intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Nhà nước về thu thuế trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch

Chia sẻ: ViJensoo ViJensoo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trình bày những nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Thực trạng quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch; Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Nhà nước về thu thuế trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch

  1. HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI KHOA KINH TẾ HỌC --------------------- TÔ THANH LONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU THUẾ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ NGÀNH: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THU THỦY HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ: “Quản lý Nhà nước về thu thuế trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Đặng Thu Thủy Các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là khách quan, trung thực và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố. Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều được trân trọng cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Học viên Tô Thanh Long
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Quản lý Nhà nước về thu thuế trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch” một cách hoàn chỉnh, tôi đã nhân được sự giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn sâu sắc TS. Đặng Thu Thủy - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các giảng viên Khoa Kinh tế học, Học viện Khoa học Xã hội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế huyện Nhơn Trạch nơi tôi công tác đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, xin cảm ơn các động nghiệp tại Chi cục thuế huyện Nhơn Trạch đã tạo điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, bạn bè đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Tô Thanh Long
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ.............................................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................................... 10 1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................... 10 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 10 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế ........................... 11 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................. 12 1.2. Lý luận chung về thuế ...................................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm về thuế ................................................................................... 14 1.2.2. Vai trò của thuế ...................................................................................... 15 1.2.3. Khái niệm, phương pháp tính một số sắc thuế cơ bản ............................. 17 1.3. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................... 21 1.3.1. Khái niệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 21 1.3.2. Đặc điểm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................. 22 1.3.3. Quy trình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................. 23 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.................... .................................................................................... 26 1.4. Kinh nghiệm và bài học rút ra trong quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch ........................................................ 27 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 29 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế huyện Thạch Hà tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................... 31 1.4.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế huyện Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình ........................................................ 32
  5. iv 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai .................... 33 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH..................... 36 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nhơn Trạch ............................... 36 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................... 36 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................ 38 2.1.3. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch............................... ........................................................................ 41 2.2. Khái quát về chi cục thuế huyện Nhơn Trạch ............................................... 43 2.2.1. Sự hình thành và phát triển ..................................................................... 43 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................... 43 2.2.3. