intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ của tỉnh Yên Bái, góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được giao, chống lãng phí và thất thoát nguồn kinh phí của Nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH YÊN BÁI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ĐÌNH TUẤN THÁI NGUYÊN - 202
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực. Những kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hồng Ánh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, cho phép tôi cảm ơn PGS.TS. Trần Đình Tuấn - Người đã tận tình hướng dẫn tôi về mặt khoa học để hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên và các bạn học viên lớp cao học về những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ đầy nhiệt huyết để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình. Tôi xin tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia đình đã chia sẻ và động viên tôi những lúc khó khăn nhất để tôi vượt qua và hoàn thành luận văn. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo Sở Giao thông vận tải Tỉnh Yên Bái, bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã thường xuyên hỗ trợ để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ trên! Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hồng Ánh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ .................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ .................... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về kinh phí Bảo trì đường bộ ............................................ 5 1.1.2. Quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ.......................................... 13 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ ......................................................................................................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ ............... 25 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ của một số địa phương trong nước .................................................................................... 25 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Yên Bái ................................................. 29 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 31 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31 2.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 33
  6. iv 2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 35 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH YÊN BÁI .. 37 3.1. Đặc điểm chung về địa bàn nghiên cứu ................................................... 37 3.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Yên Bái ......................................................... 37 3.1.2. Giới thiệu về Ban quản lý bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái .................... 42 3.1.3. Bộ máy quản lý kinh phí bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái ...................... 46 3.2. Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Yên Bái .................................................................................................... 47 3.2.1. Đường cao tốc và quốc lộ ..................................................................... 47 3.2.2. Hiện trạng giao thông đường tỉnh ......................................................... 49 3.2.3. Hiện trạng giao thông đường đô thị ...................................................... 54 3.2.4. Hiện trạng giao thông đường chuyên dùng ........................................... 55 3.2.5. Hiện trạng đường giao thông nông thôn ............................................... 55 3.3. Thực trạng quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh Yên Bái.............................................................................. 57 3.3.1. Xây dựng kế hoạch dự toán sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ .......... 57 3.3.3. Thanh toán và quyết toán kinh phí Bảo trì đường bộ ........................... 71 3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ.......................................................................................................... 78 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái .................................................................................... 79 3.4.1. Nhóm yếu tố khách quan....................................................................... 79 3.4.2. Nhóm yếu tố chủ quan .......................................................................... 83 3.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Yên Bái ........................................................ 88 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 88 3.5.2. Hạn chế, tồn tại trong quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ ..... 88 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .............................................. 89
