intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHAN TUẤN AN NINH QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHAN TUẤN AN NINH QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐINH VĂN THÔNG Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Phan Tuấn An Ninh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế Chính trị - trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Văn Thông, thầy là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Cục hải quan Hà Nội, các đồng chí lãnh đạo các đơn vị, các phòng ban trực thuộc Cục hải quan hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2020 Tác giả Phan Tuấn An Ninh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... iii MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 6 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU TẠI HẢI QUAN ..................................................................................... 6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 6 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại hải quan ...... 8 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 8 1.2.2 Nội dung của quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Hải quan ... 13 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quản lý rủi ro vào quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ............................................... 22 1.3 Kinh nghiệm quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại một số Cục Hải quan và bài học đối với Hà Nội .................................................................... 28 1.3.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại một số Cục Hải quan ........................................ 28 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Cục hải quan Hà Nội ................................... 31 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33 2.1 Phương pháp thu thập thông tin .................................................................... 33 2.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................................ 33 2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................ 33 2.2. Phương pháp xử lý tài liệu ........................................................................... 34 2.2.1 Phương pháp thống kê, mô tả..................................................................... 34
  6. 2.2.2 Phương pháp so sánh .................................................................................. 34 2.2.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp .............................................................. 35 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI ................................ 36 3.1 Quá trình hình thành, phát triển của Cục Hải quan Hà Nội .......................... 36 3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển ..................................................................... 36 3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan Hà Nội ................................................. 38 3.1.3 Đội ngũ cán bộ, viên chức.......................................................................... 39 3.1.4 Một số kết quả đã đạt được của Cục Hải quan Hà Nội .............................. 40 3.2 Thực trạng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội......................................................................................................... 43 3.2.1 Lập kế hoạch quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội .................................................................................................. 43 3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải Quan Hà Nội ................................................................................................. 44 3.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan ............................................................................................................... 51 3.3 Đánh giá chung quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội......................................................................................................... 56 3.3.1 Kết quả đạt được ........................................................................................ 56 3.3.2 Hạn chế ....................................................................................................... 58 3.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................... 59 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN HÀ NỘI ......................................................................................... 61 4.1. Định hướng hoàn thiện quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục hải quan Hà Nội ............................................................................. 61