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................... 45 2.2.4. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức ngành thuế .................................... 46 2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................... 47 2.2.6. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách .............................................. 47 2.3 Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế huyện Nhơn Trạch .......................................................................................... 48 2.3.1. Tình hình phân cấp quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................. 49 2.3.2. Tình hình về công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp ......................... 50 2.3.3. Tình hình doanh thu, lợi nhuận và thuế phát sinh của doanh nghiệp........ 52 2.3.4. Tình hình quản lý nộp hồ sơ kê khai thuế, quyết toán thuế ...................... 52 2.3.5. Tình hình quản lý thu nộp thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ........... 53 2.3.6. Tình hình quản lý nợ thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .................. 55 2.3.7. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra và kết quả xử lý sau kiểm tra ...... 56 2.3.8. Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua kết quả điều tra................................................................................. 57 2.4. Đánh giá chung tình hình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Nhơn Trạch ...................................................................................... 58 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 58
  6. v 2.4.2. Những mặt còn hạn chế .......................................................................... 59 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 60 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH ................................................................................................................................... 63 3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch ........................................................ 63 3.1.1. Mục tiêu chủ đạo của ngành thuế huyện Nhơn Trạch đến năm 2025 ....... 63 3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ đến năm 2025 ........................................................................................ 63 3.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch ................................................. 64 3.2.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế, kê khai thuế ................................... 65 3.2.2. Quản lý doanh thu, thuế giá trị gia tăng và hóa đơn chứng từ.................. 66 3.2.3. Quản lý công tác kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....... 68 3.2.4. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế ................................... 69 3.2.5. Giải pháp hiện đại hóa công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế............................ ....................................................................................... 72 3.2.6. Nâng cao trình độ của cán bộ thuế .......................................................... 73 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 75 3.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................... 75 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính .............................................................................. 77 3.3.3. Đối với chính quyền địa phương ............................................................. 77 3.3.4. Đối với Tổng cục thuế ............................................................................ 78 3.3.5. Đối với Cục Thuế tỉnh Đồng Nai ............................................................ 78 3.3.6. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................... 80 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 82 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CBCC Cán bộ công chức CTCP Công ty cổ phần DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTNT Đối tượng nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  8. vii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ BẢNG: Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................ 11 Bảng 1.2. Kết quả công tác quản lý thuế năm 2019 tại Chi cụ Thuế Sông Lô ................. 29 Bảng 1.3. Kết quả công tác quản lý thuế năm 2019 tại Chi cụ Thuế Quảng Trạch.......... 32 Bảng 2.1. Tăng trưởng GDP của huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2012-2019...................... 39 Bảng 2.2. Tình hình công chức, viên chức theo đội chức năng của Chi cục thuế Nhơn Trạch năm 2019 ....................................................................................................................... 