  7. v Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG - VẬN TẢI TỈNH YÊN BÁI ............................................................................................. 91 4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Yên Bái ..................... 91 4.1.1. Quan điểm tăng cường quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Yên Bái ........................................................ 91 4.1.2. Định hướng tăng cường quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Yên Bái ........................................................ 91 4.1.3. Một số mục tiêu bảo trì và nâng cấp các tuyến đường tỉnh, huyện và giao thông nông thôn ....................................................................................... 92 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái ............................................................................................................ 93 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến quản lý sử dụng vốn bảo trì đường bộ ..................................................................................................... 93 4.2.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý sử dụng vốn cho bảo trì đường bộ ................................................................................ 96 4.2.3. Đẩy mạnh áp dụng hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện ................ 98 4.2.4. Tăng cường nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn Quản lý duy tu, sửa chữa đường bộ ................................................................................................. 99 4.2.5. Phân cấp quản lý vốn .......................................................................... 101 4.2.6. Nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản lý vốn Bảo trì đường bộ..................................................................................... 102 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 103 4.3.1. Đối với Bộ Giao thông vận tải ............................................................ 103 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Yên Bái ............................................................... 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ATGT An toàn giao thông 2 BDTX Bảo dưỡng thường xuyên 3 BQL Ban quản lý 4 BTĐB Bảo trì đường bộ 5 BTN Bê tông nhựa 6 CN & XD, DVTM Tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp 7 CT Công trình 8 GTNT Giao thông nông thôn 9 GTVT Giao thông vận tải 10 GTSX Giá trị sản xuất 11 GRDP Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn 12 HĐND Hội đồng Nhân dân 13 KBNN Kho bạc Nhà nước 14 NSNN Ngân sách Nhà nước 15 QL Quản lý 16 QLCL Quản lý chất lượng 17 QLĐB Quản lý đường bộ 18 QLNN Quản lý Nhà nước 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20 TW Trung ương 21 UBND Ủy ban Nhân Dân 22 VTHK Vận tải hành khách
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang đo Likert .............................................................................. 33 Bảng 3.1. Thực trạng đường Cao tốc và Quốc lộ theo cấp kỹ thuật ............... 48 Bảng 3.2. Thực trạng đường Cao tốc và Quốc lộ theo kết cấu mặt đường .... 48 Bảng 3.3. Thực trạng các tuyến đường tỉnh theo kết cấu mặt đường ............. 50 Bảng 3.4: Thực trạng đường giao thông nông thôn theo kết cấu mặt đường ...... 56 Bảng 3.5: Kết quả lập kế hoạch và giao dự toán chi kinh phí Bảo trì đường bộ Sở GTVT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2019 .............. 60 Bảng 3.6: Dự toán kinh phí Bảo trì đường bộ thường xuyên tại Sở GTVT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019 .................................................. 65 Bảng 3.7: Dự toán Kinh phí Bảo trì đường bộ sửa chữa định kỳ Sở GTVT Yên Bái giai đoạn 2017 - 2019 ........................................... 66 Bảng 3.8: Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác lập dự toán chi kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Yên Bái. .......................... 67 Bảng 3.9: Kết quả sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ Sở GTVT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019 ................................................................. 68 Bảng 3.10: Kết quả sử dụng kinh phí Trung ương cho Bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2019 ................................................ 68 Bảng 3.11: Kết quả sử dụng kinh phí địa phương cho Bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2019 ................................................ 69 Bảng 3.12: Đánh giá của các chủ đầu tư về công tác sử dụng kinh phí BTĐB tại Sở GTV Yên Bái giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 70 Bảng 3.13: Kết quả công tác giải ngân kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019 ...................................... 72 Bảng 3.14: Tình hình quyết toán kinh phí Bảo trì đường bộ từ nguồn vốn Trung ương giai đoạn 2017-2019 ................................................... 74 Bảng 3.15: Tình hình quyết toán kinh phí Bảo trì đường nguồn vốn địa phương giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 75
  10. viii Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác quyết toán kinh phí bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái ........................................................ 77 Bảng 3.17: Đánh giá của chủ doanh nghiệp về công tác quyết toán kinh phí bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái .................................................. 77 Bảng 3.18: Tình hình thanh tra, kiểm tra công tác quản lý kinh phí BTĐB tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019 ...................................... 78 Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác kiểm tra nguồn vốn BTĐB tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019 ...................................... 79
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý kinh phí Bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái .............. 46 Sơ đồ 3.2: Sử dụng kinh phí bảo trì đường bộ tỉnh Yên Bái .......................... 62 Sơ đồ 3.3: Sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Yên Bái.... 63 Sơ đồ 3.4. Lưu đồ quy trình thanh toán kinh phí BTĐB tỉnh Yên Bái ........... 71 Sơ đồ 3.5: Quy trình quyết toán kinh phí BTĐB tỉnh Yên Bái ...................... 73