  7. 4.1.1. Quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong bối cảnh mới .... 61 4.1.2. Định hướng hoàn thiện .............................................................................. 62 4.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội.................................................................... 65 4.2.1. Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện quản lý rủi ro .................................. 65 4.2.2. Đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với việc áp dụng quản lý rủi ro trong qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu ...... 68 4.2.3. Tăng cường quan hệ phối hợp với hợp tác quốc tế trong quản lý rủi ro... 69 4.2.4. Tập trung thu thập hồ sơ doanh nghiệp, phân tích đánh giá thông tin, trao đổi thông tin để từ xây dựng các tiêu chí QLRR ................................................ 70 4.2.5. Xây dựng trung tâm dữ liệu và công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu phân tích rủi ro .................................................................................................... 71 Nâng tầm địa vị pháp lý, phát ữiển năng lực của đem vị chuyên trách QLRR tại các cấp, vừa đảm bảo yêu cầu hệ thống, chuyên nghiệp, chuyên sâu, vừa đáp ứng yêu câu QLRR đặc thù vừa đáp ứng các đòi hỏi của hội nhập quốc tế và cải cách hiện đại hóa hải quan. 4.2.6. Cải cách bộ máy, phân công nhiệm vụ công chức hải quan làm nghiệp vụ chuyên sâu về quản lý rủi ro ................................ 72 4.2.7. Giải pháp gắn liền với tình hình mới của Cục hải quan Hà Nội ............... 74 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AFTA Khu vực mậu dịch tự do 2 APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương 3 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 4 ECUS Phần mềm khai Hải quan điện tử 5 EU Liên minh châu Âu 6 FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 7 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8 HQ Hải quan 9 KT Kiểm tra 10 QLRR Quản lý rủi ro 11 UNCTAD Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc 12 USD Đôla Mỹ 13 VCIS Hệ thống thông tin tình báo Hải quan 14 VNACCS Hệ thống thông quan tự động 15 WCO Tổ chức Hải quan Thế giới 16 WTO Tổ chức thương mại thế giới 17 XNK Xuất nhập khẩu i
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng Nội dung Trang Kim ngạch XNK hàng hóa qua các năm 2016 - 1 Bảng 3.1 36 2018 Số lượng tờ khai XNK đã giải quyết tại Cục Hải 2 Bảng 3.2 37 quan Hà Nội 3 Bảng 3.3 Tình hình phân luồng hàng hóa XNK 42 4 Bảng 3.4 Bảng phát hiện vi phạm trong hoạt động XNK 44 Kết quả kiểm tra hàng XNK qua máy soi 5 Bảng 3.5 46 container cố định tại Cục Hải quan Hà Nội Kết quả kiểm tra hàng XNK qua máy soi 6 Bảng 3.6 48 container di động. Xây dựng tiêu chí rủi ro và tiêu chí kiểm tra qua 7 Bảng 3.7 51 máy soi ii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Biểu đồ Nội dung Trang Số thu nộp ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 1 Biểu đồ 3.1 38 2018 của Cục Hải quan Hà Nội 2 Biểu đồ 3.2 Thu thập, cập nhật thông tin hồ sơ doanh nghiệp 45 DANH MỤC SƠ ĐỒ TT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cục Hải Quan Hà Nội 34 Mô hình phân cấp quản lý rủi ro theo 03 cấp 2 Sơ đồ 3.2 40 Nguồn: Cục Hải quan Hà Nội iii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Rủi ro tồn tại trong mọi ngõ ngách của cuộc sống hiện nay. Trong thương mại và các hoạt động liên quan thương mại, hải quan là cửa ngõ của một quốc gia. Việc tham gia hội nhập kinh tế sâu và rộng của Việt Nam đặt ra rất nhiều trọng trách khi hải quan vừa phải đóng vai trò đi đầu trong thuận lợi hóa thương mại, vừa phải hết sức tỉnh táo để ngăn chặn rủi ro cho quốc gia mình ngay từ cửa ngõ, bảo vệ an ninh kinh tế của quốc gia, bảo vệ cộng đồng xã hội và tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại, hợp