46 Bảng 2.3. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế Nhơn Trạch năm 2019 ........ 47 Bảng 2.4. Kết quả thu ngân sách của Chi cục thuế Nhơn Trạch giai đoạn 2017 - 2019 .. 48 Bảng 2.5. Tình hình quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2017 - 2019 ................ 49 Bảng 2.6. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ................................................. 50 Bảng 2.7. Tình hình doanh thu, lợi nhuận và thuế phát sinh của DNVVN giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................................................................ 52 Bảng 2.8. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế và quyết toán thuế của DNVVN giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................................................................ 53 Bảng 2.9. Kết quả thu nộp thuế của DNVVN theo các sắc thuế giai đoạn 2017 - 2019.. 54 Bảng 2.10. Tình hình nợ thuế của DNVVN huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2017 - 2019 . 55 Bảng 2.11. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra DNVVN giai đoạn 2017 - 2019 ....... 56 Bảng 2.12. Kết quả kiểm tra thuế đối với DNVVN giai đoạn 2017 - 2019 ...................... 56 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức Chi cục Thuế huyện Nhơn Trạch ........................................... 44
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế ra đời là tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Khi nhà nước xuất hiện, để đảm bảo sự tồn tại và hoạt động của mình, nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung một phần của cải trong xã hội vào tay nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Việc huy động, tập trung của cải đó có thể được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có hình thức đóng góp bắt buộc được gọi là thuế. Từ khi ngành thuế được thành lập đến nay, dưới sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài chính đã trải qua nhiều lần cải cách. Hiện nay ngành thuế đã hình thành được một hệ thống chính sách thuế bao quát được hầu hết nguồn thu của đất nước và luôn được sửa đổi bổ sung kịp thời với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Theo báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2019, triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2020 của Tổng cục thuế, số thu từ thuế và phí chiếm khoảng gần 90% tổng thu ngân sách nhà nước. Trong nền kinh tế, các doanh nghiệp đóng góp nghĩa vụ chủ yếu với Nhà nước bằng nguồn tiền thuế nộp vào ngân sách Nhà nước. Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) chiếm tỷ trọng nhiều nhất về số lượng và nguồn thu nhập của toàn bộ các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Do vậy DNVVN đóng góp phần quan trọng trong việc duy trì và phát triển hoạt động kinh tế cũng như đóng góp nguồn thu ngân sách tại địa phương. Trong thực tế, việc quản lý thu thuế của các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất nói chung cũng như của hệ thống các DNVVN nói riêng ở các địa phương không thể tránh khỏi phát sinh những bất cập vướng mắc nhất định. Nhơn Trạch là một địa phương nằm ở phía Đông TP HCM, phát triển mạnh về công nghiệp. Nhơn Trạch ngoài có hệ thống đường bộ, kết nối với quốc lộ 51, cao tốc, thì còn có hệ thống đường thủy, cảng biển và cảng cạn phong phú, điều đó tạo thế mạnh, tiền đề phát triển cho Nhơn Trạch. Ngoài ra Nhơn Trạch đang đẩy mạnh đầu tư cho hạ tầng giao thông nhằm tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp,
  10. 2 dịch vụ như logistics, du lịch. Thu ngân sách trên địa bàn hàng năm đều thực hiện vượt chỉ tiêu nghị quyết. Theo báo cáo tổng kết công tác quản lý Nhà nước về thu thuế giai đoạn 2017 - 2019 và phương hướng, nhiệm vụ đến năm 2025 của Chi cục Thuế huyện Nhơn Trạch, năm 2019, tổng thu ngân sách trên toàn địa bàn đạt trên 701,7 tỷ đồng, đạt 118% so với dự toán. So với mặt bằng các huyện trên cả nước, Nhơn Trạch là huyện có tổng thu ngân sách trên địa bàn được xếp vào loại cao. Trong những năm qua trên địa bàn huyện Nhơn Trạch các DNVVN phát triển mạnh cả về số lượng và quy mô hoạt động và đóng góp phần chủ yếu trong số tiền thuế nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện. Tuy vậy, trong thực tế việc thất thu thuế, nợ đọng thuế trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói chung và các DNVVN nói riêng vẫn xảy ra, nguyên nhân là do ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số DNVVN chưa tốt. Mặt khác việc quản lý Nhà nước về thu thuế của Chi cục thuế Nhơn Trạch đối với các DNVVN tại huyện Nhơn Trạch cũng có những hạn chế nhất định trong công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra, thanh tra thuế,… Chính vì vậy, để quản lý chặt chẽ hơn nữa số phải nộp hàng năm của các