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đường bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, mở rộng giao lưu quốc tế. Đường bộ đã được quan tâm đầu tư, phát triển bởi vì nó là một trong những hệ thống huyết mạch quan trọng của đất nước, nhưng chưa được cấp đủ vốn cho bảo trì vì ngân sách nhà nước có hạn. Việc hình thành và sử dụng kinh phí riêng cho Bảo trì đường bộ là một trong những lối ra theo hướng đa dạng hoá, xã hội hoá nguồn vốn để giải quyết vấn đề thiếu vốn nghiêm trọng và tương lai phát triển tiếp dưới dạng thương mại hoá. Yên Bái là tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn, hạ tầng giao thông chưa đồng bộ, đặc biệt những năm gần đây, tình trạng xe quá tải diễn biến phức tạp, thiên tai, mưa lũ khiến nhiều tuyến đường, cầu cống bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng, gây mất an toàn cho người, phương tiện khi tham gia giao thông. Trước tình hình trên, ngành giao thông vận tải (GTVT) được UBND tỉnh giao quản lý kinh phí Bảo trì đường bộ (BTĐB) để kịp thời sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường bộ đảm bảo cho giao thông được thông suốt. Theo thống kê của ngành GTVT, trong 3 năm (2017 - 2019), từ nguồn kinh phí BTĐB, ngành đã thực hiện sửa chữa, kiểm tra, kiểm định 25 cầu; sửa chữa cục bộ 32.225 m2 mặt đường, sửa chữa toàn mặt 134,428km mặt đường tại các Quốc lộ 37, 32, 32C. Ngoài ra, ngành đã thực hiện sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng hàng trăm km tại các tuyến tỉnh lộ, đường huyện và hệ thống đường giao thông nông thôn. Tuy nhiên với đặc thù của ngành giao thông miền núi có rất nhiều khó khăn, hạn chế làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ được giao nói chung và đặc biệt là quản lý kinh phí Bảo trì đường bộ nói riêng. Với số vốn được giao quản lý hàng năm khoảng 200 tỷ đồng, khối lượng công việc lớn, nhân lực hạn chế, phạm vi quản lý rộng, công việc lại có nhiều phát sinh đột xuất trong điều kiện thiên tai thường xuyên xẩy ra làm ảnh hưởng đến hệ thống giao thông đường bộ,… Điều đó dẫn đến việc sử dụng kinh phí
  13. 2 BTĐB nhiều khi không chủ động, phải điều chỉnh thường xuyên, … trong quản lý cũng rất dễ xẩy ra hiện tượng lãng phí và thất thoát nguồn vốn. Vì vậy, cần phải nghiên cứu và đánh giá từ đó đưa ra những giải pháp tăng cường quản lý việc sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ của tỉnh Yên Bái đạt hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ được giao. Việc thực hiện đề tài luận văn “Quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái” nhằm giải quyết vấn đề có tính cấp thiết đặt ra ở trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ của tỉnh Yên Bái, góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được giao, chống lãng phí và thất thoát nguồn kinh phí của Nhà nước. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý sử dụng kinh phí. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái.
  14. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Yên Bái - Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải giai đoạn 2017 - 2019, giải pháp đến năm 2025. - Phạm vi nội dung: Đánh giá thực trạng các nội dung quản lý sử dụng nguồn kinh phí và giám sát việc sử dụng kinh phí bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 4.1. Về mặt lý luận Luận văn làm rõ các khái niệm, vai trò, sự cần thiết khách quan, nội dung sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ, các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ. Luận văn cũng đưa ra một số kinh nghiệm về quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ của một số địa phương trong nước để làm rõ thêm tính thực tiễn của cơ sở lý luận, đồng thời lấy đó làm bài học kinh nghiệm cho tỉnh Yên Bái. Luận văn cũng đặt nền tảng cơ sở lý luận cho các nghiên cứu về sau có cùng lĩnh vực. 4.2. Về mặt thực tiễn Trên cơ sở đánh giá thực tiễn công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc sử dụng nguồn kinh phí Bảo trì đường bộ. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái. Các giải pháp của tỉnh cũng có ý nghĩa làm bài học kinh nghiệm cho các địa phương trong nước có điều kiện tương tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được chia làm 4 chương:
  15. 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ 1.1.1. Cơ sở lý luận về kinh phí Bảo trì đường bộ 1.1.1.1. Khái niệm kinh phí Bảo trì đường bộ Kinh phí Bảo trì đường bộ là nguồn tài chính một phần ngoài ngân sách được trích từ các khoản lệ phí trích từ xăng dầu, đường bộ và một phần do ngân sách nhà nước cấp phát. Đây là một bước tiến mới trong tiến trình xã hội hóa các nguồn lực phục vụ công tác quản lý, bảo trì đường bộ. Mục đích của kinh phí Bảo trì đường bộ nhằm huy động các nguồn tài chính có liên quan đến sử dụng đường bộ để cùng với ngân sách nhà nước dần từng bước đáp ứng nhu cầu vốn công tác quản lý, bảo trì đường bộ; đúng theo nguyên tắc người sử dụng các dịch vụ phải trả tiền để nhận được dịch vụ ngày càng tốt hơn. Kinh phí Bảo trì đường bộ Trung ương được sử dụng cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ; Kinh phí Bảo trì đường bộ địa phương được sử dụng cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ địa phương. Sử dụng kinh phí Bảo trì đường bộ gồm các khoản chi: Chi bảo trì công trình đường bộ; Chi quản lý công trình đường bộ; Chi hoạt động của Hội đồng quản lý nguồn vốn bảo trì đường bộ và Các khoản chi khác có liên quan đến bảo trì, quản lý công trình đường bộ. Trong Luật Giao thông đường bộ năm 2008, khái niệm “Kinh phí bảo trì đường bộ” chưa được đề cập tới, mà mới chỉ dừng lại ở việc quy định “nguồn tài chính bảo đảm cho việc quản lý, bảo trì đường bộ bao gồm ngân sách nhà nước cấp, các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật” (Điều 44), cụ thể như sau (Luật giao thông đường bộ): “1. Nguồn tài chính để quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ và đường địa phương được bảo đảm từ quỹ Bảo trì đường bộ.