tác quốc tế dựa trên tính tuân thủ luật pháp về hải quan và các quy định khác có liên quan. Diễn biến thương mại càng rộng, càng phức tạp, rủi ro hải quan càng gia tăng. Ngành Hải quan có trách nhiệm phải ngăn chặn những hành vi, hàng hóa tiềm ẩn rủi ro ở mức cao nhất. Trong bối cảnh Hệ thống thông quan tự động (VNACCS/VCIS) đã được triển khai tại 100% đơn vị hải quan trên toàn quốc, với 100% quy trình thủ tục được tự động hóa và hơn 99,65% doanh nghiệp tham gia thực hiện thủ tục hải quan bằng phương thức điện tử, công tác quản lý rủi ro ngày càng phải tinh vi. Cơ quan Hải quan Việt Nam đã triển khai Chương trình quản lý giám sát hải quan tự động cảng biển, cảng hàng không; thí điểm triển khai hệ thống thông tin, quản lý các doanh nghiệp hoạt động gia công sản xuất xuất khẩu; triển khai nộp thuế qua ngân hàng… Luật Hải quan; Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ Việt Nam mở rộng về phạm vi và chuyên sâu về nội dung, kỹ thuật nghiệp vụ áp dụng trong các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan, đặc biệt là việc áp dụng quản lý rủi ro trong thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK; tạo nền tảng quan trọng cho sự đột phá trong cải cách, điện tử hóa, tự động hóa thủ tục hải quan nói riêng cũng như công tác quản lý của ngành Hải quan nói chung. 1
  12. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai công tác quản lý rủi ro, ngành hải quan còn bộc lộ những hạn chế, bất cập cụ thể: các quy định về quản lý rủi ro đang được quy định tại nhiều văn bản; một số hoạt động nghiệp vụ hải quan chưa áp dụng quản lý rủi ro; hạn chế về chất lượng đánh giá và quản lý doanh nghiệp tuân thủ dẫn đến việc áp dụng kết quả đánh giá tuân thủ trong quản lý hải quan còn mờ nhạt, chưa đáp ứng được các yêu cầu tạo thuận lợi trong hoạt động XNK; chất lượng hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro . Trong xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thủ đô Hà Nội được đánh giá là điểm đến thu hút của các nhà đầu tư nước cũng như ngoài nước, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp như: sản xuất, chế tạo, chế biến.... Xu hướng này có những tác động rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) hàng hoá nói chung và quản lý Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng. Hải quan Hà Nội là một đơn vị mạnh trong cải cách hành chính, hiện đại hóa hải quan, cũng là một trong những đơn vị đi đầu trong quản lý rủi ro. Cục Hải quan Hà Nội đã giao các chi cục hải quan trực thuộc xây dựng danh sách doanh nghiệp trọng điểm, hàng tháng gửi báo cáo đánh giá tình hình XNK về cục, trên cơ sở đó xây dựng danh sách doanh nghiệp trọng điểm của cục để thiết lập tiêu chí phân luồng kiểm tra, cảnh báo trên hệ thống quản lý rủi ro. Bên cạnh đó, việc áp dụng QLRR không chỉ mang lại thuận lợi cho công tác i i i i i i i i i i i i i i i i quản lý của ngành Hải quan mà còn mang lại những lợi ích thiết thực cho Doanh i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp. i Thứ nhất, QLRR là nền tảng của việc tự động hóa hải quan, góp phần giảm i i i i i i i i i i i i i i i i thiểu thủ tục hải quan. i i i i Thứ hai, do dựa trên việc phân tích các đối tượng trọng điểm, tập trung vào các đối tượng rủi ro cao nên các đối tượng chấp hành tốt, trong diện rủi ro thấp sẽ được tạo thuận lợi trong thủ tục hải quan, việc này sẽ khuyến khích các DN tự nguyện tuân thủ để được hưởng các ưu đãi về thủ tục hải quan. 2
  13. Thứ ba, áp dụng QLRR trong công nghệ thông tin nhằm minh bạch hóa các họat động thủ tục hải quan, qua đó làm giảm thiểu các thủ tục hành chính, giảm bớt vai trò can thiệp của cán bộ hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan, điều này giúp cho DN không bị lệ thuộc vào thủ tục hành chính, giảm chi phí phát sinh; đặc biệt loại trừ các tệ nạn gây phiền hà sách nhiễu có thể nảy sinh trong quá trình làm thủ tục hải quan. Thứ tư, để thúc đẩy sự hợp tác, quan hệ đối với các DN, hướng tới các chuẩn mực quốc tế, QLRR tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh đối với cộng đồng DN, thúc đẩy kinh tế phát triển, đặc biệt, DN có kim ngạch XNK lớn, đảm bảo tính tuân thủ pháp luật XNK, cơ quan hải quan xem xét lựa chọn tham gia chương trình DN ưu tiên trong lĩnh vực hải quan, DN sẽ được hưởng lợi, gia tăng năng lực cạnh tranh, được áp dụng thủ tục thông quan hàng hóa nhanh hơn rất nhiều từ cơ chế ưu tiên này. Không những vậy, trong quá trình thực hiện quản lý rủi ro, Hải quan Hà Nội đã đề xuất Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính những kiến nghị giải pháp trong quản lý rủi ro hàng hóa. Nghiên cứu trường hợp Quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội, vì vậy, mang tính cấp thiết về khoa học và thực tiễn. 3