DNVVN, để công cụ thuế có thể phát huy tối đa vai trò trong việc tạo lập nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển thì rất cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu và có những biện pháp khắc phục những hạn chế này. Việc tìm hiểu phát hiện và giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn sẽ giúp công tác quản lý thuế đối với DNVVN đạt tốt hơn, góp phần tạo sự ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) và đảm bảo kế hoạch thu ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng đảm bảo an toàn về tài chính cho các hoạt động kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng, đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương. Để thực hiện chiến lược cải cách hệ thống ngành thuế theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện nghiêm chỉnh, đúng pháp luật thuế của Nhà nước nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu chính xác theo qui định để hạn chế mức thấp nhất tình trạng thất thu thuế, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các DNVVN trên địa bàn yên tâm đầu tư phát triển sản xuất lâu dài. Ngành thuế Đồng Nai đã và đang
  11. 3 nghiên cứu tìm các giải pháp nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về thu thuế đối với các DNVVN tại địa phương. Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn đặt ra, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý Nhà nước về thu thuế trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch” làm đề tài của luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế. 2. Tình hình nghiên cứu Quản lý thuế nói chung và quản lý Nhà nước về thu thuế nói riêng là vấn đề bức thiết, luôn được các cấp lãnh đạo quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Đã có một số công trình nghiên cứu quản lý Nhà nước về thu thuế trên các góc độ khác nhau, như: Phan Quốc Chương (2013), “Quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nội dung của luân văn là tác giả từ việc phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hải Dương rồi chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Hải Dương: Hoàn thiện nội dung quản lý thuế TNDN, tổ chức bộ máy quản lý và xây dựng hệ thống thông tin quản lý và chính sách sử dụng cán bộ. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước, Tổng cục thuế, các cấp chính quyền địa phương liên quan đến công tác quản lý thuế TNDN nói riêng và quản lý thuế nói chung. Kết quả nghiên cứu luận văn đang được triển khai áp dụng thực tế vào công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Hải Dương trong thời gian tới. Mai Đình Lâm (2014), “Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Qua nghiên cứu và phân tích luận văn đã xây dựng được sơ sở lý luận về hệ thống chính sách thuế của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế và kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế. Điểm nổi bật nhất của Luận văn là tác giả đã “đi tắt, đón đầu” được xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam như là một
  12. 4 tất yếu khách quan, chính vì vậy việc rà soát lại hệ thống chính sách pháp luật về thuế của Việt Nam là một việc làm mang tính quyết định và rất quan trọng trong con đường phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Đặc biệt ở phần thực trạng hệ thống thuế của Việt Nam, tác giả đã phân tích và đã nêu ra được những nội dung chưa phù hợp giữa pháp luật thuế của Việt Nam với những quy định của tổ chức thương mại WTO và những bất cập của hệ thống như: từng sắc thuế còn chưa định tính không công bằng và bình đẳng giữa các đối tượng nộp thuế khác nhau. Hệ thống thuế của Việt Nam còn nhiều điểm, nhiều nội dung chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và chưa đảm bảo tính tương thích với hệ thống thuế của các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. Hệ thống thuế còn phức tạp, chưa thể hiện được sự đơn giản, rõ ràng, minh bạch theo nguyên tác hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở phân tích những bất cập đó tác giả đã đề xuất những giải pháp để khắc phục tình trạng nêu trên nhằm ngày càng hoàn thiện hệ thống thuế của Việt Nam để phù hợp với tình hình mới. Đó là những giải pháp như đổi mới quy trình quản lý thuế, nâng cao quyền tự chủ đối với người nộp thuế; tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; đổi mới cơ cấu quản lý thuế... Vũ Đình Trọng (2015), “Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Việt Nam trong tiến trình hội nhập với hệ thống thuế thế giới”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, trường Học viện Tài chính. Thông qua công trình nghiên cứu tác giả Vũ Đình Trọng đã phân tích những thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới của Việt Nam và nội dung chủ yếu là trong lĩnh vực Thuế - Ngân sách; trên cơ sở hệ thống chính sách thuế hiện hành, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam đến năm 2020, với mục tiêu xây dựng một hệ thống thuế tiên tiến phù hợp với chiến lược hội nhập kinh tế, góp phần ổn định và tăng thu cho Ngân sách quốc gia. Ngoài các phương pháp nghiên cứu phổ biến trong khoa học, phương pháp nghiên cứu được sử dụng xuyên suốt trong Luận văn là phương pháp duy vật biện chứng. Với phương pháp nghiên cứu này, hệ thống chính sách thuế Việt Nam luôn được đặt trong quá trình vận động, biến đổi không ngừng, vì