  17. 6 Nguồn tài chính để quản lý, bảo trì đường chuyên dùng, đường không do Nhà nước quản lý khai thác, đường được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân quản lý khai thác chịu trách nhiệm. 2. Kinh phí Bảo trì đường bộ được hình thành từ các nguồn sau đây: a) Ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm; b) Các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. 3. Chính phủ quy định cụ thể việc lập, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí Bảo trì đường bộ ở trung ương và địa phương.” Bên cạnh đó, bảo trì đường bộ là toàn bộ công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa đột xuất khi cần (do thiên tai, sự cố công trình, do quá tải trọng,…) và sửa chữa định kỳ (bao gồm sửa chữa vừa, sửa chữa lớn) theo yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại công trình. Như vậy có thể đưa ra khái niệm về kinh phí Bảo trì đường bộ như sau: Nguồn kinh phí Bảo trì đường bộ là quỹ tiền tệ tập trung do Nhà nước thành lập, quản lý và sử dụng dựa trên sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân sử dụng đường bộ và được hình thành hàng năm, hỗ trợ cho ngân sách Nhà nước nhằm cung cấp nguồn lực tài chính cho việc quản lý, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa đột xuất và sửa chữa định kỳ theo yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại công trình giao thông đường bộ, góp phần phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. (Nghị định số 18/2012/NĐ-CP, Nghị định số 56/2014/NĐ-CP, Nghị định số 28/2016/NĐ-CP) 1.1.1.2. Đặc điểm kinh phí Bảo trì đường bộ. (Nghị định số 18/2012/NĐ-CP, Nghị định số 56/2014/NĐ-CP, Nghị định số 28/2016/NĐ-CP) - Thứ nhất, chủ thể thành lập và quản lý kinh phí Bảo trì đường bộ là Nhà nước: Kinh phí Bảo trì đường bộ là kinh phí của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước. Thủ tướng
  18. 7 Chính phủ quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Quỹ. Sau khi thành lập, kinh phí Bảo trì đường bộ được giao cho Hội đồng quản lý kinh phí Bảo trì đường bộ thực hiện các hoạt động quản lý và sử dụng quỹ. Đây là đặc điểm đặc trưng của kinh phí Bảo trì đường bộ. - Thứ hai, nguồn tài chính hình thành Kinh phí Bảo trì đường bộ là từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong xã hội và sự hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước: Kinh phí Bảo trì đường bộ được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm và các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ, các nguồn thu khác. Cụ thể là phí sử dụng đường bộ thu trực tiếp trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trong giai đoạn đầu khi mới thành lập, Quỹ phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm, các nguồn thu ngoài ngân sách bảo đảm khoảng 30% - 50% nhu cầu hàng năm, tỷ lệ này đã tăng dần hàng năm, mức độ phụ thuộc của Quỹ vào nguồn ngân sách nhà nước đã giảm. - Thứ ba, mục tiêu của kinh phí Bảo trì đường bộ là nhằm hỗ trợ thêm cho ngân sách nhà nước trong việc thực hiện các chức năng của nhà nước: Kinh phí Bảo trì đường bộ thành lập nhằm huy động nguồn lực của xã hội liên quan đến sử dụng đường bộ để cùng với ngân sách nhà nước đáp ứng đủ, bền vững với nhu cầu vốn ngày càng lớn cho công tác quản lý, bảo trì đường bộ. Đồng thời, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người sử dụng đường bộ đối với công tác quản lý, bảo trì đường bộ. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước trong công tá bảo trì đường bộ; nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng đường bộ, đảm bảo giao thông luôn an toàn, thông suốt. - Thứ tư, cơ chế hoạt động của kinh phí Bảo trì đường bộ mang tính linh hoạt cao: Cơ chế huy động và sử dụng vốn của kinh phí Bảo trì đường bộ được điều chỉnh bởi các văn bản dưới luật. Đặc tính này khiến cho kinh phí Bảo trì đường bộ mang tính linh hoạt cao trong quá trình quản lý và sử dụng, chủ động trong việc sử dụng nguồn lực tài chính để phát triển kết cấu hạ tầng