  14. 2. Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: 1. Thực trạng công tác Quản lý rủi ro hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội trong thời gian qua như thế nào? 2. Công tác quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội có những kết quả và hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế? 3. Cục hải quan Hà Nội cần có giải pháp gì để hoàn thiện quản lý rủi ro hàng hoá xuất nhập khẩu thời gian tới? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu một số nội dung sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại một số Cục Hải quan và bài học đối với Cục Hải quan Hà Nội. - Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của Luận văn là công tác quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. 4
  15. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng từ năm 2016 đến i i i i i i i i i i i i i 2019. Đề xuất mục tiêu, giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2025. i i i i i i i i i i i i - Phạm vi không gian: Quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu i i i i i i i i i i i i i i i tại Cục Hải quan Hà Nội. i i i i i - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến áp dụng i i i i i i i i i i i i i i quản lý rủi ro đối với hàng hóa XNK của Hải quan. i i i i i i i i i i i 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tại hải quan Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. Chương 4: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hà Nội. 5
  16. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU TẠI HẢI QUAN 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Có khá nhiều đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý rủi ro đối với hàng i i i i i i i i i i i i i i i i i hóa xuất nhập khẩu, điển hình trong số đấy là của những tác giả sau: i i i Đinh Văn Hòa (2014) đã hệ thống những vấn đề lý luận về QLRR trong i i i i i i i i i i i i i i i lĩnh vực Hải quan, nêu ra kinh nghiệm trên thế giới để rút ra bài học trong i i i i i i i i i i i i i i i i i QLRR cho Hải quan Việt Nam trong đề tài "Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro i i i i i i i i i i i i i i i i i trong hoạt động xuất nhập khẩu tại cục Hải quan Hà Tĩnh". Đề tài đã phân tích i i i i i i i i i i i i i i i i i thực trạng quản lý rủi ro của Hải quan Việt Nam, nêu bật được những kết quả i i i i i i i i i i i i i i i i i đạt được và những tồn tại của hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động xuất nhập i i i i i i i i i i i i i i i i i i khẩu tại cục Hải quan Hà Tĩnh. Từ đó, đưa ra hệ thống giải pháp nhằm hoàn i i i i i i i i i i i i i i i i i thiện hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu tại cục Hải quan i i i i i i i i i i i i i i i i i Hà Tĩnh. i Ngô Duy Tùng (2014), một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong hoạt động quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh Bình Phước đến năm 2020, luận văn thạc sĩ trường Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai). Nghiên cứu đã chỉ rõ để QLRR được triển khai hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hải quan cả về phương diện kiểm soát lẫn tạo thuận lợi cho thương mại, cần đẩy mạnh QLRR theo hướng áp dụng trong tất cả các khâu của quá trình quản lý hải quan, giảm thiểu rủi ro, gắn thực hiện hiệu quả QLRR với việc xây dựng nền tảng QLRR do Hiệp ước Kyoto khuyến nghị và hòa nhịp với tiến trình hiện đại hóa hải quan Việt Nam, triển khai đồng bộ QLRR về phương diện chủng loại hàng hóa XNK,… phù hợp với định hướng đó nên ưu tiên thực hiện 6
