý trong việc tăng cƣờng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, các nghiên cứu này vẫn chƣa thể chứng minh đƣợc các mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB tại một địa bàn cụ thể nhƣ thị xã Bỉm Sơn, nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất, nhân tố nào ảnh hƣởng ít nhất, và chƣa định lƣợng mức độ tác động của từng nhân tố đến quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB, để từ đó giải pháp đề ra sẽ tập trung vào giải pháp cho nhân tố có ảnh hƣởng nhiều nhất đến quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản, có nhƣ thế giải pháp đƣa ra mới có tính thuyết phục. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận và thực tiễn địa phƣơng, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần tăng cƣờng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa thị xã Bỉm Sơn trong thời gian tới. 7
  17. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu trên đề tài thực hiện nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trong điều kiện hiện nay; - Phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại thị xã Bỉm Sơn, làm rõ những thành tựu đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu; - Đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu cầu mới đang đặt ra trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Nội dung quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn cấp huyện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN cấp huyện, thị trực thuộc tỉnh tiếp cận theo quá trình quản lý, với các nội dung: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch; ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật; chính sách; Tổ chức thực hiện dự án đầu tƣ XDCB; kiểm tra giám sát. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN đƣợc nghiên cứu trong luận văn là vốn NSNN đƣợc phân cấp do thị xã Bỉm Sơn quản lý; Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý của nhà nƣớc đối với 2 giai đoạn đầu trong quá trình đầu tƣ XDCB gồm Chuẩn bị đầu tƣ và Thực hiện đầu tƣ. Đây là hai giai đoạn quan trọng nhất liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tƣ, đặc biệt đối với những dự án sử dụng NSNN. - Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn. Về thời gian nghiên cứu: Từ 2018 đến 2020, đề xuất giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 8
  18. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng; đồng thời sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: thống kê, phân tích, so sánh. Đề tài cũng sử dụng phƣơng pháp điều tra xã hội học để điều tra sâu về một số vấn đề liên quan trong đề tài. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện theo quy trình gồm 03 giai đoạn sau: * Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị: - Xác định vấn đề nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu... - Xây dựng khung lý thuyết: Thiết lập khung lý thuyết và thao tác hóa khái niệm. - Chọn phƣơng pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp (hình thức phát phiếu) - Xây dựng bảng câu hỏi: Xây dựng bằng các câu hỏi thƣờng dùng (Có bảng câu hỏi đi kèm luận văn này trong mục phụ lục) - Chọn mẫu điều tra: Điều tra với đối tƣợng là công chức trong hệ thống chính quyền thị xã Bỉm Sơn và ngƣời dân sống trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, quy mô mẫu điều tra là 100 đối tƣợng tƣơng ứng với 100 phiếu điều tra đƣợc phát ra. * Giai đoạn 2: Giai đoạn tổ chức điều tra: - Lập kế hoạch điều tra: Lựa chọn thời điểm tiến hành điều tra, chuẩn bị kinh phí điều tra, lập biểu đồ tiến độ điều tra. - Chọn ngƣời điều tra viên: đề tài này tác giả trực tiếp điều tra. - Thu thập thông tin trên thực địa. * Giai đoạn 3: Giai đoạn xử lý, phân tích kết quả điều tra: - Tập hợp tài liệu và xử lý thông tin phiếu điều tra: - Phân tích thông tin: 9
  19. - Tổng hợp kết quả nghiên cứu đƣợc. Quy trình nghiên cứu Bƣớc 1. Xác định khung lý thuyết về quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của chính quyền thị xã. Bƣớc 2. Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của chính quyền thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa trong các năm 2018- 2020. Bƣớc 3. Tiến hành phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của UBND thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa các năm 2018- 2020. Bƣớc 4. Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng quản lý, những bài học kinh nghiệm, những nhiệm vụ và dự báo đầu của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2020, đề xuất một số định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của UBND thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và giai đoạn 2021 -2025 6. Đóng góp mới củaÝ nghĩa của luận văn đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc. - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Các đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa, qua đó góp phần tích cực vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. Kết quả của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên các trƣờng đại học. 10
  20. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu thành ba chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN cấp huyện. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2