  19. 8 giao thông đường bộ. Đặc điểm này thể hiện sự khác biệt giữa kinh phí Bảo trì đường bộ và Quỹ ngân sách nhà nước. Mặc dù đều có nguồn hình thành từ sự đóng góp của các tổ chức cá nhân trong xã hội nhưng Quỹ ngân sách nhà nước được quy định chặt chẽ hơn, việc quản lý và sử dụng phải tuân thủ theo những quy định tại Luật Ngân sách nhà nước. 1.1.1.3. Vai trò của kinh phí Bảo trì đường bộ - Thứ nhất, kinh phí Bảo trì đường bộ hỗ trợ NSNN thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội: + Đường bộ có vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh của đất nước và mở rộng giao lưu quốc tế. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là bộ phận thiết yếu của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cần phải đầu tư phát triển trước một bước để tạo tiền đề làm động lực phát triển, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. Cùng với sự đầu tư, xây dựng các công trình đường bộ, quá trình khai thác và sử dụng các công trình đường bộ cần phải được bảo trì theo yêu cầu kỹ thuật mới bảo đảm thời gian sử dụng, an toàn, hiệu quả. + Cùng với sự đa dạng nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình đường bộ, kinh phí Bảo trì đường bộ góp phần ngăn chặn tình trạng xuống cấp của cầu đường. Việc huy động nguồn tài chính của kinh phí Bảo trì đường bộ để tập trung giải quyết một số công việc như bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ đường bộ. Như vậy sẽ phát huy được hiệu quả vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giai thông đường bộ, phát triển kinh tế - xã hội thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc gia. - Thứ hai, kinh phí Bảo trì đường bộ giúp việc phân bổ nguồn lực Ngân sách nhà nước và trong xã hội hiệu quả hơn: + Có thể nói việc phân bổ nguồn NSNN ít nhiều bị tác động bởi lợi ích đặc biệt dẫn tới nguồn lực NSNN phân bổ không đồng đều. Trong những năm qua.
  20. 9 + Chính phủ tập trung nhiều nguồn lực vào phát triển và xây dựng các dự án mới, vốn đầu tư cho việc cải tạo, nâng cấp hệ thống đường bộ ngày càng tăng đáng kể. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tuyến đường chưa được cải tạo, nâng cấp, đường chưa vào cấp kỹ thuật, cầu yếu còn nhiều. Nguồn vốn ngân sách chi cho các hoạt động này cũng ít hơn so với việc chi các dự án đầu tư mở rộng, xây dựng mới đường bộ. Sở dĩ như vậy là do hiệu quả và lợi ích từ việc xây dựng mới hệ thống đường bộ có thể nhìn thấy rõ khi con đường được hoàn thành, trong khi đó lợi ích của việc bảo trì đường bộ không thể thấy rõ ngày một ngày hai. - Thứ ba, kinh phí BTĐB sẽ từng bước góp phần tạo công bằng trong xã hội. + Kinh tế thị trường là nền kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nền kinh tế thị trường luôn tạo cơ hội cho mọi người sáng tạo, luôn tìm cách để cải tiến lối làm việc và rút ra những bài học kinh nghiệm về thành công hay thất bại để phát triển. Nền kinh tế thị trường cũng tạo ra cơ chế đào tạo, tuyển chọn. + Việc hình thành kinh phí Bảo trì đường bộ sẽ làm thay đổi một cách căn bản nhận thức của người sử dụng đường bộ, từ chỗ coi sử dụng đường bộ là miễn phí chuyển sang coi việc sử dụng đường bộ cũng phải trả phí như đối với sử dụng các dịch vụ công cộng khác như điện, nước sạch,… Điều đó làm cho người nộp phí luôn quan tâm, giám sát công tác quản lý, bảo trì đường bộ của các cơ quan, đơn vị quản lý đường bộ. Công trình đường bộ sẽ có “người chủ” thực sự thông qua điều đó. Khi kinh phí Bảo trì đường bộ chưa ra đời, kinh phí cấp cho công tác quản lý, bảo trì đường bộ được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; thực chất đó là tiền thuế của nhân dân, người sử dụng đường bộ chưa phải trả chi phí tương xứng với mức sử dụng; trong khi người không sử dụng đường bộ vẫn phải chịu vì kinh phí quản lý và bảo trì đường bộ thông qua thuế. Điều đó dẫn đến việc không công bằng trong xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2