  13. 5 thế không ngừng được hoàn thiện để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước cũng như trên thế giới. Nội dung của Luận văn đã trình bày về những vấn đề cơ bản về thuế. Hội nhập kinh tế; những thuận lợi và thách thức đối với lĩnh vực Thuế - Ngân sách. Phân tích, đánh giá hệ thống chính sách thuế hiện hành; những kết quả đã đạt được và những mặt còn hạn chế, từ đó rút ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách thuế Việt Nam trong tiến trình hội nhập với hệ thống thuế quốc tế. Nguyễn Trường Giang (2015), “Quản lý hoạt động thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế tỉnh Hà Giang”, Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản lý thu thuế, phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Hà Giang và đã đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế như: Tăng cường công tác kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế; nhóm giải pháp đổi mới công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; tăng cường công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Nguyễn Huy Vũ (2016), “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cụ thuế huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Luân văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thu thuế ở nước ta hiện nay; phân tích thực trạng và đã chỉ ra những ưu nhược điểm trong công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể và từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. Ngoài ra còn có nhiều bài nghiên cứu đăng trên các trang thông tin điện tử, các tạp chí, các bài tham luận tại Hội nghị, hội thảo .... Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đưa ra được cách nhìn tổng quát quản lý Nhà nước về thu thuế, kinh nghiệm quản lý Nhà nước về thu thuế một số địa phương trong nước; trên cơ sở đó các tác giả đã đưa ra các giải pháp thiết yếu trong công tác quản lý Nhà nước về thu thuế. Các công trình nghiên cứu quản lý Nhà nước về thu thuế rất nhiều nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý công tác thu thuế đối với DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Vì vậy,
  14. 6 đề tài của tác giả không bị trùng lặp với các công trình trước đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác thu thuế đối với các DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch để đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận trong quản lý thuế cũng như bổ sung các vấn đề phát sinh trong thực tiễn về quản lý thuế tại các DNVVN; - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về thu thuế đối với các DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý Nhà nước về thu thuế đối với các DNVVN. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục thuế Nhơn Trạch và các DNVVN địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai - Phạm vi về thời gian: Các số liệu và tài liệu nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2017 - 2019. - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin - Thu thập tài liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này bao gồm tài liệu đã được công bố như: các báo cáo tổng kết năm, các bài viết có liên quan đến đề tài luận văn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế và các Chi
  15. 7 cục Thuế thuộc tỉnh Đồng Nai. Tài liệu thứ cấp còn được thu thập từ các báo cáo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, huyện ủy, UBND huyện Nhơn Trạch,... các tạp chí thuế, internet,... Nguồn số liệu còn được tổng hợp từ các tờ khai thuế GTGT hàng tháng, tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý và báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN hàng năm và chứng từ nộp tiền, số liệu kiểm tra hàng nằm, từ hệ thống dữ liệu thông tin cấp Chi cục. Hệ thống các văn bản pháp quy về thuế, văn bản hướng dẫn về thuế của Bộ tài chính, tổng cục Thuế. - Thu thập tài liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc sử dụng phiếu điều tra đối với hai nhóm đối tượng là: DNVVN đang hoạt động trên địa bàn huyện và công chức của Chi cục thuế Nhơn Trạch đang trực tiếp tham gia quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN. Quy mô mẫu: Tác giả sử dụng công thức Slovin để xác định quy mô mẫu: n = N / (1 + N x e2) Trong đó: N: đơn vị tổng thể. Số lượng DNVVN do Chi cục Thuế