  17. các giải pháp áp dụng đồng bộ khung pháp lý chế định hoạt động hải quan theo quy trình quản trị rủi ro, tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hải quan liên quan đến hàng hóa xuất, nhập khẩu theo hướng quản trị rủi ro, nâng cấp và ứng dụng hệ thống thông tin phù hợp với yêu cầu phân tích, cải cách bộ máy quản lý hải quan phù hợp với yêu cầu mới, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện quản trị rủi ro, đầu tư cơ sở vật chất cần thiết cho quản trị rủi ro, tăng cường quan hệ phối hợp và hợp tác quốc tế trong quản trị rủi ro. Với truyền thống nỗ lực đổi mới của đội ngũ nhân viên hải quan tận tụy, chuyên nghiệp, kết hợp với sự hỗ trợ của phương pháp QLRR dựa trên cơ sở khoa học Cục Hải quan tỉnh Bình Phước sẽ tiến hành hiện đại hóa thành công, góp phần thực hiện hiệu quả quản lý hải quan, đưa nước ta lên vị thế mới trong hội nhập kinh tế quốc tế. Quách Đăng Hòa (2016), “Nghiên cứu, xây dựng Khung tiêu chuẩn quản i i i i i i i i i i i i lý rủi ro của Hải quan Việt Nam”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Hà i i i i i i i i i i i i i i i i i Nội. Trong đề tài này tác giả đã đi sâu phân tích nhằm xây dựng khung tiêu i i i i i i i i i i i i i i i i i chuẩn quản lý rủi ro của Hải quan Việt Nam, đề tài cũng đã phân tích xây dựng, i i i i i i i i i i i i i i i i i i quản lý và sử dụng hồ sơ rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ của ngành Hải quan. i i i i i i i i i i i i i i i i i i Nguyễn Khánh Dư (2017), quản trị rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập i i i i i i i i i i i i i i khẩu tại Cục hải quan Hải Phòng, luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học dân i i i i i i i i i i i i i i i i i lập Hải Phòng. Nghiên cứu này đã phân tích thực trạng đối với quản trị rủi ro i i đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Hải phòng từ đó đã đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác quản trị rủi ro như: cập nhật kịp thời các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động hải quan, đến hoạt động quản lý rủi ro trong và ngoài ngành Hải quan để nhằm giảm tỷ lệ chuyển luồng, xác định được đúng đối tượng lợi dụng sự thông thoáng của Hải quan và của các văn bản để thực hiện các hành vi gian lận, trốn thuế…; Tập trung thu thập hồ sơ doanh nghiệp, phân tích đánh giá thông tin, trao đổi thông tin để từ xây dựng các tiêu chí QLRR; Xây dựng trung tâm dữ liệu và công nghệ thông tin phù hợp với yêu 7
  18. cầu phân tích rủi ro; Cải cách bộ máy, phân công nhiệm vụ công chức hải quan làm nghiệp vụ chuyên sâu về quản lý rủi ro; Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ quản lý rủi ro; Đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với việc áp dụng quản lý rủi ro trong qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. Thời gian qua các nghiên cứu trên đã đánh giá tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của quản trị rủi ro trong hoạt động Hải quan, tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cùng với quá trình toàn cầu hóa thì phương pháp quản lý rủi ro hiện đại cần phải có những thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế, các đề tài trên đã có những lỗi thời về mặt số liệu và lý luận. Đề tài đặt ra hướng nghiên cứu tiếp theo đó là thực trạng quản lý rủi ro tại Cục Hải quan Hà Nội từ đó làm rõ phương hướng và giải pháp quản trị rủi ro đối với hàng hóa XNK tại Cục Hải quan Hà Nội nói riêng và các Cục Hải quan nói chung. Do đó, hy vọng đề tài nghiên cứu này sẽ đóng góp một phần nào đó kiến thức, thông tin cũng như quan điểm để hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu trong tình hình mới. 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại hải quan 1.2.1 Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro Trong thực tế, cả về phương diện lý thuyết cũng như trong thực tế quản lý, có những khái nhiệm khác nhau về rủi ro. Thực chất nói về rủi ro, không có một định nghĩa duy nhất, rủi ro có thể là: Sự cố/điều có thể xảy ra ngoài mong đợi, không mong muốn, khả năng xảy ra một sự cố không may, sự không thể đoán trước về kết quả, sự không chắc chắn về tổn thất. Rủi ro là toàn bộ biến cố ngẫu nhiên tiêu cực tác động đến quá trình hoạt động kinh doanh làm thay đổi kết quả theo chiều hướng bất lợi. Rủi ro cũng là khả năng sai lệch xảy ra giữa 8
  19. giá trị thực tế và kỳ vọng, kết quả sai lệch càng lớn thì rủi ro càng nhiều. Rủi ro là sự việc không được mong đợi trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội ngày nay. Trong cuộc sống và công việc hàng ngày của chúng ta, rủi ro có thể xuất hiện trên bất kỳ mọi lĩnh vực, không ngoại trừ một ai, một quốc gia, một dân tộc, một lãnh thổ nào... Sự kiện đánh bom tòa tháp đôi ngày 11-09-2001 tại New York - Mỹ là một ví dụ điển hình. Tuỳ từng trường phái mà quan niệm về rủi ro có thể khác nhau. i i i i i i i i i i i i i * Theo trường phái tiêu cực i i i i i - Rủi ro là điều không may mắn, có tính chất tiêu cực bất ngờ xảy đến i i i i i i i i i i i i i i i i i (Theo từ điển tiếng Việt do Trung tâm từ điển học Hà Nội in và xuất bản năm i i i i i i i i i i i i i i i i i i 1995), Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn, thiệt hại… (dịch từ i i i i i i i i i i i i i i i i i nguyên bản Từ điển Oxford). i i i i - Trong lĩnh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu đã định nghĩa “Rủi ro là i i i i i i i i i i i i i i i i những sự việc bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh i i i i i i i i i i i i i i i i i của doanh nghiệp, có tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của doanh i i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp”… * Theo trường phái trung hoà i i i i i - “Rủi ro là sự bất trắc gây thiệt hại, là sự bất trắc cụ thể liên quan đến i i i i i i i i i i i i i i i i i i i một biến cố không mong đợi” (Alan Willet). i i i i i i i - “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” (Frank Knight). i i i i i i i i i i i i i - “Rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có i i i i i i i i i i i i i i i i i i thể xác định được” (Marilu Carty). i i i i i Như vậy, phần lớn các học giả theo trường phái trung hoà đều thống nhất rằng: i i i i i i i i i i i i i i i “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vừa mang tính tích i i i i i i i i i i i i i i i i i cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất, mất mát, i i i i i i i i i i i i i i i i i nguy hiểm… cho con người, nhưng trong rủi ro cũng có những cơ hội có thể i i i i i i i i i i i i i i i i được mang lại”. i i 9
  20. * Rủi ro trong lĩnh vực Hải quan Rủi ro trong lĩnh vực hải quan có thể phân chia thành hai dạng chủ yếu: rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Rủi ro khách quan được đánh giá qua biểu hiện của một số đặc tính tự nhiên của hàng hóa cùng với sự kết hợp của phân loại, thuế XNK, xuất xứ hàng hóa, phương tiện vận tải, phương thức vận chuyển, đóng gói…là đối tượng cho hành vi vi phạm PLHQ. Ví dụ như hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc hàng hóa có thuế suất nhập khẩu cao,…Rủi ro chủ quan được đánh giá qua biểu hiện của các yếu tố liên quan như nhà XK, NK, hàng vận chuyển, đại lý khai hải quan…Các yếu tố chủ quan được nhận biết từ sự kết hợp của các yếu tố cho phép đặc trưng hàng hóa và có tính chất xác định các hành vi liên quan trong hoạt động; đặc biệt là các chủ thể tham gia trực tiếp như nhà nhập khẩu, đại lý hải quan…Ví dụ như doanh nghiệp thường xuyên thay đổi địa bàn hoạt động, doanh nghiệp nhiều lần vi phạm PLHQ,… * Rủi ro trong kinh doanh Xuất nhập khẩu i i i i i i i i i Hoạt động kinh doanh XNK là hoạt động luôn biến động theo thời gian và i i i i i i i i i i i i i i i không gian, chứa đựng nhiều rủi ro và sự mạo hiểm. Do có sự tách biệt về môi i i i i i i i i i i i i i i i i i i trường địa lý, sự khác biệt về môi trường văn hoá - xã hội, phong tục tập quán i i i i i i i i i i i i i i i i i i cũng như quan điểm chính trị giữa các quốc gia nên rủi ro trong kinh doanh i i i i i i i i i i i i i i i i XNK rất đa dạng và phức tạp. Bên cạnh những điểm chung về rủi ro như đã nêu i i i i i i i i i i i i i i i i i i ở trên, rủi ro kinh doanh XNK còn có những đặc điểm riêng. Về cơ bản, rủi ro i i i i i i i i i i i i i i i i i i trong kinh doanh XNK là những sự bất trắc có thể đo lường được, nó có thể tạo i i i i i i i i i i i i i i i i i i ra những tổn thất, mất mát, thiệt hại hoặc làm mất đi những cơ hội sinh lời, i i i i i i i i i i i i i i i i i nhưng cũng có thể đưa đến những lợi ích, những cơ hội thuận lợi trong hoạt i i i i i i i i i i i i i i i i động kinh doanh XNK. i i i i i Rủi ro thông thường được bao gồm bằng 03 yếu tố cấu thành, đó là: xác i i i i i i i i i i i i i i i i suất xảy ra, khả năng ảnh hưởng đến đối tượng và thời lượng ảnh hưởng. i i i i i i i i i i i i i i 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2