huyện Nhơn Trạch quản lý là 2.104 doanh nghiệp nên N = 2.104 (doanh nghiệp) Với e = 9,5% (e: khoảng tin cậy hay mức độ sai số) Thay vào công thức ta tính được n =105 Để đảm bảo quy mô mẫu khi điều tra tác giả tiến hành thu thập thông tin của 110 DNVVN. Phiếu điều tra được phát cho các DNVVN đang hoạt động trên địa bàn huyện nhằm thu thập các thông tin đánh giá của DNVVN về chính sách thuế và công tác quản lý Nhà nước về thu thuế của Chi cục thuế huyện Nhơn Trạch. Tác giả cũng lựa chọn phát phiếu điều tra đối với các công chức đang làm công tác trực tiếp liên quan đến quản lý thuế doanh nghiệp gồm: Đội Tuyên truyền hỗ trợ người nôp thuế (NNT); Đội Kê khai - Kế toán - Tin học; Đội Kiểm tra; Đội Quản lý nợ và cưỡng chế thuế và 01 Đ/C lãnh đạo (22 công chức). Nội dung phiếu điều tra
  16. 8 đánh giá công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT của cơ quan thuế, ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT và công tác thực hiện quy trình quản lý Nhà nước về thu thuế của Chi cục thuế huyện Nhơn Trạch đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện. 5.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin - Xử lý thông tin bằng phần mềm Excel Đề tài sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp, tính toán kết quả phiếu điều tra đối với từng loại phiếu làm căn cứ để đánh giá, minh chứng cho các kết quả nghiên cứu và là cơ sở để đề xuất các giải pháp quản lý. - Tổng hợp thông tin bằng hệ thống bảng biểu, đồ thị Các thông tin liên quan đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp được tổng hợp bằng hệ thống bảng biểu để so sánh, đánh giá, phân tích tác động của từng yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về thu thuế. Đồng thời các số liệu còn được biểu diễn trên các mô hình đồ thị để so sánh trực quan. Tác giả tổng hợp thông tin từ kết quả phiếu điều tra đối với doanh nghiệp và công chức Chi cục thuế, đó là cơ sở khoa học cho đánh giá kết quả công tác quản lý thuế và đề xuất các giải pháp quản lý thuế đối với DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch 5.3. Phương pháp phân tích thông tin - Phương pháp thống kê mô tả Thực hiện thông qua việc sử dụng số tuyệt đối, số bình quân, số tối đa, số tối thiểu. Phương pháp này tập trung vào khai thác, đánh giá, phân tích số liệu về tình hình quản lý NNT, tình hình kê khai thuế, kết quả thu nộp, kết quả kiểm tra, tình hình quản lý nợ thuế của các doanh nghiệp và kết quả đánh giá tổng hợp các phiếu điều tra. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm thống kê các số liệu trên báo cáo của Chi cục từ đó đánh giá tốc độ tăng trưởng, mức độ gia tăng của các chỉ tiêu nghiên cứu trong luận văn, góp phần minh chứng cho kết quả nghiên cứu, đề xuất. - Phương pháp so sánh So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối để đánh giá động thái phát triển
  17. 9 của hiện tượng, sự vật theo thời gian và không gian. Tức là trên cơ sở các số liệu thu ngân sách, số liệu kê khai thuế, nợ thuế, kết quả kiểm tra thuế... đề tài so sánh cả về số tuyệt đối, số tương đối theo từng chỉ tiêu, so sánh số thực hiện với kế hoạch giao trong cùng kỳ và cùng kỳ năm trước để đánh giá về các yếu tố phát triển hay hạn chế có sự tác động về chủ quan và khách quan tới các chỉ tiêu nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp phân tích tổng hợp Mỗi vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng tiêu chí cuối cùng tổng hợp lại trong mối quan hệ với nhau. Phân tích thực trạng quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN và dựa vào đó chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, những tồn tại hạn chế của công tác quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN nhằm đề xuất những giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế. 6. Đóng góp mới của luận văn Luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu tham khảo về công tác quản lý Nhà nước về thu thuế đối với DNVVN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch và đánh giá được thực trạng quản lý Nhà nước về thu thuế đối với các DNVVN. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về thu thuế đối với các DNVVN góp phần hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về thu thuế nói chung, tăng nguồn thu cho ngân sách của huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch; Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Nhơn Trạch.
  18. 10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Hiện nay có rất nhiều quan điểm, định nghĩa cũng như tiêu thức khác nhau về DNVVN. Theo D.Larua.A Caillat (1992): “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. Theo Ngô Kim Thanh (2013): “DNVVN là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được trong từng thời kì theo quy định của từng quốc gia.” Theo Bùi Văn Vần (2018), một tổ chức được xác định là một DNVVN khi: + Là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật. + Có số lao động bình quân năm hoặc quy mô tổng nguồn vốn/tổng tài sản đáp ứng theo quy định, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa. + Tiêu chí xác định loại hình doanh nghiệp (siêu nhỏ, nhỏ hay vừa) đối với từng ngành nghề khác nhau thì khác nhau. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ, yêu cầu về số lượng lao động hoặc quy mô tài sản đều ít hơn so với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nông nghiệp hoặc công nghiệp và xây dựng. Theo Phạm Quang Tùng (2017), DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể phân loại thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế
  19. 11 có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Điều 4 luật doanh nghiệp có quy định là doanh nghiệp có những loại hình tổ chức kinh doanh sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế. Ở mỗi quốc gia thì có tiêu chí riêng để xác định DNVVN phù hợp nước mình. Ở Việt Nam theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP được ban hành ngày 11/03/2018 của Chính Phủ quy định tiêu chí xác định DNVVN như sau: Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Số LĐ Tổng Số LĐ Số LĐ Tổng Tổng tham gia doanh Tổng tham gia Tổng tham gia Tổng Lĩnh vực doanh doanh BHXH thu nguồn BHXH nguồn BHXH nguồn thu của thu của bình quân của vốn bình quân vốn bình vốn năm năm năm năm năm quân năm Nông nghiệp, lâm nghiệp, ≤ 10 ≤ 3 tỷ ≤ 3 tỷ ≤ 100 ≤ 50 tỷ ≤ 20 tỷ ≤ 200 ≤ 200 ≤ 100 thủy sản và người đồng đồng người đồng đồng người tỷ đồng tỷ đồng công nghiệp Thương mại ≤ 10 ≤ 10 tỷ ≤ 3 tỷ ≤ 50 ≤ 100 ≤ 50 tỷ ≤ 100 ≤ 300 ≤ 100 và dịch vụ người đồng đồng người tỷ đồng đồng người tỷ đồng tỷ đồng (Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP) Tùy từng thời điểm và quy định của mỗi quốc gia mà DNVVN được định nghĩa theo các cách khác nhau. DNVVN được hiểu chung nhất là các cơ sở SXKD có tư cách pháp nhân, kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong giới hạn nhất định được tính theo tiêu thức vốn, số lượng lao động. 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế - DNVVN góp phần khai thác những tiềm năng to lớn của nền kinh tế Nước ta là nước có nền kinh tế đang phát triển, tiềm năng của nền kinh tế (như tài nguyên, sức lao động, thị trường,..) còn dồi dào nhưng chưa được khai thác, sử dụng có hiệu quả là do lực lượng sản xuất còn thấp. Khu vực kinh tế quốc doanh chưa khai thác do nguồn tài nguyên, quy mô sản xuất nhỏ không đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời đối với khu vực kinh tế cá thể chưa đủ sức khai thác được
  20. 12 hết những tiềm năng này. Do vậy, DNVVN ra đời sẽ khai thác hết được những tiềm năng chưa được khai thác. DNVVN có khả năng tập trung vốn và khả năng kinh doanh linh hoạt, dễ chuyển đổi nên có khả năng khai thác ở các lĩnh vực kinh doanh mà các nhà đầu tư lớn ít quan tâm. - Thu hút được vốn đầu tư và khai thác các lợi thế kinh doanh Các DNVVN chủ yếu được thành lập từ các hộ kinh doanh cá thể nên họ tự chủ động về vốn và tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình. Đồng thời, họ có thể huy động, tham gia cổ phần của nhiều người khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân; khai thác được kinh nghiệm, truyền thống trong hoạt động sản xuất kinh doanh và những lợi thế riêng có của từng địa bàn. - Thu hút tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động ở nước ta Người lao động sẽ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, trong đó có hai đối tượng lao động là: lao động thường xuyên và lao động nhàn rỗi (mang tính mùa vụ ở nông thôn). Từ đó tạo thu nhập cho người lao động, góp phần giải quyết công ăn việc làm và ổn định kinh tế - xã hội, đặc biệt ở các vùng nông thôn, địa bàn khó khăn chưa có điều kiện công nghiệp hóa. - Tăng số thu cho NSNN, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô Nguồn thu mang tính ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước luôn là mục tiêu hướng tới của mọi quốc gia. Mặc dù số thu ở các DNVVN chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng số thu ngân sách nhưng là nguồn thu vừa mang tính ổn định vừa mang tính phát triển. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN còn góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, đáp ứng cân đối ngân sách ở cấp quận, huyện. 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo Phạm Quang Tùng (2017), DVVVN có những đặc điểm sau: Thứ nhất, doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài chính nhỏ Với lượng vốn đầu tư giới hạn là 100 tỷ và số lượng lao động tối đa là 300 người, doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường, khả năng thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2